Giáo án Hóa Học 10 Bài 25: Flo – Brom – Iot - Tài Liệu Text - 123doc

Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Hóa học
Giáo án Hóa học 10 bài 25: Flo – Brom – Iot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.88 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY HÓA HỌC 10FLO – BROM - IOTI. Mục tiêu bài dạy1. Kiến thức cơ bản:Học sinh biết: Tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên của Flo, Brom, Iot. Tính chất hóa học cơ bản của Flo, Brom, Iot là tính oxi hoá. Ứng dụng, điều chế Flo, Brom, Iot.Học sinh hiểu: So sánh được những điểm giống và khác nhau về tính chất hóa học giữa Flo,Clo,Brom và Iot. Nguyên nhân tính oxi hóa giảm dần từ Flo đến Iot. Nguyên nhân tính axit, tính khử tăng dần từ HF đến HI.2. Kỹ năng:- Viết được các phản ứng hóa học chứng minh tính oxi hóa của Flo, Brom, Iot và tínhoxi hóa giảm dần từ Flo đến Iot.- Suy luận: Từ cấu hình electron và độ âm điện suy ra tính chất hóa học của Flo, Brom,Iot.3. Giáo dục tư tưởng:- Các halogen và hợp chất của chúng phá hủy tầng ozon gây bệnh ung thư da, hủy hoạimắt.- Khi thở trong không khí có nhiều halogen làm cho đường hô hấp của bị tổn thương.- Iot rất cần cho cơ thể con người, thiếu Iot sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng như:trí tuệ chậm phát triển, năng suất lao động giảm…II. Phương pháp và phương tiện1. Phương pháp: Thuyết trình,đàm thoại,kể chuyện2. Phương tiện: Bảng đen, SGK.III. Nội dung và tiến trình lên lớp1. Chuẩn bị2. Nội dung bàiNội dung bàiHoạt động của GVHoạt động của HS*Vào bài- Yêu cầu HS nhắc lại các nguyên- HS nhớ lại kiếntố trong nhóm Halogenthức cũ để trả lời.- GV cung cấp một số thông tin:Các Halogen rất cần cho cơ thểngười nhưng cũng là những nguyêntố rất độc khi ở trạng thái tự do.Khithở trong không khí có nhiềuHalogen đường hô hấp sẽ bị tổnthương.Ở những tiết trước chúng tađã tìm hiểu về Clo.Hôm nay,Chúng ta tiếp tục tìm hiểu về Flo,Brom, Iot.Qua đó tìm ra sự khácnhau về tính chất hóa học giữanhững nguyên tố này.- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đãhọc.A- ĐẶC ĐIỂM CHUNG- Cấu hình electron:ns2 np5- CTPT: X2- CTCT: X-X- Liên kết cộng hóa trị không cựcnên dễ đứt.B- FlO- BROM- IOTI.Tính chất vật lý và trạng thái tựnhiên.Ở điều kiện thường, Flo là chất - Yêu cầu HS cho biết trạng thái vàmàu sắc của Flo.khí màu lục nhạt, rất độc.Ở điều kiện thường, Brom làchất lỏng màu đỏ nâu, dễ bayhơi,hơi Brom độc.Ở điều kiện thường, Iot là chấtrắn, dạng tinh thể màu đen tím.- GV Yêu cầu HS cho biết trạngthái và màu sắc của Brom.- Lưu ý HS:Brom rơi vào da sẽ gây bỏngnặng.- Yêu cầu HS cho biết trạng thái vàmàu sắc của Iot.Lưu ý: Hiện tượng thăng hoa củaIot.- Tính tan:Brom tan trong nước nhưng tannhiều hơn trong các dung môinhư etanol, benzen…Iot tan rất ít trong nước nhưngtan nhiều hơn trong các dungmôi như etanol, benzen…- Yêu cầu HS kể một số hợp chất- Trong tự nhiên:Flo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất có chứa nhiều Flo trong tự nhiên.