Giáo án Hóa Học 10 - Tiết 23-24: Liên Kết Cộng Hóa Trị
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- Đăng ký
- Đăng nhập
- Liên hệ
Giáo Án Mẫu
Tổng hợp giáo án điện tử mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học, đại học
Giáo án Hóa học 10 - Tiết 23-24: Liên kết cộng hóa trị1. Kiến thức: Học sinh nắm được
- Định nghĩa liên kết CHT, liên kết CHT không phân cực (H2, N2), liên kết CHT có cực hay phân cực (HCl, CO2)
- Tính chất chung của các chất có liên kết CHT
2. Kĩ năng: Học sinh
- Viết công thức electron, CTCT của một số phân tử cụ thể
3. Thái độ
- Hs hứng thú với nội dung kiến thức của bài, tích tham gia phát biểu xây dựng bài
5 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1474 | Lượt tải: 2 Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 10 - Tiết 23-24: Liên kết cộng hóa trị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNgày soạn:05/11/2009 Ngày giảng:06/11/2009 Tiết 23 – 24: LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh nắm được - Định nghĩa liên kết CHT, liên kết CHT không phân cực (H2, N2), liên kết CHT có cực hay phân cực (HCl, CO2) - Tính chất chung của các chất có liên kết CHT 2. Kĩ năng: Học sinh - Viết công thức electron, CTCT của một số phân tử cụ thể 3. Thái độ - Hs hứng thú với nội dung kiến thức của bài, tích tham gia phát biểu xây dựng bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: - GV chuẩn bị máy vi tính, projector. - Powerpoit về sự hình thành liên kết trong các phân tử H2, N2, HCl, CO2. - Học sinh: III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Khởi động * Mục tiêu: Tái hiện kiến thức và tạo hứng thú học bài mới * Thời gian: 5p * Cách tiến hành: - Y/c HS nêu KN và ĐK hình thành LK ion. 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hình thành phân tử hidro (H2) * Mục tiêu: KN LK CHT, LK CHT không cực * Thời gian: 10p * ĐDDH: * Cách tiến hành: Bước 1: - Từ phần trên, GV ĐVĐ: Vậy, đối với các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hay những nguyên tó có tính chất gần giống nhau, chúng liên kết với nhau bằng cách nào? - GV y/c HS thảo luận cặp 3p: + Viết cấu hình electron của nguyên tử H, He? + So sánh với cấu hình electron của nguyên tử He là khí hiếm gần nhất thì lớp ngoài cùng của nguyên tử H còn thiếu mấy electron? + Vậy, để có cấu hình electron giống với He thì 2 nguyên tử H phải liên kết như thế nào? - HS thực hiện Bước 2: - Gọi 1 HS lên bảng trình bày, HS còn lại theo dõi, bổ sung và nhận xét. - HS thực hiện Bước 3: - GV bổ sung về CT electron và CTCT - HS nghe giảng và ghi bài Kết luận: GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức: Cấu hình electron: H(Z=1): 1s1; He(Z=2): 1s2 à mỗi nguyên tử H góp 1e tạo thành cặp electron chung trong phân tử H2.Vậy mỗi nguyên tử H có 2e lớp ngoài cùng, là cấu hình electron bền vững của nguyên tử khí hiếm He. CTe CTCT à liên kết tạo thành do 1 cặp electron chung gọi là liên kết đơn. 3. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hình thành phân tử nitơ (N2) * Mục tiêu: KN LK CHT, LK CHT không cực * Thời gian: 8p * ĐDDH: * Cách tiến hành: Bước 1: - Gv hướng dẫn hs thảo luận bàn 4p: + Viết cấu hình electron của nguyên tử N và Ne? + SS với cấu hình electron của nguyên tử Ne, cấu hình electron của nguyên tử N còn thiếu mấy electron? + Vậy, để có cấu hình electron giống với Ne thì 2 nguyên tử N phải liên kết như thế nào? - HS thảo luận và trình bày Bước 2: - Gọi 1 HS lên bảng trình bày, HS còn lại theo dõi, bổ sung và nhận xét. - HS thực hiện Bước 3: - GV thông báo: Những liên kết hoá học như trên được gọi là LKCHT. Vậy LKCHT là gì? Thế nào là LKCHT không cực? - HS giải quyết vấn đề. Kết luận: GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức: Cấu hình electron: N(Z=7): 1s22s22p3; Ne(Z=10): 1s22s22p6 - Mỗi nguyên tử N góp 3e tạo thành 3 cặp electron chung trong phân tử N2.Vậy mỗi nguyên tử N đều có lớp ngoài cùng 8 electron giống như Ne. à liên kết ba là liên kết bền nên ở nhiệt độ thường khí nitơ kém hoạt động hoá học. CTe CTCT à liên kết tạo thành do 3 cặp electron chung gọi là liên kết baà là liên kết bền. - Liên kết CHT là lk được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. Liên kết CHT không cực là lk CHT trong đó các cặp e chung không bị hút lệch về phía nguyên tử nào. 4. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự hình thành phân tử hiđro clorua (HCl) * Mục tiêu: LK CHT có cực. * Thời gian: 10p * ĐDDH: * Cách tiến hành: Bước 1: - GV y/c thảo luận cặp 4p: + Viết cấu hình e của H, Cl. + Nguyên tử H, Cl còn thiếu bao nhiêu electron để có lớp vỏ bền? + Để có lớp vỏ bền giống với khí hiếm gần nhất thì liên kết trong phân tử HCl được tạo thành như thế nào? - HS giải quyết vấn đề. Bước 2: - Gọi 1 HS lên bảng trình bày, HS còn lại theo dõi, bổ sung và nhận xét. - HS thực hiện Bước 3: - GV nêu VĐ: LK trong phân tử HCl là LK CHT có cực. Vậy LK CHT có cực là gì? - HS giải quyết VĐ Kết luận: GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức: Cấu hình electron: H(Z=1): 1s1 Cl(Z=17): 1s22s22p63s23p5 mỗi nguyên tử (H,Cl) góp chung 1e để tạo thành lk CHT. Do độ âm điện của clo(3,16) lớn hơn của hiđro(2,2) nên cặp electron lk bị lệch về phía clo, liên kết này bị phân cực CTe CTCT - LK CHT có cực hay lk CHT phân cực là lk CHT trong đó cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. Chú ý: viết cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn Ví dụ: H :Cl 5. Hoạt động 4: Tìm hiểu sự hình thành phân tử khí cacbon đioxit (CO2) (có cấu tạo phẳng) * Mục tiêu: LK CHT có cực trong phân tử CO2. * Thời gian: 7p * ĐDDH: * Cách tiến hành: Bước 1: - GV y/c thảo luận cặp 3p: + Viết cấu hình e của C, O. + Nguyên tử C, Ocòn thiếu bao nhiêu electron để có lớp vỏ bền? + Để có lớp vỏ bền giống với khí hiếm gần nhất thì liên kết trong phân tử CO2 được tạo thành như thế nào? - HS giải quyết vấn đề. Bước 2: - Gọi 1 HS lên bảng trình bày, HS còn lại theo dõi, bổ sung và nhận xét. - HS thực hiện Bước 3: - GV nêu VĐ: LK trong phân tử CO2 có cấu tạo thẳng thì phân tử CO2 có phân cực không? - HS giải quyết vấn đề. Kết luận GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức: Cấu hình electron: C(Z=6):1s22s22p2 O(Z=8): 1s22s22p4 à nguyên tử C ở giữa 2 nguyên tử O, nguyên tử C góp chung với mỗi nguyên tử O hai electron, mỗi nguyên tử O góp chung với 2 nguyên tử C hai electron. CTe CTCT - Theo CTe, mỗi nguyên tử đều có 8e ở lớp ngoài cùng nên phân tử CO2 bền vững. Phân tử CO2 có 2 lk đôi. Liên kết giữa nguyên tử O và nguyên tử C là phân cực nhưng phân tử CO2 có cấu tạo phẳng nên phân tử này không bị phân cực. 6. Củng cố và hướng dẫn học sinh tự học - GV nhấn mạnh mạnh nội dung: + KN LK CHT + LK CHT không cực + LK CHT có cực - Cho HS làm BTCC: Viết CTe, CTCT của các phân tử: Cl2 , CH4 , PH3. - BTVN: + làm BT 1, 4, 6/trang 64/SGK - Chuẩn bị tiết sau: + Tính chất của hợp chất có LK CHT + MQH gữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá học. (Hết tiết 23) 7. Hoạt động 5: Tìm hiểu tính chất của các chất có LK CHT (Tiết 24) * Mục tiêu: Tính chất của các chất có LKCHT có cực và LK CHT không cực * Thời gian: 10p * ĐDDH: * Cách tiến hành: Bước 1: Y/c HS n/c SGK và liên hệ thực tế tìm hiểu tính chất của các chất có LK CHT. HS thực hiện Bước 2: GV gọi HS trình bày, gọi 1 HS khác nx, bổ sung. HS thực hiện. Kết luận GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức: - Các chất có LK CHT có thể tồn tại ở dạng: + Rắn: đường, lưu