Giáo án Ngữ Văn 10 Tuần 31 Bài: Thực Hành Biện Pháp Tu Từ Phép ...

Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)
  1. Trang chủ
  2. >>
  3. Giáo án - Bài giảng
  4. >>
  5. Ngữ văn
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 31 bài: Thực hành biện pháp tu từ phép điệp và phép đối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.63 KB, 11 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 10THỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐIA. MỤC TIÊU BÀI HỌC- Giúp học sinh:+ Củng cố và nâng cao kiến thức về phép điệp và phép đối trong việc sửdụng tiếng Việt+ Có kỹ năng nhận diện, phân tích cấu tạo và tác dụng của hai phép tutừ trên và có khả năng sử dụng được các phép tu từ đó khi cần thiết.+ Thấy được vẻ đẹp của tiếng Việt để yêu quý, tôn trọng và giữ gìn sựtrong sáng của tiếng Việt.B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC- Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.;;C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC1) Ổn định lớp2) Kiểm tra bài cũ3) Bài mớiHOẠT ĐỘNG CỦA GV & HSHoạt động 1: Giới thiệu bài- Giáo viên nêu yêu cầu cần đạtđối với bài học.NỘI DUNG CẦN ĐẠTI. LUYỆN TẬP VỀ PHÉP ĐIỆP (ĐIỆP NGỮ):Hoạt động 2: Luyện tập vềphép điệp.- GV: Nếu thay thế nụ tầm xuân 1. Bài 1bằng “hoa tầm xuân” hay hoa- Bài ca dao “Trèo lên cây bưởi” có ba điệp ngữ: Nụcây này”… thì câu thơ như thếtầm xuân, cá mắc câu, chim vào lồng.nào? Có phù hợp hay không?-> Các từ xuất hiện liên tiếp nhiều lần buộc ngườiđọc phải chú ý.- Lặp “Nụ tầm xuân”: Nhấn mạnh ý nghĩa: hình ảnhngười con gái ở độ tuổi trăng tròn, đẹp, tạo cảm xúctiếc nuối.- Nếu thay thế “Nụ tầm xuân”.+ Nụ khác hoa => nụ tầm xuân khác hoa tầmxuân.+ Nụ tầm xuân và hoa cây này => hoàn toàn xalạ.- GV: Việc thay đổi có gợi hìnhảnh người con gái hay không?=> Việc thay đổi hình ảnh (hoa, nụ) -> ý thay đổi.(thanh điệu: nụ - thanh trắc, hoa – thanh bằng ->nhịp điệu, âm thanh thay đổi).- Nói tới hoa là chỉ chung người con gái. Nói tới nụ làkhẳng định người con gái ở độ tuổi trăng tròn, ở tuổiđẹp nhất. “Nụ tầm xuân nở ra xanh biếc”, nụ nởthành hoa => h/a người con gái đi lấy chồng, hoa tàn=> không thể thay thế được.- Lặp lại hai câu “chim vào lồng, cá cắn câu” => làmGV: Việc lặp lại ngữ liệu hai rõ hoàn cảnh của cô gái. (nhấn mạnh tình thế phụcâu cuối thể hiện điều gì? Nếu thuộc; sự lặp lại này âm vang cái day dứt, tiếc nuốikhông lặp lại thì ý của bài có rõ đến xót xa của nhân vật).hay không?+ Không lặp lại thì chưa rõ ý, không thể thoát ýđược.+ Cách lặp lại không giống nhau: “Nụ tầm xuân”nói sự phát triển của sự vật, sự việc theo quy luật.Còn cách lặp lại này tô đậm bi kịch của tình thế “mắccâu và vào lồng”.- Phép điệp là biện pháp tu từ lặp lại một yếu tốGV: Thế nào là phép điệp?diễn đạt (vần, nhịp, từ, cụm từ, câu) nhằm nhấnmạnh, biểu đạt cảm xúc và ý nghĩa, có khả năng gợihình tượng nghệ thuật.- Phân tích các ví dụ trong mục (2).- Gần… thì: nhấn mạnh mối quan hệ giữa conngười với môi trường sống. Đó là sự ảnh hưởngGV: Việc lặp lại các từ có ýnghĩa gi? Đó có phải là phépđiệp tu từ hay không?của con người trong các mối quan hệ.