Giáo án Lớp 4 Tuần 8 Cktkn - 123doc
Có thể bạn quan tâm
-Giáo dục học sinh tính bằng cách thuận tiện nhất -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1b của tiết 35, đồng thời kiểm tra VBT về nhà Bài 1 GV gọi HS đọc yêu cầu đề -GV hỏi: Bà
Trang 1TUẦN 8
Thứ hai ngày tháng năm
ĐẠO ĐỨC Tiết 8 Tiết kiệm tiền của (tiết 2) I.MỤC TIÊU:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của
- Biết được lợi ích của việc tiết kiệm tiền của
- Sử dụng tiết kiệm quần áo , sách vở, đồ dùng , điện nước ,…trong cuộc sống hằng ngày
* Biết được vì sao phải tiết kiệm tiền của
* Nhắc nhở bạn bè , anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của
- - GDSDTKNL – HQ : Toàn phần
- GDKNS : Kỹ năng bình luận , phê phán việc lãng phí tiền của ; Kỹ năng lập kế hoạch
sử dụng tiền của bản thân
II Đồ dùng: đồ dùng để chơi đóng vai.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1 KT bài cũ: 5’
? Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
2 Bài mới: 28’
a/Giới thiệu bài
* HĐ 1: HS làm việc cá nhân bài 4 SGK
? Cách ứng sử như vậy đã phù hợp chưa ? Có
cách nào ứng sử khác không? vì sao?
? Em cảm thấy NTN khi ứng sử như vậy ?
- Chữa bài tập
- GV kết luận cách ứng sử phù hợp
GDSDNLTK – HQ : Sử dụng năng lượng
như : điện , nước , xăng ,dầu , than đá, gas ,
…chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân ,
gia đình và đất nước.
- Đồng tình với các hành vi , việc sử dụng tiết
kiệm năng lượng ; phản đối , không đồng tinh
với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng
Trang 2Bài 6: Kể cho bạn nghe về 1 người biết tiết
kiệm tiền của
GDKNS : Sử dụng tiết kiệm quần áo , sách vở,
đồ dùng , điện nước ,…trong cuộc sống hằng
ngày để thể hiện việc làm tiết kiệm
Bài 7: HS đọc câu hỏi
3 HĐ nối tiếp :2’
- Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ
dùng HT
GDSDTKNL – HQ : Giáo dục học sinh đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ 4/ củng cô , dặn dò : 1’ Vì sao phải tiết kiệm tiền của ? Cần phải tiết kiệm như thế nào ? Tiết kiệm tiền có lợi ích gì ? - Về học bài và chuẩn bị bài sau - Nhẫn xét tiết học - trả lời nhóm 4 - Kể trước lớp - HS khác tả lời Biết được vì sao phải tiết kiệm tiền của Nhắc nhở bạn bè , anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của - 1 HS đọc ghi nhớ HS trả lời HS chú ý nghe Rút kinh nghiệm:
TẬP ĐỌC.Tiết 15 Nếu chúng mình có phép lạ.
I.Mục đích, yêu cầu:
Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng vui, hồn nhiên
-Hiểu ý nghĩa: Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài )
*HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được CH3
II Đồ dùng :
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1.ổn định tổ chức : 1’
Cho hát , nhắc nhở HS
2.Kiểm tra bài cũ : 4-5’
Gọi 3 HS đọc bài : “ở Vương quốc 3 HS thực hiện yêu cầu
Trang 3Tương Lai”+ trả lời câu hỏi
GV nhận xét – ghi điểm cho HS
3.Dạy bài mới: 27-29’
* Giới thiệu bài – Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia làm 4 phần
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết
hợp sửa cách phát âm cho HS.nảy mầm,
lặn ,thuốc nổ
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2+
nêu giải nghĩa ; mùa đông , thuốc nổ
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu
+ Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?
+ Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng
khổ thơ?
Phép lạ: phép làm thay đổi được mọi vật
như mong muốn
+ Em hiểu câu thơ : “ Mãi mãi không còn
mùa đông” ý nói gì?
+ Câu thơ : “ Hoá trái bom thành trái
ngon” có nghĩa là mong ước điều gì?
+ Em có nhận xét gì về ước mơ cảu các
bạn nhỏ trong bài thơ?
HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng phần-4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu giảinghĩa
- HS luyện đọc theo cặp
- HS lắng nghe GV đọc mẫu
1 HS đọc bài , cả lớp thảo luận và trả lờicâu hỏi
- Câu thơ: “ Nếu chúng mình có phép lạ”
được lặp đi lặp lại nhiều lần, mỗi lần bắtđầu một khổ thơ Lặp lại 2 lần khi kết thúcbài thơ
-Nói lên ước muốn của các bạn nhở rất thathiết Các bạn luôn mong mỏi một thế giớihoà bình tốt đẹp để trẻ em được sống đầy
Khổ 4: Ước mơ không còn chiến tranh.
- Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn Thiếu Nhi Ước không có mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ hay bất
cứ tai hoạ nào đe doạ con người.
Trang 4- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả
lời câu hỏi:
+ Em thích ước mơ nào trong bài thơ? Vì
sao?
+ Bài thơ nói lên điều gì?
GV ghi nội dung lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng khổ
thơ để tìm ra cách đọc hay
GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn
thơ trong bài
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng
toàn bài
- GV nhận xét chung
4.Củng cố– dặn dò: 2-3’
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài
sau: “ Đôi dày ba ta màu xanh”
- Ước thế giới hoà bình không còn bom đạn, chiến tranh.
- Đó là những ước mơ lớn, những ước
mơ cao đẹp, ước mơ về một cuộc sống no
đủ, ước mơ được làm việc, ước mơ không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình.
- HS tự nêu theo ý mình
VD: Em thích ước mơ ngủ dậy thành người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời Vì em rất thích khám phá thế giới
Bài thơ nói vè ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn
HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- 4 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp
- Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS đọc một khổ thơ
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng, cả lớp bình chọn bạn đọc hay và thuộc nhất
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Rút kinh nghiệm:
Toán Tiết 36 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu :
- Tính được tổng của 3 số , vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất
Trang 5-Giáo dục học sinh tính bằng cách thuận tiện nhất
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
1b của tiết 35, đồng thời kiểm tra VBT về nhà
Bài 1 GV gọi HS đọc yêu cầu đề
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của nhiều
số hạng chúng ta phải chú ý điều gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn
của phép cộng Khi tính, chúng ta có thể đổi chỗ
các số hạng của tổng cho nhau và thực hiện cộng
các số hạng cho kết quả là các số tròn với nhau
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3
-GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn
921 + 898 + 2079 467 + 999 + 9533
= (921 + 2079) + 898 = (467 + 9533) + 999
= 3000 + 898 = 3898 = 10 000 + 999 = 10999
-1 em giải thích cch tính thuận tiện
-HS nghe
Bài 1/ HS đọc yêu cầu đề-Đặt tính rồi tính tổng các số
-Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳngcột với nhau
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vàovở
-HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính vàkết quả tính
- 1 em nêu cách đặt tính và thực hiện
2814 + 1429 +3046 =
3925 +618 +535 = Bài 2
-Tính bằng cách thuận tiện
-HS nghe giảng, sau đó 2 HS lên bảng làm bài,
HS cả lớp làm bài vào vở
67 + 21 + 79 408 + 85 + 92 = 67 + (21 + 79) = (408 + 92) + 85 = 67 + 100 = 167 = 500 + 85 = 585
677 +696+123 =800 +969=1769
Bài 3/ Học sinh đọc yêu cầu đề
2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
Trang 6tự làm bài.
a) x – 306 = 504
x = 504 + 306
x = 810
-GV nhận xét và cho điểm HS Bài 4/ GV gọi hóc inh đọc yêu cầu đề Bài 5/ GV gọi HS đọc yêu cầu đề -GV hỏi: Muốn tính chu vi của một hình chữ nhật ta làm như thế nào ? -Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật là a, chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi của hình chữ nhật là gì ? -Gọi chu vi của hình chữ nhật là P, ta có: P = (a + b) x 2 Đây chính là công thức tổng quát để tính chu vi của hình chữ nhật -GV hỏi: Phần b của bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV yêu cầu HS làm bài -GV nhận xét và cho điểm HS 4.Củng cố- Dặn dò: 2-3’ -GV tổng kết giờ học. -Dặn HS về nhà làm bài tập 2b,4 và chuẩn bị bài sau vào vở b) x + 254 = 680 x = 680 – 254 x = 426
HS đọc yêu cầu đề 1 học sinh lên làm , lớp làm vào giấy nháp Bài 5 HS đọc yêu cầu đề -Hs thảo luận nhóm, làm trên phiếu giấy to -Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, được bao nhiêu nhân tiếp với 2 -Chu vi của hình chữ nhật là: (a + b) x 2 -Chu vi hình chữ nhật khi biết các cạnh a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm) b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m) Rút kinh nghiệm:
Thứ ba ngày…….…tháng… …năm………
Thể dục Tiết 15
Ôn tập quay sau,đi đều,vòng phải,vòng trái.
