Giáo án địa Lý 10 Bài 32 địa Lý Các Ngành Công Nghiệp - Tài Liệu Text

Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Địa lý
giáo án địa lý 10 bài 32 địa lý các ngành công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.31 KB, 8 trang )

ĐỊA LÝ 10BÀI 32: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP1.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:a.Kiến thức:-Trình bày và giải thích được vai trò, đặc điểm và sự phân bố một số ngành công nghiệpchủ yếu trên thế giới.-Tích hợp GDMT, TKNL:+Các chất thải công nghiệp có ảnh hưởng rất lớn đến môi trường, một số ngành CN sửdụng nhiều tài nguyên có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao.+Than,dầu mỏ là tài nguyên không thể phục hồi, những năm gần đây sản lượng khai tháctăng nhanh, cạn kiện nhanh, CN điện lực là cơ sở chủ yếu để phát triển các ngành CNhiện đại, b.Kĩ năng: -Sử dụng bản đồ để nhận xét sự phân bố một số ngành công ngiệp.-Tích hợp GDMT, TKNL:+Nhận biết các ngành CN gây ảnh hưởng lớn đến môi trường.+Biết xác định trên bản đồ những khu vực P/bố trữ lượng dầu mỏ, những nước khai thácdầu mỏ và sản xuất điện chủ yếu trên thế giới; biết nhận chuyển dịch cơ cấu năng lượngthông qua biểu đồ. c.Thái độ:Nhận thức được tầm quan trọng của ngành CN năng lượng, có ý thức bảo vệ và sử dụngtiết kiệm có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng.2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Giáo viên: Bản đồ địa lí khoáng sản thế giới, bài soạn, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩnăng, tài liệu tích hợp, bảng phụ, b.Học sinh: SGK, vở ghi, 3.Tiến trình bài dạy:ĐỊA LÝ 10a.Kiểm tra bài cũ- định hướng bài:( 2 phút)Kiểm tra bài:Trình bày vai trò của công nghiệp(CN có vai trò chủ đạo trong nền kinh tếquố )c Định hướng bài:Để hiểu được các ngành CN, hôm nay chúng ta đi tìm hiểu bài 32b.Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chínhHĐ 1: Tìm hiểu vai trò của công nghiệpnăng lượng (HS làm việc cả lớp: 10 phút )Bước 1: HS dựa vào SGK để nêu vai tròcủa ngành công nghiệp năng lượngBước 2:HS trả lời, GV chuẩn kiến thức,yêu cầu HS ghi nhớ và yêu cầu các em chobiết thêm ngành công nghiệp năng lượngbao gồm có những ngành nhỏ nào? *Tích hợp GDMT, NLTK: Hiện nay dầumỏ và than là nguồn năng lượng không thểphục hồi con người đã có biện pháp gì đểsử dụng tiết kiệm nguồn năng lượng này ?(giờ Trái Đất, sử dụng điện tiết kiệm, )HĐ 2:Tìm hiểu các ngành công nghiệpnăng lượng(HS làm việc theo nhóm:25phút)Bước 1:GV chia lớp thành 6 nhómNhóm 1,2 tìm hiểu khai thác thanNhóm 3,4 tìm hiểu khai thác dầu mỏI. Công nghiệp năng lượng* Vai trò:-Là ngành quan trọng, cơ bản-Cơ sở để phát triển công nghiệp hiện đại-Là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật* Cơ cấu:CN khai thác than, dầu, CN điện lực- Khai thác than:ĐỊA LÝ 10Nhóm 5,6 tìm hiểu công nghiệp điện lực*Yêu cầu nêu rõ vai trò, trữ lượng, sảnlượng, phân bố (Than nâu: có độ cứng và khả năng sinhnhiệt thấp, chứa nhiều tro, độ ẩm cao vàchứa nhiều lưu huỳnh; Than mỡ: rất dòn;Than antraxit có khả năng sinh nhiệt lớn, )* Liên hệ Việt Nam: Nước ta than đượcphân bố nhiều ở đâu(Vùng ĐôngBắc(Quảng Ninh), khai thác bắt đầu vàonăm 1884; dầu mỏ khai thác vào năm 1986,năm 