- Có… có: khẳng định sự kiên trì, bền bỉ thì cóngày thành đạt.- Vì… vì: khẳng định, nhấn mạnh mối quan hệ,nhấn mạnh đạo lý làm người.- Các từ được lặp lại: “gần, thì, có, vì”.- Tác dụng: để nhấn mạnh hay để so sánh, không gợihình ảnh và biểu cảm=> Là lặp từ, không phải điệp tu từ.Bài 2:a. Tìm 3 VD về phép điệp không có giá trị tu từ:- Anh ta ăn nhiều bữa hơn, uống nhiều rượu hơn vàđọc sách nhiều hơn.- Tác giả viết bài thơ này khi tác giả đi thực tế ở chiếntrường.b. Ví dụ bài văn có phép điệpVui là vui gượng kẻo làAi tri âm đó mặn mà với ai( Nguyễn Du – Truyện Kiều)II. LUYỆN TẬP VỀ PHÉP ĐỐI:Bài 1:- Chim có tổ/ người có tông.Hoạt động 2: Luyện tập vềphép đối+ Tiếng: mỗi vế 3, 3 bằng nhau.+ Về thanh: tổ/ tông (trắc/ bằng).+ Về từ loại: Chim, người; tổ, tông (DT/DT).GV: Ngữ liệu 1 các sắp xếp từngữ có gì đặc biệt? Tác dụng?GV gợi ý: (về tiếng, thanh điệu,+ Về nghĩa: (chim, người, tổ, tông) => tươngđồng- Đói cho sạch, rách cho thơm.từ loại, nghĩa)+ Số tiếng: mỗi vế 3, 3 bằng nhau.+ Về thanh: sạch/ thơm (trắc/ bằng).+ Từ loại: đói, rách, sạch, thơm (Tính từ)+ Về nghĩa: (đói, rách, sạch, thơm) => tươngđồng=> Vị trí các từ đối xứng với nhau  cân đối, hàihoà về âm thanh, phong phú về nghĩa. Đối xứng giữahai vế câu, giữa hai câu  sự thống nhất, hài hoà vềâm thanh  vẻ đẹp cân xứng.- Tiên học lễ: diệt trò tham nhũngHậu học văn: trừ thói cửa quyền.+ Số tiếng: 7( dòng trên), 7 (dòng dưới)GV: Cách sắp xếp các từ trongngữ liệu 2 có gì đặc biệt?+ Về thanh: đối nhau+ Từ loại: (tiên/hậu, trò, thói, tham nhũng, cửaquyền (DT/DT); học, hành , diệt, trừ (ĐT/ĐT)+ Về nghĩa:(Diệt, trừ; trò, thói; tham nhũng, cửa quyền)cùng trường nghĩa.(Tiên/ hậu, học/ hành) => tương phản=> Đối dòng trên, dòng dưới. Có sự sắp xếp từ ngữcân đối. Cách đối thanh, đối nghĩa.-Vân xem trang trọng khác vời,Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nangHoa cười ngọc thốt đoan trangMây thua nước tóc tuyết nhường màu da.GV: Ngữ liệu 3 đối nhau nhưthế nào?+ Đối từ (từ loại): Khuôn trăng/ nét ngài (dt); đầyđặn/ nở nang (tt); hoa/ ngọc (dt); cười/ thốt (đt); mây /tuyết (dt); thua/ nhường (tt); nước tóc/ màu da (dt).+ Các từ đối nhau xuất hiện trong một câu thơ (câulục hoặc câu bát).- Rắp mượn điền viên vui tuế nguyệtTrót đem thân thế hẹn tang bồng.+ Đối về từ: Rắp/ trót (đt); mượn/ đem (đt); điềnviên/ thân thế (dt); vui/hẹn (đt); tuế nguyêt/ tang bồng(dt).GV: Ngữ liệu 4 đối nhau nhưthế nào?+ Phép đối diễn ra giữa hai dòng: dòng trên vàdòng dưới.*Ví dụ về phép đối:- Trong Hịch tướng sĩ:+ Uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đemthân dê chó mà bắt nạt tể phụ.+ Trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xácnày gói trong da ngựa.- Đại cáo bình ngô:+ Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn,GV: Em hãy tìm một số ví dụ vềVùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ.phép đối?+ Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hếttội,Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa hếtmùi.