huỳnh, iot... + Lỏng: nước, etanol,... + Khí: cacbonic, khí clo, hiđro... - Các chất có LKCHT có cực tan nhiều trong dung môi có cực như nước - Phần lớn các chất có LKCHT không cực tan trong dung môi không cực như benzen . . .Không đãn điện ở mọi trạng thái. 8. Hoạt động 4: Tìm hiểu độ âm điện và liên kết hoá học * Mục tiêu: + MQH giữa các loại LKHH + MQH giữa hiệu độ âm điện và LKHH * Thời gian: 15p * ĐDDH: * Cách tiến hành: Bước 1: Y/c HS n/c SGK tìm hiểu MQH giữa các loại LKHH, MQH giữa hiệu độ âm điện và LKHH. HS thực hiện. Bước 2: GV đưa VD: Xác định loại LK trong các phân tử sau: NaCl, HCl, AlCl3, CaS. HS thực hiện. Kết luận GV nhận xét, bổ sung và chốt kiến thức: Dựa vào cặp e chung: + Nếu cặp e không bị lệch → LK CHT không cực + Nếu cặp e chung bị lệch về phía ntử có độ âm điện lớn hơn → LK CHT có cực + Nếu cặp e chung chuyển hẳn về 1 nguyên tử → LK ion. Gọi là hiệu độ âm điện của nguyên tử A và B trong phân tử AB thì: + Nếu LK trong AB là LK CHT không cực + Nếu LK trong AB là LK CHT có cực + Nếu LK trong AB là LK ion. 9. Củng cố và hướng dẫn HS học bài ở nhà - GV nhấn mạnh nội dung toàn bài - Cho HS làm BT củng cố: + So sánh các loại LKHH đã học về: KN, bản chất LK. + BT 5 SGK/64 - BTVN: 4, 5, 6, 7 SGK/64 - Chuẩn bị bài sau: Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử + Đặc điểm và tính chất của mạng tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử. + So sánh đặc điểm cấu tạo, loại LK trong mạng tinh thể, tính chất của các mạng tinh thể đã học.File đính kèm:
- GA 10 NC Tiet 23 24.doc
- Đề thi học kì II năm học 2009 - 2010 môn hóa học lớp 10 – ban cơ bản
3 trang | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0
- Giáo án Hóa học 10 - Bài 23: Hiđro Clurua, Axit Clohiđric và muối Clorua
3 trang | Lượt xem: 1975 | Lượt tải: 2
- Giáo án Hóa học lớp 11 - Tiết 24 - Bài 16 hợp chất của cacbon
6 trang | Lượt xem: 1170 | Lượt tải: 0
- Đề kiểm tra chất lượng học kì I năm học 2010 môn thi: hoá học 10 thời gian: 45 phút
8 trang | Lượt xem: 1026 | Lượt tải: 0
- Kiểm tra 1 tiết môn : hóa học 10 – ban nâng cao cấu tạo nguyên tử
3 trang | Lượt xem: 1207 | Lượt tải: 1
- Giáo án Hóa học 10 - Chương II: CacboHiđrat - Trường PTHTTT Trần Nhân Tông
8 trang | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0
- Giáo án Hóa học 10 cơ bản - Tiết 43,44 - Bài 25: Flo - Brom - Iot
6 trang | Lượt xem: 2175 | Lượt tải: 1
- Giáo án Hóa học 10 - Chương 2: Phản ứng hóa học - Phản ứng oxi hóa khử, điện phân - Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
20 trang | Lượt xem: 1618 | Lượt tải: 0
- Giáo án: hóa học 10 – cơ bản tiết: 3 bài 1: thành phần nguyên tử
4 trang | Lượt xem: 3083 | Lượt tải: 4
- Đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học 10
6 trang | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0
Copyright © 2024 GiaoAnMau.com - Giáo án hay, Giáo án mới, Sáng kiến kinh nghiệm mới
Từ khóa » Viết Liên Kết Cộng Hóa Trị Của Co2
-
Bài 13: Liên Kết Cộng Hóa Trị - Hoc24
-
Hãy Giải Thích Sự Hình Thành Phân Tử Khí Cacbonic (CO2) - Khóa Học
-
Liên Kết Hóa Học Trong Phân Tử CO2 Là Loại Liên Kết Gì? - Tự Học 365
-
Liên Kết Cộng Hóa Trị Là Gì? Bài Tập SGK Hóa 10 Kèm Lời Giải - Monkey
-
Viết Liên Kết Cộng Hóa Trị Của CO2 - Mới Cập Nhập - Update Thôi
-
Liên Kết Cộng Hóa Trị Là Gì? - MarvelVietnam
-
Liên Kết Giữa Cacbon Với Oxi Trong CO2 Là Liên Kết Cộng Hoá Trị Có ...
-
Bài Giảng Bài 13: Liên Kết Cộng Hóa Trị (tiếp)
-
Lý Thuyết Liên Kết Cộng Hóa Trị Có Cực, Lý Thuyết Liên ...
-
Hóa 10 - CO2 Chứa Loại Liên Kết Gì - HOCMAI Forum
-
Giải Sách Bài Tập Hóa Học 10 - Bài 13: Liên Kết Cộng Hóa Trị
-
Trong Phân Tử Co2 O2 Có Chứa Liên Kết Là?
-
Bài 13. Liên Kết Cộng Hoá Trị - Tài Liệu Text - 123doc