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh
-Ôn tập động tác đi thường bằng chuyển hướng phải trái Yêu cầu thực hiện
cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường; Còi bóng ném
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Trang 710Phút
4phút
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * *
*
* * * * * * * *
Trang 8* * * * * * * *
*
* * * * * * * *
*
GV
Rút kinh nghiệm:
Chính tả (Nghe – viết) Tiết 8 Trung thu đôc lập I.Mục đích – yêu cầu. -Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch đẹp ; không mắc quá năm lỗi trong bài -Làm đúng BT(2) a (3) b - GDBVMT : khai thác trực tiếp bài II) Đồ dùng: 3 phiếu to viết BT2a Bảng lớp viết ND bài tập 3a III) Các HĐ dạy - học: Giáo viên Học sinh 1 KT bài cũ : 5’ 1 HS đọc các TN bắt đầu bằng s/x Sung sướng, suôn sẻ Xanh xanh, xấu xí Giáo viên nhận xét ghi điểm 2 Bài mới:28’ a Giới thiệu bài b Hướng dẫn học sinh nghe - viết : - GV đọc bài viết " Ngày mai Vui tươi" ? Anh CS tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? GDMT : Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước Giáo viên hỏi : Trong đoạn văn này các em hay viết sai những từ nào ? Gv viết lên bảng Gv gọi Hs lên đọc 2,3 em GV xóa bảng và gọi 1 HS lên viết Giáo viên đọc bài trước khi hoc sinh viết - 2 bạn viết bảng, lớp viết nháp - Mở SGK (T66) theo dõi - Đọc thầm lại đoạn văn Chú ý cách trình bày, TN mình hay viết sai Máy phát điện, cờ đỏ bay trên con tàu lớn, nhà máy, nông trường
- Hs trả lời - Mười lăm năm, thác nước, phát điện, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn
Hs chú ý
Hs lên đọc
- HS lên viết bảng một số từ khó HS dưới lớp viết bảng con
- Viết bài
Trang 9- GV đọc yêu cầu hs viết
* Viết bài: - GV đọc bài cho HS viết
- GV đọc bài bảng phụ cho
HS soát
* Chấm chữa bài: 5- 7’
3 HD làm các BT chính tả :
Bài 2a (T77) : ? Nêu y/c?
- Trình bày kết quả
- Nhận xét , sửa sai
Bài 3b(78) : ? Nêu y/c?
- T/c cho HS chơi trò chơi
GV nhận xét và tuyên dương đội nào
làm nhanh nhất
4 Củng cố - dặn dò :2’
- Nhận xét giờ học Viết lại từ ngữ
mình viết sai chính tả
Học sinh , Soát bài
Bài 2a/ HS đọc yêu cầu đề bài
- Đọc thầm ND bài tập
- Làm BT vào vở Thứ tự các từ cần điền: Kiếm giắt - kiếm rơi - đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu , kiếm rơi,
đã đánh dấu
Bài 3b/ Giáo viên gọi Hs đọc yêu cầu đề bài
- Làm vào VBT rẻ, danh nhân, giường
Rút kinh nghiệm:
Toán Tiết 37 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I.Mục tiêu :
Giúp HS:
-Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách
-Bước đầu biết giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Giáo dục học sinh biết giải toán có lời văn
II Đồ dùng dạy học
VBT, Bảng phụ , PBT
III.Hoạt động trên lớp :
1.Ổn định: 1’
2.KTBC: 4-5’
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập 2b,4 dòng 1,và dòng 2 của tiết 36, đồng
thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn
Bài 4
Trang 10(Nếu có điều kiện cho HS làm thêm bài 2 b cột
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được
làm quen với bài toán về tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó
b.Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của đó :
* Giới thiệu bài toán
-GV gọi HS đọc bài toán ví dụ trong SGK
-GV hỏi: Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-GV nêu: Vì bài toán cho biết tổng và cho
biết hiệu của hai số, yêu cầu chúng ta tìm
hai số nên dạng toán này được gọi là bài
toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số.
* Hướng dẫn và vẽ bài toán
+GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn lên
bảng
+GV yêu cầu HS suy nghĩ xem đoạn thẳng
biểu diễn số bé sẽ như thế nào so với đoạn
thẳng biểu diễn số lớn ?
+GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé
+Thống nhất hoàn thành sơ đồ:
*Hướng dẫn giải bài toán (cách 1)
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và
suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé
-HS nghe
-2 HS lần lượt đọc trước lớp
-Bài toán cho biết tổng của hai số là 70, hiệucủa hai số là 10
-Bài toán yêu cầu tìm hai số
-Vẽ sơ đồ bài toán
+Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn so vớiđoạn thẳng biểu diễn số lớn
Trang 11+GV dùng bìa để che phần hơn của số lớn so
với số bé và nêu vấn đề
Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé
thì số lớn như thế nào so với số bé ?
+GV: Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại hai đoạn
thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn
thẳng là một lần của số bé, vậy ta còn lại hai
lần của số bé
+Phần hơn của số lớn so với số bé chính là
gì của hai số ?
+Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số
bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ?
+Tổng mới là bao nhiêu ?
+Tổng mới lại chính là hai lần của số bé,
vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu ?
+Hãy tìm số bé.( Muốn tìm số bé ta làm như
* Hướng dẫn giải bài toán (cách 2)
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và
suy nghĩ cách tìm hai lần của số lớn
+GV dùng phấn màu vẽ thêm vào đoạn
thẳng biểu diễn số bé để số bé “bằng” số lớn
và nêu vấn đề: Nếu thêm vào số bé một phần
đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé
thì số bé như thế nào so với số lớn ?
+GV: Lúc đó trên sơ đồ ta có hai đoạn thẳng
biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng
là một lần của số lớn, vậy ta có hai lần của số
lớn
+Phần hơn của số lớn so với số bé chính là
-HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến
-Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số béthì số lớn sẽ bằng số bé
+Là hiệu của hai số
+Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơncủa số lớn so với số bé
-HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến
+Thì số bé sẽ bằng số lớn
+Là hiệu của hai số
+Tổng của chúng tăng thêm đúng bằng phầnhơn của số lớn so với số bé
Trang 12gì của hai số ?
+Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn so
với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ?
+Tổng mới là bao nhiêu ?
+Tổng mới lại chính là hai lần của số lớn,
vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu ?
-GV kết luận về các cách tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.(Giáo viên viết đề
bài lên bảng ) Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó
Giáo viên rút ra các bước giải toán Tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó
Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó, ta có thể vận dụng 1 trong hai
-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết
Số bé : 30
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Cách 2/ Tìm số lớn trước B1/ Vẽ sơ đồ
B2 Tìm số lớn = (Tổng + Hiệu ) :2B3 Tim số bé = Số lớn – HiệuHoặc số bé = Tổng – Số lớn
Bài 1/ -HS đọc
-Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi Tuổi bốhơn tuổi con là 38 tuổi
-Bài toán hỏi tuổi của mỗi người
-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó Vì bài toán cho biết tuổi bố cộng tuổi con,chính là cho biết tổng số tuổi của hai người.Cho biết tuổi bố hơn tuổi con 38 tuổi chính làcho biết hiệu số tuổi của hai bố con là 38 tuổi,yêu cầu tìm tuổi mỗi người
Trang 13Tuổi con:
? tuổi
-GV yêu cầu HS làm bài
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
-GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm
20 : 2 = 10 ( tuổi )Tuổi bố là :
58 – 10 = 48 (tuổi ) Đáp số : Bố : 48 tuổi Con : 10 tuổi
HS 2 Cách 2Bài giảiHai lần tuổi bố là :
58 + 38 = 96 (tuổi)Tuổi bố là :
96 : 2 = 48Tuổi con là :
58 – 48 = 10 ( Tuổi ) Đáp số : Bố 48 tuổi Con : 10 tuổi
28 + 4 = 32 (học sinh)
Số học sinh trai là :
32 : 2 = 16 ( học sinh )
Số học sinh gái là :
Trang 14(Nếu không có thời gian giáo viên yêu cầu
Trang 15tổng và hiệu của hai số đó.
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài
tập 3 và chuẩn bị bài sau
Rút kinh nghiệm:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU.Tiết 15 Cách viết tên người tên địa lý nước ngoài I.Mục đích – yêu cầu: Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND ghi nhớ) -Biết vân dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT1, 2 (mục III) *HS khá, giỏi ghép đúng tên nước vối tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3) II) Đồ dùng: Phiếu to viết bài tập 1, 2 phần LT, bút dạ III) Các HĐ dạy - học: 1 KT bài cũ: 5’ 2 HS lên bảng viết hai câu thơ
Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh
Tố Hữu
GV nhận xét và ghi điểm
2 Dạy bài mới:33’
a Giới thiệu bài:
b Phần nhận xét:
Bài tập1(T78) : GV đọc mẫu tên riêng nước
ngoài
Mô- rít- xơ Mát- téc- lích, Hi- ma- lay –a
Bài tập 2(T78) :
? Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận,
mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết NTN?
? Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận
Hs viết
- Nghe
HS đọc đồng thanh nhắc lại bài
- 4 HS đọc tên người, tên địa lí nước ngoài
- 1 HS đọc y/c
* Tên người:
Mô - rít - xơ Mát - téc - lích Gồm 2 BP: Mô - rít - xơ và Mát téc- lích BPT1 gồm 3 tiếng: Mô / rít/ xơ
BTP2 gồm 3 tiếng: Mát/ téc/ lích
* Tên địa lý:
- Hi - ma - lay - a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng Hi/ ma/ lay/ a
Lốt Ăng - giơ - lét có 2 BP: Lốt và Ăng - giơ - lét
BPT1 gồm 1 tiếng: Lốt BPT2 gồm 3 tiếng :Ăng - giơ - lét
- Viết hoa
Trang 16Bài tập 3 :
? Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
đã cho có gì đặc biệt?
* GV: Những tên người tên địa lí nước ngoài
trong BT là những tên riêng được phiên âm
theo Hán Việt ( âm ta mượn tiếng Trung
Quốc)
c Phần ghi nhớ:
d Phần luyện tập :
Bài 1(T79) : ? Nêu y/c ?
Đoạn văn có những tên riêng viết sai chính
tả Các em cần đọc đoạn văn, phát hiện từ
viết sai, chữa lại cho đúng?
? Đoạn viết về ai?
Bài 2 (T79) : ? Nêu yêu cầu của bài?
GV gọi hs lên làm lớp còn lại làm vào Vbt
Giáo viên nhận xét ghi điểm
Bài 3(T79) : Trò chơi du lịch: Thi ghép đúng
tên nước với tên thủ đô của nước ấy
- Dặn dò về chuẩn bị bài mới
- Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận cógạch nối
HS làm vào phiếu bài tập
ác - boa, Lu - i Pa - xtơ
ác - boa, Quy - dăng - xơ
- nơi GĐ Lu - i Pa - xtơ
Hs trả lời ; Đoạn viết về nơi gia đình Lu –
i Pa - Xtơ sống , thời ông còn nhỏ Bài 2/ Học sinh đọc yêu cầu đề bài
Tên nước Thủ đô
Cam - pu - chia Ph nôm Pênh Đức Béc - Lin
In - đô - nê - xi - a Gia - các - ta
HS nhắc lại ghi nhớ
HS chú ý
HS lắng nghe
Rút kinh nghiệm:
Trang 17Thứ tư ngày……….tháng……….năm………
Toán Tiết 38 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu:
- Biết giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
-Giáo dục học sinh củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập 3 của tiết 37, đồng thời kiểm tra VBT về
Đáp số: Lớp 4A: 275 cây; lớp 4B: 325 cây
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS
3.Bài mới : 27-29’
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được
luyện tập về giải bài toán tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó
b.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn
câu a, sau đó tự làm bài b,c
- GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số lớn,
cách tìm số bé trong bài toán tìm hai số
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn
Bài giải Cách 2:
Số cây lớp 4B trồng được là:
(600 + 50) : 2 = 325 (cây)
Số cây lớp 4A trồng được là:
325 – 50 = 275 (cây) Đáp số: Lớp 4B: 325 cây; lớp 4A: 275 cây
Số lớn: 15 Số bé: 9-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vàovở
-HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và đổichéo vở để kiểm tra bài nhau
Từ khóa » Giáo án Lớp 4 Tuần 8 Cktkn
-
Giáo án Tuần 8 CKTKN - Giảm Tải. - Lớp 4 - Đặng Thị Tâm
-
Giáo án Lớp 4- Tuần 8 CKTKN+BVMT - Tiểu Học - Nguyễn Quốc Thành
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 8 Cktkn - Tài Liệu Text - 123doc
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 8 - Chuẩn Kiến Thức Kỹ Năng
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 8 - Chuẩn KTKN
-
Giáo án Môn Học Lớp 4 - Tuần 8 - Trường Tiểu Học Hải Vĩnh
-
Giáo án Các Môn Lớp 4 - Tuần 8 - Võ Thị Huyền - Giáo Án Điện Tử
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 8 Cktkn | YopoVn.Com - DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU ...
-
Giao An Lop 4 Tuan 8 Cktkn
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 8
-
Giao An Lop 4 Tuan 8 CKTKN 2010-2011 - Tài Liệu đại Học
-
Giáo án Lớp 3 Cv 2345 Và Ptnl Tuần 8
-
Giáo án Lớp 4 - Tuần 8