- Truyện Kiều:+ Tình trong như đã, mặt ngoài còn e.+ Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh.- Thơ Đường Luật:+ Nhớ nước đau lòng con cuốc cuốc,Thương nhà mỏi miệng cái gia gia.(Bà Huyện Thanh Quan)+ Ao sâu nước cả khôn chài cá,Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà.(Nguyễn Khuyến)-Phép đối là cách sử dụng từ ngữ tạo nên sựcân xứng về cấu trúc, hài hoà về âm thanh, nhịpđiệu… tạo nên nét nghĩa tương phản hoặc tươngđồng nhằm nhấn mạnh một nội dung nào đó.- Đặc điểm+ Về lời: Số lượng âm tiết của hai vế đối phảibằng nhau.+ Về thanh: Các từ ngữ đối nhau phải có số âmtiết bằng nhau, phải có thanh trái nhau về B/T.+ Về từ loại: Các từ ngữ đối nhau phải cùng từloại với nhau (danh từ đối với danh từ, động từ - tínhtừ đối với động từ - tính từ).GV: Phép đối là gì?+ Về nghĩa: Các từ đối nhau hoặc phải tráinghĩa với nhau, hoặc phải cùng trường nghĩa vớiGV: Phân tích them về đặc điểm nhau, hoặc phải đồng nghĩa với nhau để gây hiệu quảvà tác dụng của phép đối giúp bổ sung, hoàn chỉnh về nghĩa.hs hiểu rõ hơn.- Tác dụng:+ Gợi sự phong phú về ý nghĩa (tương đồng vàtương phản).+ Tạo ra sự hài hoà về thanh.+ Tạo ra sự hoàn chỉnh và dễ nhớ.Bài 2:- Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng.-> Đối thanh: tật/ lòng (trắc/ bằng).-Bán anh em xa, mua láng giềng gần.-> Đối nghĩa: Bán/mua; xa/gần; anh em/láng giềng.=> Cách xếp đặt từ ngữ, cụm từ, câu ở vị trí cân xứngnhau  tạo hiệu quả giống nhau hoặc trái ngượcnhau  gợi ra một vẻ đẹp hoàn chỉnh, hài hoà trongdiễn đạt  ý nghĩa.- Phép đối trong câu tục ngữ thường phục vụ cho sựso sánh, đối chiếu để khẳng định những kinh nghiệm,những bài học về cuộc sống xã hội hay hiện tượng tựnhiên.- Dùng phép đối thì tục ngữ có điều kiện để nêuGV: Em có nhận xét gì về phépđối trong câu tục ngữ?những nhận định khái quát trong một khuôn khổ ngắngọn, cô đọng.- Phép đối trong tục ngữ thường đi đôi với vần, nhịp,phép điệp từ ngữ và kết cấu ngữ pháp -> tục ngữ dểnhớ, dễ thuộc.III. Luyện tậpCâu 1: Đoạn văn nào dưới đây có chứa phép điệp?GV: Vì sao tục ngữ ngắn gọn A.Đồng Đăng có phố Kì Lừa,mà khái quát được hiện tượng Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.rộng lớn, người không học cũngnhớ, không cố lưu lại vẫn đượclưu truyền?(Ca dao)B.Lặn lội thân cò khi quãng vắng,Eo sèo mặt nước buổi đò đông.(Tú Xương)C. Cóc chết bỏ nhái mồ côi,Chẫu ngồi chẫu khóc: Chàng ơi là chàng!Ễnh ương đánh lệnh đã vang!Hoạt động 3: Củng cố kiến Tiền đâu mà trả nợ làng ngoé ơi!thức:(Ca dao)D. A và B đều chứa phép điệp.Đáp án DCâu 2: Đoạn thơ nào sau đây chứa phép đối?A. Cô bé nhà bên có ai ngờCũng vào du kíchHôm gặp tôi vẫn cười khúc khíchMắt đen tròn (thương thương quá đi thôi)(Giang Nam)B. Sớm trông mặt đất thương núi xanhChiều vọng chân mây nhớ tím trời(Xuân Diệu)C. Ở đây sương khói mờ nhân ảnhAi biết tình ai có đậm đà(Hàn Mạc Tử)D. Về thăm nhà Bác làng SenCó hang râm bụt thắp lên lửa hổngĐáp án BIII. Dặn dòHọc bài làm bãi tập.Học thuộc khái niệm phép điệp và phép đối.

