Giáo án Lịch Sử Lớp 12 Bài 4: Các Nước Đông Nam Á Và Ấn Độ
Có thể bạn quan tâm
Giáo án bài Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- 1. Giáo án bài Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ mẫu 1
- 2. Giáo án bài Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ mẫu 2
VnDoc.com mời các bạn tham khảo bài giáo án mẫu môn Lịch sử lớp 12 bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ. Với bài giáo án điện tử lịch sử 12 này, thầy cô sẽ tiết kiệm được thời gian để soạn giáo án, soạn bài lịch sử 12 bài 4.
- Giáo án Lịch sử lớp 12 bài 3: Các quốc gia Đông bắc á
- Giáo án Lịch sử lớp 12 bài 5: Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
1. Giáo án bài Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ mẫu 1
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nắm được những nét chính về quá trình đấu tranh giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á, tiêu biểu là Lào và Campuchia. Tình đoàn kết ciến đấu giữa 3 nước Việt Nam – Lào – Campuchia.
- Biết được quá trình xây dựng, phát triển của các nước Đông Nam Á. Sự ra đời, quá trình phát triển và vai trò của tổ chức ASEAN.
- Nắm được những nét lớn về cuộc đấu tranh giành độc lập và công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, khai thác lược đồ và tranh ảnh.
- Rèn luyện các kỹ năng tư duy.
3. Tư tưởng:
Hiểu, trân trọng, cảm phục những thành tựu đạt được trong công cuộc đấu tranh giành độc lập và xây dựng phát triển đất nước của các quốc gia Đông Nam Á và Ấn Độ. Tự hào về những biến đổi lớn lao của bộ mặt khu vực Đông Nam Á hiện nay. Rút ra những bài học cho sự đổi mới và phát triển của đất nước Việt Nam.
II. THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Lược đồ khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Lược đồ các nước Nam Á.
- Một số tranh ảnh có liên quan.
- Tài liệu tham khảo.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Hãy nêu những sự kiện chính trong những năm 1946 – 1949 dãn tới sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và ý nghĩa của sự thành lập nhà nước này.
Câu 2: Nội dung cơ bản của đường lối cải cách – mở cửa của Trung Quốc và những thành tựu chính mà Trung Quốc đạt được trong những năm 1978 – 2000?
2. Bài mới:
Trong xu thế biến đổi không ngừng của các quốc gia trên thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình chính trị, kinh tế, xã hội ở ku vực Đông Nam Á và Nam Á có sự thay đổi sâu sắc: các nước trong khu vực đã giành được độc lập và bước vào thời kỳ xâ dựng đất nước với nhiều thành tựu rực rỡ.
Quá trình giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á và Ấn Độ diễn ra như thế nào? Các nước này đã thực hiện biện pháp gì để xây dựng, phát triển đất nước và thu được thành tựu to lớn ra sao? Đó là những vấn đề cơ bản chúng ta cần làm sáng tỏ qua bài này.
3. Tổ chức dạy – học bài mới:
Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cơ bản |
* Hoạt động: Tìm hiểu nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á. - GV hướng dẫn HS khai thác lược đồ khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai và khai thác SGK bằng cách đưa ra câu hỏi: Qua quan sát lược đồ và SGK, em hãy cho biết Đông Nam Á là một khu vực như thế nào? Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á phải đấu tranh chống lại những kẻ thù nào và thu được kết quả gì? - HS quan sát, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, phân tích, kết luận: + Nhìn vào lược đồ, các em thấy Đông Nam Á là một khu vực thống nhất gồm 2 bộ phận: vùng bán đảo (còn gọi là Đông Nam Á lục địa hay bán đảo Trung Ấn) và quần đảo Mã Lai (Đông Nam Á hải đảo). Diện tích của Đông Nam Á rộng 4,5 triệu km2, gồm 11 nước với số dân 536 triệu người (2002). + Các nước trong khu vực Đông Nam Á gồm: Philip1pin, Thái Lan, Lào, Campuchia, Việt Nam Mianma, Brunây, Malaixia, Xingapo, Inđônêxia và Đông Timo. + Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước thực dân phương Tây (Trừ Xiêm-Thái Lan). Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật Bản. + - GV dựa vào SGK tóm lược quá trình đấu tranh chống quân phiệt Nhật Bản và chống chủ nghĩa thực dân Âu – Mỹ quay trở lại tái chiếm Đông Nam Á. Sau đó, GV kết luận: Tóm lại, từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trải qua quá trình đấu tranh lâu dài và gian khổ, các quốc gia Đông Nam Á đều đã giành được độc lập. Đây là một kết quả to lớn, làm thay đổi sâu sắc cục diện khu vực Đông Nam Á , tạo điều kiện cho các nước bắt tay vào công cuộc xây dựng, phát triển đất nước đạt nhiều thành tựu rực rỡ. * Hoạt động: Tìm hiểu về các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào và Campuchia. - GV chia lớp làm 2 nhóm với nhiệm vụ: + Nhóm 1: Lập bảng thống kê về các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào (1945 – 1975). + Nhóm 2: Lập bảng thống kê về các giai đoạn phát triển của cách mạng Campuchia (1945 – 1993). - Các nhóm tiến hành thảo luận, thống nhất ý kiến, lập bảng thống kê, cử đại diện báo cáo. GV nhận xét, đưa ra thông tin phản hồi bằng bảng thống kê đã chuẩn bị sẵn. | I. Các nước Đông Nam Á. 1. Sự thành lập của các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. * Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập: - Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á liên tục nổi dậy đấu tranh giành độc lập: + Tháng 8/1945, nhân cơ hội Nhật đầu hàng Đồng minh, nhiều nước Đông Nam Á đã nổi dậy giành được độc lập (Inđônêxia, Việt Nam, Lào) hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ (Miến Điện, Mã Lai, Philippin). + Tiếp đó, nhân dân Đông Nam Á tiến hành kháng chiến chống thực dân Âu – Mỹ quay trở lại xâm lược và đều giành được thắng lợi: Việt Nam đánh bại thực dân Pháp (1954) và đế quốc Mỹ (1975). Hà Lan phải công nhận độc lập của Inđônêxia (1949). Các nước Âu – Mỹ phải công nhận độc lập của Philippin (7/1946), Miến Điện (1/1948), Mã Lai (8/1957), Xingapo (6/1959). Brunây tuyên bố độc lập (1/1984). Đông Timo tách khỏi Inđônêxia (8/1999). * Lào (1945 – 19754) * Campuchia (1945 – 1993) |
Bảng 1: Các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào (1945 – 1975)
Các giai đoạn phát triển | Thời gian | Sự kiện chính và kết quả |
Khởi nghĩa chống quân phiệt Nhật (1945) | 23/8/1945 | Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền |
12/10/1945 | Chính phủ Lào tuyên bố độc lập | |
Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) | 3/1945 | Thực dân Pháp trở lại xâm lược Lào |
1946 – 1954 | Phối hợp với Việt Nam và Campuchia tiến hành kháng chiến chống Pháp. | |
7/1954 | Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Lào. | |
Kháng chiến chống Mỹ (1955 – 1975) | 22/3/1955 | Đảng Nhân dân cách mạng Lào được thành lập, lãnh đạo nhân dân tiến hành kháng chiến chống Mỹ. |
21/2/1973 | Mỹ và tay sai phải ký hiệp định Viêng Chăn lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào. | |
Từ tháng 5 đến tháng 12/1975 | Quân dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước. | |
2/12/1975 | Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức thành lập. |
Bảng 2: Các giai đoạn phát triển của cách mạng Campuchia (1945 -1993)
Các giai đoạn phát triển | Thời gian | Sự kiện chính và kết quả |
Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) | 10/1945 | Pháp trở lại xâm lược Campuchia. |
1951 | Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia thành lập, lãnh đạo nhân dân đấu tranh. | |
9/11/1953 | Chính phủ Pháp ký hiệp ước trao trả độc lập nhưng quân Pháp vẫn còn chiếm đóng. | |
7/1954 | Pháp ký hiệp định Giơnevơ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Campuchia. | |
Thời kỳ trung lập (1954 – 1970) | 1954 – 1970 | Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hòa bình trung lập; đẩy mạnh công cuộc xây dựng kinh tế, văn hóa, giáo dục của đất nước. |
Kháng chiến chống Mỹ (1970 – 1975) | 18/3/1970 | Mỹ điều khiển tay sai lật đổ Chính phủ Xihanúc. Campuchia tiến hành kháng chiến chống Mỹ. |
17/4/1975 | Giải phóng thủ đô Phnôm Pênh. Đế quốc Mỹ bị đánh bại. | |
Đấu tranh chống tập đoàn Khơme đỏ (1975 – 1979) | 1975 – 1979 | Nhân dân Campuchia nổi dậy đánh đuổi tập đoàn Khơme đỏ do Pôn Pốt cầm đầu. |
7/1/1979 | Tập đoàn Pôn Pốt bị lật đổ. Nước Cộng hòa Nhân dân Campuchia được thành lập. | |
Nội chiến (1979 – 1993) | 1979 | Bùng nổ nội chiến giữa Đảng Nhân dân Cách mạng với các phe phái đối lập, chủ yếu là lực lượng Khơme đỏ . |
23/10/1991 | Được cộng đồng quốc tế giúp đỡ, Hiệp định hòa bình về Campuchia được ký kết tại Pari. | |
9/1993 | Tổng tuyển cử bầu quốc hội mới, thành lập Vương quốc Campuchia do Xihanúc làm quốc vương. |
Hoạt động của GV và HS | Kiến thức cơ bản |
* Hoạt động: Tìm hiểu về tình đoàn kết chiến đấu giữa 3 dân tộc Đông Dương. - GV đặt câu hỏi: Qua tìm hiểu quá trình đấu tranh giành độc lập của Lào và Campuchia, em hãy cho biết tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước Đông Dương được thể hiện như thế nào? - HS thảo luận, phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và kết luận: Trong suốt tiến trình đấu tranh cách mạng, nhân dân 3 nước Việt Nam – Lào – Campuchia luôn sát cánh, kề vai, giúp đỡ, tương trợ lẫn nhau. Chiến thắng đạt được ở mỗi nước đều có tác dụng cổ vũ, động viên hoặc cũng chính là thắng lợi của các nước bạn. Đặc biệt, trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân dân Lào và Campuchia đã giúp đỡ đắc lực cho quân dân Việt Nam cả về vật chất lẫn tinh thần và thắng lợi vẻ vang của quân dân Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ đã buộc đế quốc Pháp – Mỹ phải ký Hiệp định Giơnevơ, công nhận quyền cơ bản của cả 3 dân tộc Đông Dương… Tình đoàn kết tương trợ của cả 3 nước Đông Dương là một trong những nguyên nhân quan trọng đưa tới thắng lợi của cách mạng 3 nước. * Hoạt động: Tìm hiểu quá trình xây dựng và phát triển của nhóm các nước sáng lập ASEAN. - GV chia lớp thành 2 nhóm với nhiệm vụ: + Nhóm 1: Tìm hiểu Chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN. + Nhóm 2: Tìm hiểu Chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN. - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến và cử đại diện trình bày. - GV nhận xét, phân tích, kết luận: + Nhóm 1: Từ sau khi giành độc lập, quá trình xây dựng và phát triển đất nước của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN (Inđônêxia, Malaixia,Philippin, Xingapo, Thái