- GV bổ sung thêm quặng:Ca5 (PO4như: CaF2…)3F (Fluor Apatit).Thiếu hoặc thừaFlo sẽ dẫn đến những bệnh về cấutạo của xương và răng.- HS nhớ lại kiếnthức cũ để trả lời- HS nêu trạng thái,màu sắc và độc tínhcủa Flo.- HS nêu trạng thái,màu sắc và độc tínhcủa Brom, Iot.- Một số hợp chấtchứaFlo:CaF2(Florit),Na3AlF6(criolit).Brom chỉ tồn tại ở dạng hợpchất .Trong nước biển có mộtlượng nhỏ muối Natri bromua.Iot chỉ tồn tại ở dạng hợpchất .Trong nước biển có mộtlượng rất nhỏ muối Natri iotua.II. Tính chất hóa học-Tính chất hóa học cơ bản củaFlo, Brom, Iot là tính oxi hóa.Số oxi hóa của:Flo: -1Brom và Iot:-1,+1,+3,+5,+71. Tác dụng với kim loạiX2 + M → MXn- Flo oxi hóa được tất cả kimloại.00+3 -13F2 +2Al →2AlF3- Brom oxi hóa được nhiều kimloại, phản ứng cần đun nóng.00+3 -13Br2 +2Al →2AlBr3- Iot oxi hóa được nhiều kimloại, phản ứng cần đun nónghoặc xúc tác.00+3 -13I2 + 2Al → 2AlI32. Tác dụng với H2:X2 + H2 → HXFlo phản ứng với H2 ở nhiệt độrất thấp, phản ứng nổ mạnh- Chú ý HS:Brom, Iot chỉ tồn tại ở dạng hợpchất.- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóahọc cơ bản của Halogen và các sốoxi hóa có thể có của Flo, Brom,Iot- GV khẳng định: Tính chất cơ bảncủa Flo, Brom, Iot là tính oxihóa.Tuy nhiên, ở một số phản ứngthì Brom và Iot còn thể hiện tínhkhử.- So sánh tính oxi hóa của Flo,Brom , Iot với Clo.- HS dựa vào kiếnthức đã học để trảlời.- Dựa vào kiến thứcđã học để so sánh.- Yêu cầu HS viết phương trình-HS viết phươngphản ứng và ghi rõ số oxi hóatrình phản ứng.- Các phản ứng xảy ra ở những điềukiện khác nhau chứng tỏ mức độoxi hóa giảm dần từ Flo đến Iot.00 -252 C0H2+F2 →+1 -12HFbóng tốiHF tan nhiều trong nước tạothành axit flohđric.Axit này là 1axit yếu nhưng có thể ăn mònthủy tinh.SiO2 + HF→ SiF4 + H2O(Silic tetraflorua)Vì vậy HF dùng để khắc chữ lênthủy tinh.Brom(k) oxi hóa H2 ở nhiệt độcao, phản ứng xảy ra chậm.00t0+1 -1Br2 + H2 →2HBr(k)Iot oxi hóa H2 ở nhiệt độ caohơn.Phản ứng rất chậm.00- Lưu ý HS: Axit HF là axit yếunhưng có tính chất đặc biệt là ănmòn những đồ vật bằng thủy tinh=>dùng khắc chữ lên thủy tinh.-Yêu cầu HS giải thích sự giảm dần - HS dựa vào kiếntính axit từ HF đến HI.thức đã học để giảithích.- Yêu cầu HS viết phương trình- Lên bảng viếtphản ứng và ghi rõ số oxi hóa.phản ứng.- Chú ý HS: Brom vừa thể hiện tínhoxi hóa vừa thể hiện tính khử.0350-500 C +1 -1I2 + H22HI(k)xúc tác Pt Tính oxi hóa giảm dần từ Flođến Iot. Tính axit, tính khử tăng dần từHF đến HI.- Yêu cầu HS suy luận để giảithích.3.Tác dụng với H2O:Flo tác dụng với nước ngay ở- Do đó không thể điều chế đượcnhiệt độ thường.nước Flo.0-2-1 02F2+2H2O→4HF+O2- Phản ứng trên chứng tỏ Flo cótính oxi hóa manh hơn oxiBrom tác dụng rất chậm với- Cho HS lên bảng viết phản ứng.nước như Clo.0+1-1Br2+H2OHBrO+HBr-Iot hầu như không tác dụng. Iot có tính chất đặc trưng: tácdụng với hồ tinh bột tạo thành- Phản ứng để nhận biết Iot và- HS suy luận đểgiải thích.- HS lên bảng viếtphản ứng.hợp chất có màu xanhCl2 + 2NaI  2NaCl + I2Br2 + 2NaI  2 NaBr + I2III.