Tài liệu liên quan

  • Giáo án ngữ văn 12 tuần 31 bài phong cách ngôn ngữ hành chính Giáo án ngữ văn 12 tuần 31 bài phong cách ngôn ngữ hành chính
    • 9
    • 990
    • 4
  • Giáo án Ngữ văn 10 tuần 29 bài: Trao Duyên  Truyện Kiều  Nguyễn Du Giáo án Ngữ văn 10 tuần 29 bài: Trao Duyên Truyện Kiều Nguyễn Du
    • 12
    • 204
    • 6
  • Giáo án Ngữ văn 10 tuần 29 bài: Trao Duyên  Truyện Kiều  Nguyễn Du Giáo án Ngữ văn 10 tuần 29 bài: Trao Duyên Truyện Kiều Nguyễn Du
    • 10
    • 99
    • 0
  • Giáo án Ngữ văn 10 tuần 29 bài: Trao Duyên  Truyện Kiều  Nguyễn Du Giáo án Ngữ văn 10 tuần 29 bài: Trao Duyên Truyện Kiều Nguyễn Du
    • 5
    • 124
    • 1
  • Giáo án Ngữ văn 10 tuần 29 bài: Trao Duyên  Truyện Kiều  Nguyễn Du Giáo án Ngữ văn 10 tuần 29 bài: Trao Duyên Truyện Kiều Nguyễn Du
    • 13
    • 155
    • 3
  • Giáo án Ngữ văn 10 tuần 29 bài: Trao Duyên  Truyện Kiều  Nguyễn Du Giáo án Ngữ văn 10 tuần 29 bài: Trao Duyên Truyện Kiều Nguyễn Du
    • 14
    • 118
    • 1
  • Giáo án Ngữ văn 10 tuần 29 bài: Trao Duyên  Truyện Kiều  Nguyễn Du Giáo án Ngữ văn 10 tuần 29 bài: Trao Duyên Truyện Kiều Nguyễn Du
    • 6
    • 106
    • 0
  • Giáo án Ngữ văn 10 tuần 29 bài: Trao Duyên  Truyện Kiều  Nguyễn Du Giáo án Ngữ văn 10 tuần 29 bài: Trao Duyên Truyện Kiều Nguyễn Du
    • 6
    • 108
    • 0
  • Giáo án Ngữ văn 10 tuần 29 bài: Trao Duyên  Truyện Kiều  Nguyễn Du Giáo án Ngữ văn 10 tuần 29 bài: Trao Duyên Truyện Kiều Nguyễn Du
    • 9
    • 75
    • 0
  • Giáo án Ngữ văn 10 tuần 23 bài: Luyện tập  Phương pháp thuyết minh Giáo án Ngữ văn 10 tuần 23 bài: Luyện tập Phương pháp thuyết minh
    • 6
    • 115
    • 0

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(86.5 KB - 11 trang) - Giáo án Ngữ văn 10 tuần 31 bài: Thực hành biện pháp tu từ phép điệp và phép đối Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Ví Dụ Phép đối Trong Truyện Kiều