Lan) trải qua 2 giai đoạn: Ở giai đoạn đầu, nhóm nước này thực hiện công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội) với nội dung đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu, chú trọng thị trường trong nước. Mặc dù hực hiện chiến lược kinh tế hướng nội đã đáp ừng được nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước, góp phần giải quyết nạn thất nghiệp, song chiến lược này ngày càng dẫn đến nhiều hạn chế được bộc lộ. Đó là tình trạng thiếu nguồn vốn, thiếu nguyên liệu và công nghệ, sản xuất thua lỗ, tệ tham những, quan liêu phát triển, đời sống người lao động gặp nhiều khó khăn… + Nhóm 2: Từ những năm 60 – 70 trở đi, nhóm nước này chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa hướng ngoại: Tiến hành “mở cửa” nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương. Thành tựu đạt được đã làm biến đổi sâu sắc bộ mặt các nước. Các nước này đều đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đặc biệt Xingapo đã chuyển mình thành “con rồng” kinh tế nổi trội nhất châu Á. Mặc dù năm 1997 – 1998 các nước ASEAN đã trải qua cuộc khủng hoảng tài chính nghiêm trọng, song đã khắc phục được và tiếp tục phát triển. → Nhận xét về quá trình phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN. - GV đưa câu hỏi: Qua tìm hiểu về các chiến lược, đường lối phát triển kinh tế của các nước Đông Nam Á cùng các thành tựu đạt được, em có nhận xét gì về quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á? - HS trao đổi, phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và tổng kết: Từ sau khi giành độc lập, có thể nói các nước Đông nam Á đã bước vào một quá trình xây dụng và phát triển kinh tế t\rất năng động. Các chiến lược, đường lối phát triển kinh tế lản lược được thử nghiệm và điều quan trọng là Chính phủ các nước thường xuyên có sự điều chỉnh để tìm ra đường lối phát triển tối ưu nhất. Do vậy, bộ mặt kinh tế - xã hội của khu vực Đông Nam Á kể từ sau khi giành độc lập đã có biến đổi sâu sắc và toàn diện, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao. Hiện nay, Đông Nam Á trở thành một trong những khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất thế giới. * Hoạt động: Tìm hiểu tổ chức ASEAN. - GV đặt câu hỏi: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN ra đời trong hoàn cảnh lịch sử nào? - HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi. - GV căn cứ SGK chốt lại vần đề. * Hoạt động: Tìm hiểu quá trình phát triển của tổ chức ASEAN. - GV giảng: Trong giai đoạn đầu (1967 – 1975, ASEAN là một tổ chức non yếu, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali (Inđônêxia) tháng 2/1976, với việc ký Hiệp định hữu nghị và hợp tác ở Đông Nam Á. - GV đặt câu hỏi: Nội dung chính của Hiệp ước Bali là gì và Hiệp ước này có vai trò quan trọng như thế nào trong tiến trình phát triển của ASEAN? - HS tham khảo SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV bổ sung, kết luận: + Tại Hiệp ước Bali, các bên cam kết: “ Cố gắng phát triển và củng cố quan hệ hữu nghị cổ truyền, quan hệ văn hóa, lịch sử, láng giềng tốt và hợp tác đã từng ràng buộc họ với nhau và sẽ thực hiện trung thành những nhiệm vụ đề ra trong bản hiệp ước này”. + Bản hiệp ước Bali đã vạch ra những điều khoản khá chi tiết nhằm củng cố và tăng cường sự hợp tác trên tất cả lĩnh vực giữa các nước ASEAN như kinh tế, xã hội, văn hóa, khoa học kỹ thuật và cả những lĩnh vực hành chính. + Hiệp ước thân thiện và hợp tác Bali là một bước tiến quan trọng trên quá trình phát triển của ASEAN. Thứ nhất, đây là một hiệp ước có tính chất pháp lý quốc tế. Tính chất ràng buộc cố kết giữa các thành viên chặt chẽ hơn. Thứ hai, văn kiện được ký kết bởi các nguyên thủ quốc gia thành viên. Thứ ba, nội dung Hiệp ước bao gồm 20 điều khoản với các chương, mục cụ thể hơn. - GV hướng dẫn HS theo dõi SGK và khai thác hình 11. GV hỏi: Bức ảnh trên cho thấy điều gì? - Sau khi HS phát biểu, GV chốt lại: Hội nghị cấp cao (không chính thức) lần thứ 3 của ASEAN được tổ chức tại Manila (Philippin) vào 11/1999. Tham dự Hội nghị có nước chủ nhà Philippin, Brunây, Thái Lan, Xingapo, Inđônêxia, Mianma, Việt Nam, Lào, Campuchia. Hội nghị đã tăng cường hợp tác toàn diện giữa các nước thành viên. Trong ảnh là 10 nhà lãnh đạo đại diện cho 10 nước ASEAN đang nắm chặt tay nhau thể hiện một tinh thần hợp tác, hòa bình và cùng nhau phát triển. Như vậy là từ 5 nước sáng lập ban đầu, đến năm 1999 ASEAN đã phát triển thành 10 nước thành viên với quan hệ hợp tác ngày càng chặt chẽ. * Hoạt động: Đánh giá về tổ chức ASEAN. - GV đặt câu hỏi: Em đánh giá như thế nào về vai trò của tổ chức ASEAN? - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và kết luận: Trải qua hơn 40 năm phát triển, ASEAN đã trở thành tổ chức liên minh, hợp tác toàn diện của tất cả các nước trong khu vực Đông Nam Á, có đóng góp lớn trong việc tạo dựng một khu vực Đông Nam Á hòa bình, ổn định và phát triển. * Hoạt động: Tìm hiểu về cuộc đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ. - GV sử dụng lược đồ các nước Đông Nam Á và giới thiệu về Ấn Độ.: Ấn Dộ là quốc gia lớn nhất ở Nam Á, có 3 mặt giáp biển (Ấn Độ Dương), là một nước rộng lớn và đông dân thứ hai ở châu Á, với diện tích gần 3,3 triệu km2, dân số 1 tỉ 50 triệu người (2002). Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống thục dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại phát triển mạnh mẽ. - GV đặt câu hỏi: Vì sao thực dân Anh phải nhượng bộ và trao quyền tự trị cho Ấn Độ? - HS theo dõi SGK trả lời. - GV bổ sung và nhấn mạnh: Do sức ép của phong trào đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân Ấn Độ, đặc biệt là công nhân và nông dân, đã buộc thực dân Anh phải nhượng bộ. Về phong trào công nhân, trình bày như SGK. - GV bổ sung thêm về cuộc đấu tranh của nông dân Ấn Độ: Năm 1946 còn chứng kiến nhiều cuộc nổi dậy tự phát trên khắp các tỉnh của nông dân. Nông dân nhiều vùng xung đột vũ trang với địa chủ, cảnh sát. Tại các vùng Basti, Ballia…nông dân đòi cải cách ruộng đất. Ở Bengan, phong trào Tebhaga (“một phần ba”) của nông dân đòi chủ đất hạ mức thuế xuống 1/3 thu hoạch. Phong trào lôi cuốn gần 5 triệu người tham gia. Phong trào nông dân đạt tới đỉnh cao hơn cả là ở Telingan. Tại đây, nông dân nổi dậy đòi thủ tiêu chính quyền của lãnh vương Nidam, thành lập chính quyền nhân dân. Cuộc đấu tranh mạnh mẽ của nông dân đã buộc thực dân Anh phải thông qua “Kế hoạch Maobáttơn”, chia Ấn Độ thành 2 quốc gia tự trị: Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo. - GV giảng: Ngày 30/1/1948, vị lãnh tụ kiệt xuất của nhân dân Ấn Độ: M. Ganđi bị bọn phản động ám sát, nên sau đó J.Nêru giữ vai trò lãnh đạo Đảng Quốc Đại. Sau khi Ấn Độ giành độc lập hoàn toàn. Tổng thống đầu tiên được bầu là một trong những nhà hoạt động lão thành nhất của Đảng Quốc Đại, bạn chiến đấu của Ganđi, ngài Ragieđra Pxaxat, còn thủ tướng là J.Nêru. - GV đặt câu hỏi: Sự thành lập nước Cộng hòa Ấn Độ có ý nghĩa lịch sử gì? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt lại: Thắng lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập và sự ra đời của nước Cộng hòa Ấn Độ là bước ngoặt trọng đại của lịch sử Ấn Độ, đưa Ấn Độ bước sang thời kỳ độc lập và xây dựng đất nước. Đồng thời sự kiện này đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. * Hoạt động: Tìm hiểu về công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ. - GV hướng dẫn HS khai thác hình 13 (J.Nêru). GV đặt câu hỏi: Em biết gì về J.Nêru và vai trò của gia đình ông đối với công cuộc xây dựng, phát triển đất nước Ấn Độ? - Sau khi HS phát biểu, GV nah65 xét, bổ sung: + J.Nêru sinh 1889, mất 1964. Ông là người hoạt động tích cực và có đóng góp lớn trong việc lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập. Sau khi M. Ganđi qua đời (30/1/1948), J.Nêru trở thành lãnh tụ Đảng Quốc Đại, đã đưa sự nghiệp giải phóng Ấn Độ đền thắng lợi hoàn toàn, thành lập nước Cộng hòa Ấn Độ (26/1/1950). Ông được bầu làm Thủ tướng Ấn Độ. J.Nêru có những đóng góp lớn trong việc đề ra và thực hiện nhiều kế hoạch xây dựng kinh tế, phát triển đất nước như kế hoạch cải tạo nền công nghiệp, kế hoạch điện khí hóa đất nước. Ngày 27/5/1964, J.Nêru qua đời. Ngay sau đó, Ấn Độ lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội gay gắt. + Hai năm sau khi J.Nêru qua đời, cong gái ông là Inđira Ganđi lên làm thủ tướng Ấn Độ. Bà đã thực hiện nhiều chính sách khôi phục, phát triển kinh tế Ấn Độ trong bối cảnh khó khăn phức tạp, giúp Ấn Độ đạt được nhiều bước tiến mới. Ngày 31/10/1984 bà bị ám sát. Con trai bà là Ragip Ganđi trở thành thủ tướng mới của Ấn Độ, tiếp tục công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Tháng 5/1991, R. Ganđi bị ám sát, sự kiện bi thảm này đã chấm dứt hơn nửa thế kỷ Đảng Quốc Đại gắn liền với tên tuổi và sự lãnh đạo của gia đình J.Nêru . - GV đặt câu hỏi: Ấn Độ đã đạt được những thành tựu nổi bật như thế nào trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước? - HS khai thác SGK, trả lời câu hỏi. - GV bổ sung thêm: Mặc dù đạt nhiều thành tựu về xây dựng, phát triển đất nước, song một thực tế khác là Ấn Độ đã và đang phải đối phó với nhiều khó khăn to lớn: Khó khăn kinh tế, vấn đề dân số, mâu thuẫn tông giáo Hồi - Ấn, các hoạt động khủng bố, xu hướng ly khai của các bang Pengiáp, Casơmia… - Về chính sách đối ngoại, GV bổ sung thêm: Trong 40 năm qua, trên cơ sở lập trường độc lập, không liên kết, Ấn Độ chủ trương hợp tác, hữu nghị với tất cả các nước trên thế giới. Ấn Độ gắn bó và tích cực giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, ủng hộ mạnh mẽ cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân Đông Dương, góp phần quan trọng trong việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở khu vực này. Sau chấm dứt Chiến tranh lạnh, Ấn Độ thực hiện “đa dạng hóa quan hệ, chủ trương cải thiện quan hệ láng giềng với Turng Quốc, Ấn Độ cũng tranh thủ Mỹ, Nhật Bản, tăng cường quan hệ với ASEAN. | 2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á. a. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN: Quá trình xây dựng và phát triển đất nước trải qua 2 giai đoạn: - Sau khi giành dộc lập, nhóm nước này tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội): + Nội dung: Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu, chú trọng thị trường trong nước. + Thành tựu: Đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước, góp phần giải quyết nạn thất nghiệp. + Hạn chế: Đời sống người lao động còn khó khăn, tệ tham nhũng, quan liêu phát triển; chưa giải quyết được quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội. - Từ những năm 60 – 70 của thế kỷ XX trở đi, nhóm nước này chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa, lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại): + Nội dung: Tiến hành “mở cửa” nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài, tập trung cho xuất khẩu và phát triển ngoại thương. + Thành tựu: Làm cho bộ mặt kinh tế-xã hội các nước này biến đổi to lớn. Tỉ trọng công nghiệp và mậu dịch đối ngoại tăng nhanh, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. Đặc biệt, Xingapo đã trở thành “con rồng” kinh tế nổi trội nhất của châu Á. + Hạn chế: Xảy ra cuộc khủng hoảng tài chính lớn (1997 – 1998). Song đã khắc phục được. b. Nhóm các nước Đông Dương. c. Nhóm các nước Đông Nam Á. 3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN. * Hoàn cảnh ra đời: - Sau khi giành độc lập, nhiều nước trong khu vực bước vào phát triển kinh tế song gặp nhiều khó khăn và thấy cần phải hợp tác với nhau để cùng phát triển. - Họ muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. - Các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều đã cổ vũ các nước Đông Nam Á liên kết với nhau. - Do đó, ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc(Thái Lan, gồm 5 nước (Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin). * Quá trình phát triển: - Giai đoạn 1967 – 1975: ASEAN là một tổ chức non yếu, hợp tác lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. - Tháng 2/1976, tại Hôi 5nghi5 cấp cao ASEAN lần thứ nhất họp tại Bali (Inđônêxia), Hiệp ước Bali được ký kết với nội dung chính là tăng cường quan hệ hữu nghị và hợp tác ở Đông Nam Á. Từ đây ASEAN có sự khởi sắc. - Lúc đầu, ASEAN thực hiện chính sách đối đầu với các nước Đông Dương. Song từ cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, khi “vấn đề Campuchia” được giải quyết giữa hai nhóm nước này đã bắt đầu quá trình đối thoại, hòa dịu. - Năm 1984, Brunây gia nhập và trở thành thành viên thứ 6 của ASEAN. - Tiếp đó, ASEAN kết nạp thêm Việt Nam(7/1995), Lào và Mianma (9/1997, Campuchia (9/1999). Như vậy, ASEAN từ 5 nước sáng lập ban đầu đã phát triển thành 10 nước thành viên hợp tác ngày càng chặt chẽ về mọi mặt. * Vai trò: ASEAN ngày càng trở thành tổ chức hợp tác toàn diện và chặt chẽ của khu vực Đông Nam Á, góp phần tạo dựng một khu vực Đông Nam Á hòa bình, ổn định và phát triển. II. Ấn Độ: 1. Cuộc đấu tranh giành độc lập: - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ phát triển mạnh mẽ. - Do sức ép của phong trào đấu tranh, thực dân Anh buộc phải nhượng bộ: Ngày 15/8/1947 đã chia Ấn Độ thành 2 quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo: Ấn Độ của người theo đạo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo. - Không thỏa mãn với quy chế tự trị, trong những năm 1948 – 1950, Đảng Quốc đại tiếp tục lãnh đạo nhân dân đấu tranh giành thắng lợi hoàn toàn. - Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa. - Sự ra đời nước Cộng hòa Ấn Độ đánh dấu bước ngoặt quan trọng của lịch sử Ấn Độ, cổ vũ mãnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 2. Công cuộc xây dựng đất nước: - Trong thời kỳ xây dựng đất nước, mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng Ấn Độ đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng: + Nông nghiệp: Từ giữa thập niên 70 của thế kỷ XX, Ấn Độ đã thực hiện cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp, nhờ đó đã tự túc được lương thực. Từ 1995, xuất khẩu gạo đừng thứ ba thế giới. + Công nghiệp: Trong thập niên 80 của thế kỷ XX, Ấn Độ đứng hàng thứ 10 thế giới về sản xuất công nghiệp, đã chế tạo được nhiều máy móc hiện đại. + Khoa học, kỹ thuật: Đang cố gắng vươn lên hàng các cường quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ. + Văn hóa, giáo dục: Thực hiện cuộc “Cách mạng xám” và trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới. - Đối ngoại: Ấn Độ theo đuổi chính sách hào bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. |
4. Sơ kết bài học:
Củng cố: GV yêu cầu tổng hợp kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau
Lập bảng niên biểu về thời gian tuyên bố độc lập của các quốc gia Đông Nam Á.
Sau khi giành độc lập, các quốc gia Đông Nam Á tiến hành xây dựng và phát triển đất nước như thế nào? Đạt được thành tựu gì?
Hãy nêu những thành tựu chính mà nhân dân Ấn Độ đạt được trong quá trình xây dựng đất nước.
5. Dặn dò:
Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về một nước Châu Phi hoặc Mỹ-Latinh mà em quan tâm.
Bài tập:
Sau khi giành độc lập, chiến lược đầu tiên mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện là:
- Chiến lược kinh tế hướng ngoại.
- Chiến lược kinh tế hướng nội.
- Cả hai chiến lược kinh tế trên.
Cho đến năm 1984, ASEAN có mấy thành viên?
- 5 thành viên.
- 6 thành viên.
- 7 thành viên.
Đảng nào lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ?
- Đảng dân chủ.
- Đảng Cộng hòa.
- Đảng Quốc đại.
