Giáo án Hóa Học Lớp 10 Nâng Cao - Bài 41 OXI

Trang chủ Trang chủ Tìm kiếm Trang chủ Tìm kiếm Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 41 OXI pdf Số trang Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 41 OXI 9 Cỡ tệp Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 41 OXI 153 KB Lượt tải Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 41 OXI 0 Lượt đọc Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 41 OXI 11 Đánh giá Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 41 OXI 4.4 ( 7 lượt) Xem tài liệu Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Tải về Chuẩn bị Đang chuẩn bị: 60 Bắt đầu tải xuống Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Chủ đề liên quan Giáo án chính khóa môn hóa Giáo án hoá học 10 công thức hoá học Hợp chất hữu cơ bài giảng hóa lớp 10

Nội dung

Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 41 OXI (Sách giáo khoa Hoá học 10 nâng cao) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức Biết được: - Cấu tạo phân tử oxi. - Tính chất vật lí, ứng dụng và phương pháp điều chế oxi. Hiểu được: - Tính chất hoá học cơ bản của oxi là tính oxi hoá mạnh. 2. Kĩ năng - Viết phương trình hoá học minh hoạ tính chất và điều chế. - Giải được một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan. B. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học: - Phần mềm thí nghiệm trên máy (nếu có) - Tranh vẽ ứng dụng của oxi. 2. Phương pháp dạy học Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ THẦY Hoạt động 1: I. CẤU TẠO PHÂN TỬ OXI - HS viết cấu hình e của 8O Cấu hình e : 1s22s22p4 O? (Z=8) Sự phân bố trong các obitan - Viết sự phân bố e trong các obitan? - Nhận xét số e độc thân? Công thức cấu tạo O = O - Suy ra O2 có mấy liên kết CHT? II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA Suy ra: CTCT OXI Hoạt động 2: - Oxi là chất khí không màu, - Bằng kiến thức thực tế không mùi, không vị, hơi nặng của mình, em hãy cho hơn không khí. biết tính chất vật lí của dO2/KK = oxi, lẫy dẫn chứng minh 32  1,1 > 1 29 - Dưới áp suất khí quyển oxi hoá hoạ? (Màu sắc, mùi vị, khả lỏng ở 0 năng ta trong nước, -183 C nặng hay nhẹ hơn không - Khí oxi ít tan trong nước(3,1 ml khí). Chứng minh cụ trong 100 ml nước ở 20o C ). thể? - GV đưa ra thông số về độ tan (SGK). - Do (dO2/KK = > 1) Hoạt động 3: III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 32  1,1 - Nguyên tử O có 6e lớp ngoài 29 cùng, để đạt cấu hình e của khí hiếm nó dễ nhận thêm 2e. - Dựa vào cấu hình e và độ âm điện của O hãy so 0 -2 O + 2e  O  oxi có tính sánh với độ âm điện của oxi hoá mạnh các nguyên tố khác? Từ - Độ âm điện O = 3,44 chỉ nhỏ đó rút ra tính chất đặc hơn F = 3,98  tính oxi hoá trưng của O và mức độ mạnh. tính chất đó? Vậy Oxi là nguyên tố phi kim - Dự đoán số oxi hoá hoạt động, có tính oxi hoá mạnh. của oxi trong các phản 1. Tác dụng với hầu hết các ứng? Hoạt động 4: kim loại (trừ Au, Pt…) tạo ra hợp chất ion. GV hướng dẫn HS một số thí nghiệm chứng minh tính chất hoá học 0 t0 -2 + O2  2Na2O 0 - TN đốt cháy Natri 0 t trong bình đựng khí O2? - GV sử dụng máy tính +1 4Na của oxi? 0 0 +2 -2 2Mg + O2  2MgO mô tả TN ảo: đốt cháy 2. Tác dụng với hầu hết các phi Magie trong khí oxi? kim (trừ halogen) - TN đốt cháy lưu huỳnh 0 trong bình đựng khí O2? t0 0 +4 -2 - TN đốt cháy cacbon C O2  CO2 + trong trình đựng khí O2? 