Giáo án Hóa Học 9 Bài 47: Chất Béo - 123doc

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Hóa học 9 bài 47: Chất béo để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Hóa học 9 bài 47: Chất béo được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Trang 1

Bài 47: CHẤT BÉO A./MỤC TIÊU: Giúp HS

1 Kiến thức:

- Nắm được định nghĩa chất béo

- Nắm được trạng thái tự nhiên,tính chất vật lý,hoá học và ứng dụng của chất béo

- Viết được CTCT của glixerol , công thức chung của axit béo và công thức tổng quát của chất béo

2 Kỹ năng:

 Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra được nhận xét về công thức đơn giản,

thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo

 Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi

trường kiềm

 Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp)

 Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất

3/ Thái độ: Biết cách sử dung chất béo đúng trong bữa ăn hàng ngày, cách bảo

quản chất béo

B./CHUẨN BỊ:

GV: -Mẫu một số chất béo: dầu,mỡ

+ Ngiên cứu nội dung trong sgk, sgv

HS : Tìm hiểu 1 số loại chất béo trong đời sống,tác dụng của chúng

C/ PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề, diễn giảng

C./ HOẠT ĐỘNG DẠT HỌC:

T

G

Trang 2

HĐ1: Ổn định – kiểm tra bài củ

3 ’ GV: Kiểm tra sĩ số lớp

GV: ĐVĐ: Chất béo là thành

phần quan trọng trong bữa ăn

hằng ngày của chúng ta.Vậy

chất béo là gì,thành phần và

tính chất của nó ntn?

HS: Báo cáo HS: Nhận TT của GV và

HĐ 2: I/ Chất béo có ở đâu?

Mục tiêu: Biết được chất béo có trong thành phần của ĐV và TV

Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan

5 ’

GV: Y/c hs q/sát H5.6/ sgk +

vốn kiến thức thực tế trả lời câu

hỏi: Chất béo có ở đâu?

GV: ? Kể tên một số loại

quả,hạt có chất béo

HS: Đọc thông tin trả lời:

Chất béo là thành phần chính của mỡ, dầu ăn…

có trong cơ thể động vật

và thực vật.

HS: Trả lời: Vd:

dừa,lạc,vừng

I/ Chất béo có ở đâu?

Chất béo là thành phần chính của mỡ, dầu ăn… có trong cơ thể động vật và thực vật.

HĐ 3: II/ Chất béo có những tính chất vật lý quan trọng nào?

Mục tiêu: Biết được tính chất vật lí của chất béo.

Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan.

8 ’

GV: Tiến hành thí nghiệm:

Cho vài giọt dầu ăn vào 2 ống

nghiệm đựng nước và benzen

lắc nhẹ

GV: Y/c hs quan sát nhận xét.

GV: Nhận xét và kết luận

HS: Q/sát, nhận xét:

Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, xăng, dầu hoả,…

II/ Chất béo có những tính chất vật lý quan trọng nào?

Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, xăng, dầu hoả,

HĐ 4: III/ Chất béo có thành phần và cấu tạo ntn?

Trang 3

Mục tiêu: Biết được thành phần và cấu tạo của chất béo

Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.

10 ’

GV:Thuyết trình: Khi đun chất

béo với nước ở nhiệt độ và áp

suất cao, người ta thu được

glixerol và axit béo

Phân tử glixerol có 3 nhóm –

OH,có CTCT là:

CH 2 – CH – CH 2

OH OH OH

viết gọn là: C 3 H 5 (OH) 3

Và axit béo là axit hữu cơ có

CT chung là RCOOH

CT chung của chất béo là:

(RCOO) 3 C 3 H 5

? Vậy thành phần và CT của

chất béo như thế nào?

HS: Nhận thông tin kiến thức của GV

HS: Trả lời cá nhân

Chất béo là hỗn hợp nhều este của glixerol với các axit béo và có công thức dạng chung là

(RCOO) 3 C 3 H 5

III/ Chất béo có thành phần và cấu tạo ntn?

Chất béo là hỗn hợp nhều este của glixerol với các axit béo và có công thức dạng chung

là (RCOO) 3 C 3 H 5

cóCTCT là:

CH 2 – CH – CH 2

OH OH OH

viết gọn là: C 3 H 5 (OH) 3

Axit béo có CT chung

là RCOOH

CT chung của chất béo

là: (RCOO) 3 C 3 H 5

HĐ 5:IV/ Chất béo có những tính chất hoá học quan trọng nào?

Mục tiêu: Biết được tính chất hóa học của chất béo

Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan.

15 ’

GV: ĐVĐ:Cơ thể chúng ta hấp

thụ chất béo ntn?

HS: Liên hệ kiến thức sinh

IV/ Chất béo có những tính chất hoá học quan trọng nào?

Trang 4

GV: Giới thiệu phản ứng thuỷ

phân trong môi trường axit và

môi trường kiềm

GV: Giới thiệu: Hỗn hợp muối

natri của các axit béo là thành

phần chính của xà phòng,vì vậy

phản ứng thuỷ phân chất béo

trong môi trường kiềm gọi là

phản ứng xà phòng hoá

học trả lời

(RCOO)3C3H5+3H2O  axit,t0

C3H5(OH)3 + 3RCOOH (RCOO)3C3H5+3NaOH ,t0

C3H5(OH)3 + 3RCOONa -Phản ứng xà phòng hoá

+ Phản ứng thủy phân trong môi trường axit

(RCOO)3C3H5+3H2O

 

3RCOOH + Phản ứng thủy phân trong môi trường axit (RCOO)3C3H5+3NaOH



,t0 C3H5(OH)3 + 3RCOONa

-Phản ứng xà phòng hoá

HĐ 6: V Chất béo có ứng dụng gì?

Mục tiêu: Biết được ứng dụng của chất béo trong đời sống và sản xuất.

Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.

5 ’

GV: Bổ sung thông tin: Nếu sử

dụng chất béo không đúng sẽ

gây nên các bệnh:béo phì,tim

mạch,…

HS: Đọc sgk, tóm tắt ý

chính trả lời về ứng dụng của chất béo

V Chất béo có ứng dụng gì?

(sgk)

HĐ 7 : Củng cố - Dặn dò- đánh giá:

9 ’ GV: Y/c Hs trả lời nhanh các

câu hỏi sau:

+Chất béo có ở đâu?

+Tính chất vật lý quan trọng

của chất béo?

1/ D 2/ a/ Không; tan b/ thủy phân; kiềm; glixerin; muối của axit

Trang 5

+CT chung của chất béo là gì?

-Viết PTHH thực hiện phản

ứng thuỷ phân của

(C17H35COO)3C3H5

GV: Hướng dẫn làm bài tập 1,

2, 3/ sgk

GV nhận xét và kết luận

GV: Dặn dò HS về nhà

- Học bài + làm bài tập 4 sgk

- Xem trước bài 48: “ Luyện

tập”

GV: Nhận xét giờ học của HS

HS viết PTHH

HS: hs làm Bt theo nhóm

HS: Báo cáo

HS: Nhận TT dặn dò của

HS

HS: Rút kinh nghiệm

béo c/ thuỷ phân; xà phòng hóa

3/ b, c, e: vì xà phòng, cồn, xăng hòa tan được chất béo

Rút kinh nghiệm:

………

………

………

Từ khóa » Giáo án Bài Chất Béo Hóa 9