Nối sự kiện với thời gian sao cho đúng:
Sự kiện | Thời gian |
1. Đông Timo tách khỏi Inđônêxia | a. 2/12/1975 |
2. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân Lào chính thức thành lập | b. 8/1999 |
3. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ra đời | c. 26/1/1950 |
4. Việt Nam gia nhập ASEAN | d. 8/8/1967 |
5. Ấn Độ tuyên bố độc lập | đ. 7/1995 |
2. Giáo án bài Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ mẫu 2
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Những nét lớn về quá trình giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á, những mốc chính của tiến trình cách mạng Lào và Campuchia
- Những giai đoạn phát triển và thành tựu xây dựng đất nước của các quốc gia Đông Nam Á, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN.
- Hoàn cảnh ra đời, mục tiêu và các giai đoạn phát triển của ASEAN
- Những nét lớn về cuộc đấu tranh giành độc lập và thành tựu xây dựng đất nước của nhân dân Ấn
2. Về kỹ năng
Rèn luyện kỹ năng khái quát, tổng hợp, so sánh các sự kiện, sử dụng lược đồ...
3. Về thái độ
- Nhận thức được tính tất yếu của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc; sự xuất hiện các quốc gia độc lập ở Đông Nam Á
- Những nét tương đồng và đa dạng trong sự phát triển đất nước; đánh giá cao những thành tựu xây dựng đất nước của nhân dân Đông Nam Á.
4. Năng lực hướng tới
• Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
• Năng lực chuyên biệt:
o Năng lực tái hiện sự kiện.
o Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, bản đồ
II. Chuẩn bị của GV & HS
1. Chuẩn bị của Giáo viên
- Lược đồ khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứhai
- Bảng thống kê các giai đoạn phát triển của CM Lào và Campuchia
2. Chuẩn bị của học sinh
- Xác định vị trí các quốc gia Đông Nam Átrên lược đồ khu vực Đông Nam Á sau CTTG II
- Tìm hiểu mối quan hệ giữa 3 nước Đông Dương trong lịch sử
III. Phương tiện, phương pháp, kỹ thuật dạy học
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm…
IV. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động tạo tình huống
a. Mục đích: tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng tiếp thu bài học về tình hình các nước ĐNÁ và Ấn Độ sau CTTG thứ 2-1945.
b. Phương pháp: GV cho HS xem một đoạn phim về Đại Hội thể thao ĐNÁ(seagame), sau đó hỏi HS qua đoạn phim các em có cảm nhậ và suy nghĩ gì?
- HS suy nghĩ trả lời, các em khác bổ sung…
c. Dự kiến sản phẩm: Sau khi HS trả lời xong GV bổ sung và chốt đồng thời chuyển vào nội dung bài mới: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình chính trị, kinh tế, xã hội ở khu vực Đông Nam Á có sự thay đổi sâu sắc. Để hiểu thêm về quá trình giành độc lập, những thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước...chúng ta cùng tìm hiểu bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
2. Hoạt động hình thành kiến thức
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
*Hoạt động 1: Cá nhân - GV: Sử dụng kiến thức liên môn: giới thiệu Khái quát về KV Đông Nam á về: dân số, diện tích, ĐKTN, văn hoá… GV hỏi: như vậy tình hình ĐNA, trước, trong, sau CTTG thứ 2 như thế nào? - HS dựa vào SGK suy nghĩ trả lời; GV bổ sung, nhận xét và kết luận. Chuyển mục. | I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á 1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập - Trước chiến tranh: Là thuộc địa của các đế quốc Âu- Mỹ (trừ Thái Lan) - Trong chiến tranh: Thuộc địa của Nhật Bản - Sau chiến tranh: Nhiều nước đã giành được độc lập (Inđônêxia, VN, Lào) hoặc đã giải phóng phần lớn lãnh thổ (Miến Điện, Mã Lai, Philippin) - Tiếp đó, nhân dân Đông Nam Á tiến hành kháng chiến chống thực dân Âu- Mỹ quay trở lại xâm lược và đều giành thắng lợi. - Hầu hết, các nước đều gia nhập tổ chức Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN). |
* Hoạt động 2: Cả lớp GV: Hãy cho biết nét chung về Lào: HS: Tổng DT: 236.800 km2, DT đất: 230.800 km2; DS: 6.086.117 (2004). CHDCND Lào GV: Em hãy cho biết tình hình Lào sau CTTG 2? HS: Dựa vào SGK trả lời GV: Nét đặc sắc của công cuộc ĐT giành độc lập của nước Lào? HS: Suy nghĩ trả lời GV gợi ý: - LS Lào gắn liền với LS nước ta - Khẳng định VN-Lào có nét tương đồng về nhiều mặt... HS: VN và Lào đoàn kết trong công cuộc chống Pháp và Mĩ-> hình thành nên tình hữu nghị Việt Lào GV: Kết luận và chốt và liên hệ về câu thơ của Hồ Chí Minh nói về tình hữu nghị Việt Lào: Việt Lào hai nước chúng ta Tình sâu như nước Hồng Hà Cửu Long | B. LÀO (1945- 1975) - Ngày 12/10/1945, ND thủ đô Viêng chăng k/n thắng lợi, tuyên bố độc lập - Từ đầu 1946-1954, ND Lào thực hiện cuộc KC chống Pháp, chiến thắng Điện Biên Phủ của nhân dân VN, kí hiệp định Giơnevơ, Lào giành độc lập. - Từ 1954-1975, ND Lào tiến hành KC chống Mĩ với sự giúp đỡ của ND VN...Lào kí Hiệp định Viêng chăn (2/1973), hoà hợp dân tộc và lập lại HB ở Lào. - Ngày 2/12/1975, nước CHDCND Lào được thành lập, mở ra giai đoạn phát triển của Lào. |