2009 ra đời ngành lọc dầu ở DungQuất Quảng Ngãi; công nghiệp điện lựcphát triển tương đối sớm ở trên sông GấmHải Phòng vào năm 1892.như vậy chúng tacần có chiến lược sử dụng tài nguyên cóhiệu quả.HĐ 3:Đọc bảng và các hình 32.3, 32.4(HSlàm việc theo cặp:6 phút)+ Vai trò: Nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện,luyện kim (than được cốc hóa);Nguyên liệu quýcho CN hóa chất+ Trữ lượng, sản lượng, phân bố:Ước tính 13.000 tỉtấn (3/4 than đá),sản lượng khai thác 5 tỉ tấn/năm,tập trung chủ yếu ở BBC( Hoa Kì, LBNga, TQ, BaLan, CHLBĐức, Ôxtrâylia, )- Khai thác dầu mỏ:+Vai trò:Nhiên liệu quan trọng (vàng đen), nguyênliệu cho CN hóa chất, + Trữ lượng, sản lượng, phân bố:Ước tính 400-500tỉ tấn (chắc chắn 140 tỉ tấn), sản lượng khai thác 3,8tỉ tấn/năm, khai thác nhiều ở các nước đang pháttriển (Trung Đông, Bắc Phi LBNga, MLTinh,Trung Quốc, - Công nghiệp điện lực:+Vai trò:Cơ sở phát triển nền công nghiệp hiện đại,đẩy mạnh khoa học kĩ thuật và nâng cao đời sốngvăn hóa, văn minh của con người.+ Trữ lượng, sản lượng, phân bố: Được sản xuất từnhiều nguồn khác nhau: nhiệt điện, thủy điện, điệnnguyên tử, năng lượng gió, thủy triều, Sản lượngkhoảng 15.000 tỉ kWh.ĐỊA LÝ 10Bước 1: HS trả lời. Bước 2:GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HSghi nhớ nội dung ở cột bên*TLCH 121:Đặc điểm phân bố CN dầu mỏ và CNđiện trên thế giới-Ngành khai thác dầu: khai thác nhiều ở các nướcđang phát triển thuộc khu vực Trung Đông, BắcPhi, Mĩ La Tinh, Đông Nam Á (Việt Nam năm2004 là 20 triệu tấn).- Công nghiệp điện lực:tập trung chủ yếu ở cácnước phát triển và các nước CNH: Na uy:23.500kWh/người, Ca na đa gần 16.000,Thụy Điển 14.000, Phần Lan gần 14.000, Cô oét13.000, Hoa Kì gần 12.000, Châu Phi, Nam Á100kWh/ người, Việt Nam năm 2004 là 561 kWh/người.c.Củng cố – luyện tập:( 1 phút)Giáo viên yêu cầu các em nắm được những nội dung chính của bài như: vai trò, đặc điểm,trữ lượng, phân bố của các ngành công nghiệp năng lượngd. Hướng dẫn học sinh học ở nhà :( 1 phút)Hướng dẫn làm bài tập 1 trang 125 SGKĐỊA LÝ 10BÀI 32: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP (tiếp theo)1.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:a.Kiến thức: -Trình bày và giải thích được vai trò, đặc điểm và sự phân bố một số ngành công nghiệpchủ yếu trên thế giới( công nghiệp điện tử -tin học, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng).-Tích hợp NLTK: Để sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm thì công nghiệpđiện lực cũng rất quan trọng, cho nên những ngành này cũng cần sử dụng hợp lí tàinguyên và có hiệu quả.b.Kĩ năng: - Phân biệt được các phân ngành của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệpthực phẩm và công nghiệp điện tử tin học - Biết phân tích và nhận xét lược đồ máy thu hìnhc.Thái độ:Nhận thức được tầm quan trọng của các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng,công nghiệp thực phẩm, công nghiệp điện tử tin học trong CNH, HĐH ở Việt Nam 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Giáo viên: Bản đồ công nghiệp thế giới, bài soạn, SGK, SGV,chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu tíchhợp, bảng phụ, tài liệu tham khảo, b.Học sinh: SGK, vở ghi, bảng nhóm3.Tiến