Ứng dụngIV.Sản xuất trong công nghiệp-Oxy hóa muối halogenur bắngchất oxy hóa mạnh hoặc bằngdòng điện.ngược lại.- Halogen có tính oxi hoá mạnhhơn sẽ đẩy Halogen có tính oxi hóayếu hơn ra khỏi dd muối:- Hướng dẫn HS dựa vào thực tế vàSGK để rút ra những ứng dụng củaFlo, Brom, Iot.- Cung cấp thêm một số thông tinvề chất CFC: là khí rất bền, khôngcháy, không ăn mòn kim loại, cótính độc thấp, không mùi phá hủytầng ozon gây bệnh ung thư da, hủyhoại mắt….- GV yêu cầu HS cho biết tầm quantrọng của muối Iot.- HS viết được phảnứng.- HS dựa vào thựctế và SGK để rút ranhững ứng dụng.- Thiếu hoặc thừaIot gây bệnh bướucổ.- Đưa ra câu hỏi: Nguyên tắc chung - Dựa vào tính chấtđể sản xuất Halogen?hóa học của- Cung cấp thêm thông tin về sảnHalogen để trả lời.xuất Flo, Iot.*Củng cố bài- Tóm tắt nội dung chính:+ Trạng thái và màu sắc và tính độccủa Flo, Brom, Iot.+ Tính chất cơ bản của Flo, Brom,Iot là tính oxi hóa.Bài tập 5:Muối NaCl có lẫn tạp chất làNaI.a. Làm thế nào để chứng minhtrong muối NaCl có lẫn NaI.b. Làm thế nào để có NaCl tinhkhiết.- Yêu cầu HS làm bài tập 5SGK.Nhận xét kết quả.*Kết thúc bài- Yêu cầu HS về nhà học bài, làmbài tập và xem trước bài mới.- Dựa vào kiến thứcđã học để trả lời.

Tài liệu liên quan

  • bài giảng hóa học 10 bài 25 flo – brom – iot bài giảng hóa học 10 bài 25 flo – brom – iot
    • 32
    • 3
    • 4
  • Giáo án hóa học 10 bài 1 thành phần nguyên tử Giáo án hóa học 10 bài 1 thành phần nguyên tử
    • 4
    • 961
    • 6
  • Giáo án hóa học 8 bài 25 sự oxi hóa   phản ứng hóa hợp   ứng dụng của oxi Giáo án hóa học 8 bài 25 sự oxi hóa phản ứng hóa hợp ứng dụng của oxi
    • 4
    • 1
    • 2
  • Giáo án hóa học 10 bài 2 hạt nhân nguyên tử   nguyên tố hóa học   đồng vị Giáo án hóa học 10 bài 2 hạt nhân nguyên tử nguyên tố hóa học đồng vị
    • 10
    • 672
    • 5
  • Giáo án Hóa học 10 bài 37: Thực hành tốc độ phản ứng hóa học Giáo án Hóa học 10 bài 37: Thực hành tốc độ phản ứng hóa học
    • 4
    • 513
    • 2
  • Giáo án Hóa học 10 bài 38: Cân bằng hóa học Giáo án Hóa học 10 bài 38: Cân bằng hóa học
    • 7
    • 925
    • 7
  • Giáo án Hóa học 10 bài 39: Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học Giáo án Hóa học 10 bài 39: Luyện tập Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
    • 5
    • 1
    • 6
  • Giáo án Hóa học 10 bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử Giáo án Hóa học 10 bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử
    • 6
    • 638
    • 1
  • Giáo án Hóa học 10 bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử Giáo án Hóa học 10 bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử
    • 7
    • 599
    • 3
  • Giáo án Hóa học 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử Giáo án Hóa học 10 bài 5: Cấu hình electron nguyên tử
    • 10
    • 1
    • 6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(79.5 KB - 5 trang) - Giáo án Hóa học 10 bài 25: Flo – Brom – Iot Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Tính Chất Hóa Học Của Flo Brom Iot