* Hoạt động 3: Cả lớp GV: Hãy cho biết nét chung về: Campuchia HS: Tổng DT: 181.040 km2, DT đất: 176.520 km2; DS: 13.363.421 (2004). Vương quốc CPC GV: Em hãy cho biết tình hình CPC sau CTTG 2? HS: Dựa vào SGK trả lời GV: Quá trình giành độc lập của CPC có gì giống và khác Lào? HS: - Điểm giống: - Điểm khác: GV: Mời HS trả lời... GV: Có thể kể một số câu chuyện về tội ác của Khơ me đỏ đối với ND CPC, liên hệ với VN... GV: Em hãy cho biết vài nét CPC hiện nay. Nếu HS ko trình bày được GV trình bày và chốt ý chuyển mục | C. Campuchia (1945- 1993) - Từ cuối 1945-1954, nhân dân Capuchia kháng chiến chống Pháp, 9/11/1954, Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia. - Từ 1954-1970, Chính phủ Campuchia do Xihanuc lãnh đạo theo đường lối trung lập, ko tham gia các khối liên minh quân sự nào. - 18/3/1970, Chính phủ Xihanuc bị Mĩ lật đổ ...CPC tiến hành KC chống Mĩ - Ngày 17/4/1975, thủ đô Phnôm pênh giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc KC chống Mĩ. Sau đó tập đoàn Khơ me đỏ do Pốt pốt cầm đầu thi hành CS diệt chủng tàn bạo ....ngày 7/1/1979, thủ đô Phnôm pênh được GP, nước CHND CPC ra đời. - Từ 1979-1991, diễn ra cuộc nội chiến kéo dài 10 năm kết thúc với sự thất bại của Khơ me đỏ. 10/1991, hiệp định hoà bình CPC được kí kết. Sau cuộc tổng tuyển cử 1993, CPC trở thành VQ độc lập bước vào thời kì xây dựng và phát triển. |
*Hoạt động 4: Cả lớp và cá nhân Trước hết GV giới thiệu tình hình chung của khu vực Đông Nam Á với hai nhóm nước cơ bản theo hai chiến lược phát triển kinh tế khác nhau. GV đặt câu hỏi: Hãy cho biết đường lối phát triển kinh tế, mục tiêu, nội dung và thành tựu đạt được của nhóm các nước sáng lập ASEAN trong giai đoạn đầu sau khi giành được độc lập? HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến; GV nhận xét, bổ sung và kết luận GV: Tại sao từ những năm 60, 70 trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thay đổi đường lối phát triển kinh tế? Mục tiêu, nội dung và thành tựu đạt được trong thời gian này? HS trả lời,GV nhận xét và bổ sung, chốt ý - Trong những năm 70 của TK XX, tốc độ tăng trưởng kinh tế của Inđônêxia là 7- 7,5% của Malaixia là 7,8 %, của Philippin là 6,3 %, củâThái Lan là 9 %, của Xingapo là 12 % GV: hướng dẫn phần 2,b,c cho HS... | 2. Quá trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á a. Nhóm năm nước sáng lập ASEAN Quá trình xây dựng và phát triển đất nước trải qua hai giai đoạn * Giai đoạn đầu sau khi giành được độc lập: Công nghiệp hoá thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội) - Mục tiêu: Xoá bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ - Nội dung: Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu, chú trọng thị trường trong nước - Thành tựu: Đáp ứng được nhu cầu cơ bản của ND, góp phần giải quyết nạn thất nghiệp... - Hạn chế: Đời sống người lao động còn khó khăn, tệ tham nhũng, quan liêu phát triển; chưa giải quyết mqh giữa tăng trưởng với công bằng xã hội * Từ những năm 60, 70 trở đi: Công nghiệp hoá lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại) - Mục tiêu: Khắc phục những hạn chế của chiến lược hướng nội, thúc đẩy nền kinh tế tiếp tục phát triển nhanh - Nội dung: Tiến hành mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hoá để xuất khẩu - Thành tựu: Bộ mặt kinh tế- xã hội các nước thay đổi, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao b. Nhóm các nước Đông Dương: (HD Đọc thêm) c. Các nước khác ở Đông Nam Á (HD Đọc thêm) |
Tiết 2 (tiếp theo) | |
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC | GỢI Ý SẢN PHẨM |
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ - chuẩn bị thời gian 4 phút. - Nhóm 1: Hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN? - Nhóm 2: Sự thành lập và mục tiêu của ASEAN? - Nhóm 3: Quá trình phát triển của ASEAN? - Nhóm 4: Hoạt động của ASEAN? HS thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày. GV bổ sung, chốt ý Các nước gia nhập ASEAN 1984: Brunây,1995:Việt Nam, 1997: Lào và Mianma, 1999: Campuchia gia nhập GV: Nội dung chính của Hiệp ước Bali? HS: Đọc SGK trả lời, GV hỏi tiếp: Vì sao hiệp ước Bali được coi là bước phát triển của ASEAN? GV gợi ý, HS trả lời – HS ko trả lời được GV trả lời và giải thích thêm. | I/3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN * Hoàn cảnh ra đời: - Sau khi giành độc lập, đất nước gặp nhiều khó khăn cần có sự hợp tác giúp đỡ nhau phát triển - Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực - Xu thế xuất hiện các tổ chức khu vực trên thế giới như EU * Sự thành lập: - 8- 8- 1967, Hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia 5 nước: Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philippin * Mục tiêu: Hợp tác giữa các nước thành viên nhằm phát triển kinh tế, văn hoá trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực * Những thành tựu chính: - 1967- 1975: Còn non trẻ, chưa có vị trí trên trường quốc tế - 2/1976, kí hiệp ước thân thiện và hợp tác ở ĐNA (Hiệp ước Bali), nhằm xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước. - Giải quyết vấn đề Campuchia bằng các giải pháp chính trị, nhờ đó quan hệ giữa 3 nước Đông Dương và Asean được cải thiện 11- 2007 các nước thành viên đã ký bản hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành một cộng đồng vững mạnh |