trình bài dạy:a.Kiểm tra bài cũ- định hướng bài mới (2 phút): Kiểm tra: Trình bày vai trò, tình hình sản xuất và phân bố ngành công nghiệp điệnlực(Vai trò: cơ sở để phát triển nền CN hiện đại, để đẩy mạnh tiến bộ khoa học kĩ thuậtvà đáp ứng đời sống văn hóa văn minh của con người; Tình hình sản xuất: +Được sảnĐỊA LÝ 10xuất từ nhiều nguồn khác nhau(nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tử, tuabin khí, sức gió,năng lượng mặt trời, +Sản lượng khoảng 15.000 tỉ kWh/năm; Phân bố:Các nước pháttriển như: Hoa Kì, Nhật Bản, Pháp, Đức, là những nước sản xuất nhiều điện trên thếgiới)Định hướng bài:Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về Địa lí các ngành công nghiệp.b.Nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chínhHĐ 1:Tìm hiểu công nghiệp điện tử-tinhọc(HS làm việc theo cặp:15 phút) Bước 1:GV chia cặp và giao nhiệm vụ-Cặp chẵn tìm hiểu vai trò và phân loại-Cặp lẻ tìm hiểu đặc điểm sản xuất và phânbốBước 2: Đại diện các cặp trình bày, GVchuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi nhớ và liênhệ với Việt Nam- Học sinh làm vào giấy, gọi đại diện trìnhbày kết quả(CN điện tử, tin học ở nước ta chưa có khảnăng cạnh tranh)III.Công nghiệp cơ khí( không dạy)IV.Công nghiệp điện tử-tin học*Vai trò: Là một ngành công nghiệp trẻ, bùng nổmạnh mẽ từ năm 1990 trở lại đây và được coi làmột ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước,đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế-kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới.* Phân loại(cơ cấu) 4 phân ngành:-Máy tính(thiết bị công nghệ, phần mềm)Hoa Kì,Nhật Bản, Hàn Quốc,EU, Trung Quốc, Ấn Độ-Thiết bị điện tử(linh kiện điện tử, các tụ điện,các vi mạch, )HK,NB,HQ,EU,ÂĐ, Canađa, ĐàiLoan, Malaixia-Điện tử tiêu dùng(ti vi màu, cát sét, đồ chơi điệntử, đầu đĩa )HK,NB,Singapo,EU,TrungQuốc,Hàn Quốc, Đài Loan-Thiết bị viễn thông(máy fax, điện thoại )HoaKì,NB, HQ*Đặc điểm sản xuất và phân bố:-Đặc điểm sản xuất:Ít gây ô nhiễm môi trường,không tiêu thụ nhiều kim loại, điện, nước, khôngchiếm diện tích rộng, có yêu cầu cao về lao động,ĐỊA LÝ 10HĐ 2:Tìm hiểu công nghiệp sản xuất hàngtiêu dùng(HS làm việc cả lớp: 14phút)Bước 1: GV yêu cầu HS trình bày vai trò, đặcđiểm sản xuất và phân bố cảu ngànhBước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức chỉtrên bản đồ yêu cầu HS ghi nhớ*Tích hợp TKNLĐể sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệpthực phẩm thì công nghiệp điện lực cũng rấtquan trọng, cho nên những ngành này cũngcần sử dụng hợp lí tài nguyên và có hiệu quả.Ví dụ sử dụng tiết kiệm và hợp líHĐ 3:Tìm hiểu công nghiệp thực phẩm(HStrình độ chuyên môn kĩ thuật-Phân bố:Các nước đứng đầu: Hoa Kì, Nhật Bản,EU, V.Công nghiệp hóa chất (không dạy)VI.Công ngiệp sản xuất hàng tiêu dùng*Vai trò: Tạo sản phẩm đa dạng, phong phú,phục vụ nhu cầu đời sống, nâng cao trình độ vănminh*Đặc điểm sản xuất và phân bố:- Đặc điểm sản xuất:+Sử dụng ít nguyên liệu hơn CN nặng.