0 t0 0 +4 -2 + O2  SO2 S 0 t0 +5 4P 0 -2 + 5O2  2P2O5 3. Tác dụng với nhiều hợp chất - Hợp chất vô cơ, hữu cơ (C2H5OH, H2S...) - TN đốt cháy C2H5OH -2 đựng trong bát sứ ngoài t0 không khí? 0 +4 -2 C2H5OH + 3O2  2CO2 + - HS nhận xét vai trò oxi H2O trong phản ứng trên. - Các quá trình oxi hoá đều toả (Dựa vào sự thay đổi số nhiệt. oxi hoá)? - Trong các hợp chất tạo thành Hoạt động 5: Củng cố oxi có số oxi hoá - 2 (trừ hợp chất với Flo và hợp chất peoxit). BT 1 tr. 165 SGK Hoạt động 6: HS nghiên cứu SGK, kết hợp kiến thức thực tế IV. ỨNG DỤNG CỦA OXI suy ra ứng dụng của oxi. - Vai trò quan trọng đối với đời Hoạt động 7: sống con người và động vật (sự - HS viết 1 vài phương hô hấp). trình hoá học điều chế - Vai trò quan trọng trong các O2 mà em biết? lĩnh vực: công nghiệp, luyện GV: bổ sung, sửa chữa gang thép, y học, vũ trụ… (sự và nêu nguyên tắc cháy). chung. V. ĐIỀU CHẾ OXI - GV hướng dẫn HS làm 1. Trong phòng TN: TN điều chế và thu khí * Nguyên tắc: Phân huỷ những O2 (nếu có đk) hợp chất: Lưu ý: + Lắp hơi chúc - Giàu oxi miệng ống nghiệm - Dễ bị nhiệt phân huỷ xuống. Giải thích? Ví dụ: KMnO4, KClO3, H2O2 MnO2, t0 (Hơi nước tạo thành trong ống không chảy 2KClO3 xuống đáy ống - nơi t0 3O  2 làm nứt ống nghiệm). + Vì sao phải thu O2 bằng cách dời nước? 2KCl + t0 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + 3O2 (O2 nặng hơn không khí không nhiều lắm, mà lại ít tan trong nước). Hoạt động 8: - Qua thực tế, HS rút ra 2. Trong tự nhiên được nguồn O2 được sinh ra từ cây xanh. Quang hợp 6CO2 + H2O - HS: Viết phương rình C H O + 6O  6 12 6 2 phản ứng quá trình - Cần phải bảo vệ môi trường và quang hợp cây xanh và cây xanh. nêu vai trò phản ứng quang hợp. - Từ đó: Giáo dục HS bảo vệ môi trường, rừng… Hoạt động 9: - GV giới thiệu sản xuất trong CN bằng hình ảnh (ngắn gọn) kể cả phương pháp điện phân nước có hoà tan lượng nhỏ H2SO4 hoặc NaOH. Củng cố: BT2, 4 tr. 165 3. Trong công nghiệp: SGK. a) Từ không khí: Hoạt động 10: (Sơ đồ SGK tr. 164) - GV giúp HS tóm tắt lại những kiến thức trọng tâm đã học. - GV hướng dẫn HS làm b) Từ nước: Điện phân dung dịch nước có hoà tan các axit mạnh hoặc bazơ mạnh. các BT 3, 5 tr. 165 SGK. This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Tìm kiếm

Tìm kiếm

Chủ đề

Lý thuyết Dow Thực hành Excel Bài tiểu luận mẫu Trắc nghiệm Sinh 12 Đơn xin việc Đồ án tốt nghiệp Giải phẫu sinh lý Atlat Địa lí Việt Nam Hóa học 11 Tài chính hành vi Đề thi mẫu TOEIC Mẫu sơ yếu lý lịch adblock Bạn đang sử dụng trình chặn quảng cáo?

Nếu không có thu nhập từ quảng cáo, chúng tôi không thể tiếp tục tài trợ cho việc tạo nội dung cho bạn.

Tôi hiểu và đã tắt chặn quảng cáo cho trang web này

Từ khóa » Giáo án Bài Oxi Lớp 10 Nâng Cao