*Hoạt động 2: cá nhân GV sử dụng kiến thức liên môn: dùng lược đồ các nước Đông Nam Á để giới thiệu vài nét về khu vực, tập trung vào Ấn Độ: GV: Hãy cho biết nét chung về: Ấn Độ HS: Tổng DT: 3.287.590 km2, DT đất: 2.973.190 km2; DS: 1.065.070.607 (2004). Cộng hòa Ấn Độ: ở Nam Á sau đó nêu câu hỏi: Những sự kiện nào chứng tỏ phong trào đấu tranh ở Ấn Độ phát triển mạnh mẽ? HS trả lời, GV chốt ý GV: Trước sự lớn mạnh của phong trào thực dân Anh đã đối phó như thế nào? HS dựa vào SGK trả lời, GV giải thích thêm về hậu quả của “phương án Maobáttơn” và nêu vấn đề: Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ đã kết thúc chưa? Tại sao? HS suy nghĩ trả lời, GV kết luận và chuyển ý sang phần 2 GV: Những thành tựu của Ấn Độ trong công cuộc xây dựng đất nước? - HS: - Về kinh tế - Về KHKT, văn hoá, giáo dục Giải thích từ: Trung lập tích cực GV: Em có nhận xét gì về chính sách đối ngoại của Ấn Độ, CS đó cs tác động như thế nào đối với TG và KV ASEAN? HS suy nghĩ trả lời, GV kết luận kết thúc bài | II. Ấn Độ: 1.Cuộc đấu tranh giành độc lập - Sau 1945, phong trào đòi độc lập dân tộc phát triển - Thực dân Anh phải nhượng bộ, chia Ấn Độ thành hai quốc gia dựa trên cơ sở tôn giáo + Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo + Pakixtan của người theo Hồi giáo Hai nước này được hưởng quy chế tự trị - Đảng Quốc đại lãnh đạo nhân dân tiếp tục đấu tranh... - 26/1/1950 Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hoà. 2. Công cuộc xây dựng đất nước Trong thời kỳ xây dựng đất nước Ấn Độ đạt được nhiều thành tựu - Kinh tế: + Nông nghiệp:Tiến hành cách mạng xanh trong nông nghiệp, tự túc được lương thực; 1995 xuất khẩu gạo đứng thứ ba trên thế giới + Công nghiệp: Đứng thứ 10 trên thế giới... - KHKT, văn hoá, giáo dục: Có những bước tiến nhanh chóng + Công nghệ phần mềm, công nghệ hạt nhân, công nghệ vũ trụ + 1974, thử thành công bom nguyên tử + 1975, phóng thành công vệ tinh nhân tạo - Đối ngoại: Hoà bình, trung lập; tích cực ủng hộ phong trào cách mạn |
3. Hoạt động luyện tập
- Những biến đổi của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
- Thông qua việc tìm hiểu về các chiến lược phát triển kinh tế cùng những thành tựu mà các nước Đông Nam Á đạt được, em có nhận xét gì về quá trình xây dựng và phát triển của các nước này?
4. Hoạt động vận dụng, mở rộng
- Hoàn chỉnh bảng thống kê về các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào (1945- 1975) và cách mạng Campuchia (1945- 1993)
- Sưu tầm tài liệu về tổ chức ASEAN và mối quan hệ giữa Việt Nam – ASEAN.
- Tìm hiểu nét chính PTĐTGPDT và thành tựu XD đất nước của Ấn Độ sau khi giành độc lập.
Tìm hiểu các tác phẩm văn học nói về mối quan hệ VN với các nước ĐNÁ, Ấn Độ.
V. Hướng dẫn học sinh tự học
- Lập niên biểu quá trình phát triển của ASEAN. - Chuẩn bị bài mới: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH
+ Tìm hiểu về cách mạng Cuba và lãnh tụ Phiđen Catxtơrô.
+ Tìm hiểu về chế độ phân biệt chủng tộc (APACTHAI).
Duyệt của tổ chuyên môn
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Giáo án Lịch sử lớp 12 bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Lịch sử 12. Mời các bạn cùng tham khảo thêm các môn Toán 12, Ngữ văn 12, Tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12...
Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 12 để có thêm tài liệu học tập nhé
Tài liệu liên quan:
- Giải bài tập SGK Lịch sử 12 bài 4: Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
Từ khóa » Soạn Sử Bài 4 Lớp 12 Giáo án
-
Giáo án Lịch Sử 12 Bài 4: Các Nước Đông Nam Á Và Ấn Độ
-
Giáo án Lịch Sử Lớp 12 Bài 4: Các Nước Đông Nam Á Và Ấn Độ
-
Giáo án Lịch Sử 12 Bài 4: Các Nước Đông Nam Á Và Ấn Độ - 123doc
-
Giáo án Lịch Sử 12 Bài 4: Các Nước Đông Nam Á Và Ấn Độ
-
Giáo án Địa Lí 12 Bài 4: Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Lãnh Thổ
-
[Top Bình Chọn] - Giáo án Sử 12 Bài 4 - Trần Gia Hưng
-
Giáo án Lịch Sử Lớp 12 - Bài 4: Các Nước Đông Nam Á (Cuối Thế Kỉ ...
-
Bài 4. Các Nước Đông Nam Á Và Ấn Độ - - Thư Viện Bài Giảng điện Tử
-
Giáo án Lịch Sử Lớp 12 Bài 4: Các Nước Đông Nam Á Và Ấn Độ
-
Bài 4: Các Nước Đông Nam Á Và Ấn Độ (Trang 25 – 35, SGK)
-
Giáo án Lịch Sử Thế Giới Lớp 12 Bài 4
-
Giáo án Lịch Sử Lớp 12 Bài 4: Các Nước Đông ...
-
Lịch Sử 12 Bài 4: Các Nước Đông Nam Á Và Ấn Độ - Hoc247