+Vốn ít, thời gian đầu tư xây dựng ngắn, quytrình kĩ thuật đơn giản, hoàn vốn nhanh, thunhiều lợi nhuận+Có khả năng xuất khẩu, cần nhiều nhân lực,nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ lớn+Cơ cấu ngành đa dạng:dệt may, da giày, nhựa,sành sứ, thủy tinh, -Phân bố:Ở các nước đang phát triển*Ngành công nghiệp dệt may-Vai trò:Chủ đạo, giải quyết nhu cầu may mặc,thúc đẩy nông nghiệp phát triển-Phân bố:rộng rãi, các nước phát triển mạnh làTrung Quốc, Hoa Kì, Ấn Độ, Nhật Bản, VII.Công nghiệp thực phẩm*Vai trò:-Cung cấp sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ăn uốngĐỊA LÝ 10làm việc cá nhân: 12 phút) Bước 1:HS dựa vào SGK và kiến thức củamình cho biết:-Vai trò-Đặc điểm, phân bố-Liên hệ Việt Nam Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến yêu cầuHS ghi nhớ*Yêu cầu HS trả lời câu hỏi-Kể tên những mặt hàng của ngành côngnghiệp thực phẩm đang được tiêu thụ trên thịtrường Việt Nam Ở nước ta năm 2004 Giá trị xuất khẩu đạt 4,3tỉ USD, hàng xuất khẩu chủ lực-Nguyên liệu chủ yếu là sản phẩm của ngànhtrồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, nên tiêu thụ sảnphẩm của nông nghiệp thúc đẩy nông nghiệp pháttriển.-Làm tăng giá trị của sản phẩm-Xuất khẩu, tích lũy vốn, nâng cao đời sống*Đặc điểm-phân bố:-Sản phẩm đa dạng, phong phú, tốn ít vốn đầu tư,quay vòng vốn nhanh.-Cơ cấu ngành:Chế biến sản phẩm trồng trọt,chăn nuôi, thủy sản-Phân bố ở mọi các quốc gia trên thế giới.+Các nước phát triển: tiêu thụ nhiều, yêu cầu sảnphẩm có chất lượng, mẫu mã đẹp, tiện lợi khi sửdụng.+Các nước đang phát triển:đóng vai trò chủ đạotrong cơ cấu, giá trị sản phẩm công nghiệpc. Củng cố – luyện tập: (1 phút)d. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:(1 phút)

Tài liệu liên quan

  • Bài 32 : ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP Bài 32 : ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
    • 19
    • 1
    • 9
  • Bài 32: Địa lý các ngành công nghiệp Bài 32: Địa lý các ngành công nghiệp
    • 39
    • 3
    • 37
  • Bài 37 Tiết 32: Địa Lý Các Ngành Công Nghiệp Bài 37 Tiết 32: Địa Lý Các Ngành Công Nghiệp
    • 39
    • 980
    • 3
  • Tài liệu bai 32 : dia li cac nganh cong nghiep Tài liệu bai 32 : dia li cac nganh cong nghiep
    • 18
    • 837
    • 12
  • Gián án Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp - Địa 10 Gián án Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp - Địa 10
    • 22
    • 5
    • 7
  • Tài liệu Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp - Địa 10 Tài liệu Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp - Địa 10
    • 22
    • 1
    • 5
  • Địa Lí 10 Bài 32 – Địa lí các ngành công nghiệp Địa Lí 10 Bài 32 – Địa lí các ngành công nghiệp
    • 6
    • 25
    • 127
  • bài 32. dịa lí các ngành công nghiệp t1 bài 32. dịa lí các ngành công nghiệp t1
    • 8
    • 723
    • 3
  • Giáo án Địa Lý lớp 10: ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP (TIẾP THEO) pot Giáo án Địa Lý lớp 10: ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP (TIẾP THEO) pot
    • 9
    • 2
    • 11
  • Giáo án Địa Lý lớp 10: ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP pot Giáo án Địa Lý lớp 10: ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP pot
    • 10
    • 1
    • 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(71 KB - 8 trang) - giáo án địa lý 10 bài 32 địa lý các ngành công nghiệp Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » địa Lý Lớp 10 Bài 32 Tt