Giáo án Ngữ Văn 6 Bài 26: Cây Tre Việt Nam - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Giáo án - Bài giảng >>
- Ngữ văn
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.75 KB, 12 trang )
Giáo án Ngữ văn lớp 6Tuần 28Tiết 109 - 110Ngày soạn: 18/03/2013Ngày dạy: 20/03/2013Văn bản: CÂY TRE VIỆT NAM (Thép Mới)A/Mức độ cần đạt- Hiểu và cảm nhận được giá trị và vẻ đẹp của cây tre-một biểu tượng về đất nước và dân tộcViệt Nam.- Hiểu được những đặc sắc nghệ thuật của bài kí.B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ1.Kiến thức:- Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam.- Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí.2.Kĩ năng:- Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp.- Đọc- hiểu văn bản kí hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm.- Nhận ra phương thức biểu đạt chính: Miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận.- Nhận biết và phân tích được tác dụng của các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ.3.Thái độ:Giáo dục học sinh rèn luyện những phẩm chất tốt đẹp của một con người Việt Namthông qua biểu tượng của cây tre.C/Phương pháp: Đọc diễn cảm, phát vấn, phân tích bình giảng, tích hợp văn bản, thảo luận.D/Tiến trình bài dạy1.Ổn định lớp:..................................................2.Kiểm tra bài cũ:- Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô được Nguyễn Tuân miêu tả như thế nào?- Cảm nhận của em về cảnh sinh hoạt của người dân trên đảo ?3.Bài mới:* Lời vào bài: Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam. Tre có mặt ở khắp mọi miền đấtnước; tre đã gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong đời sống hằng ngày, trong lao độngsản xuất và cả trong chiến đấu chống giặc, trong quá khứ, trong hiện tại và trong cả tương lai. Cómột nhà báo viết rất hay về cây tre. Đó là Thép Mới. Hôm nay chúng ta tìm hiểu vẻ đẹp của câytre Việt Nam qua văn bản “Cây tre Việt Nam”* Bài mới:Hoạt động của Gv và HsNội dung và kiến thứcGiới thiệu chungI.Giới thiệu chung:- Học sinh đọc chú thích dấu sao trong SGK/98.1.Tác giả: Thép Mới(1925-1991), tên khai- Gv:Em có hiểu biết gì về tác giả Thép Mới và sinh là Hà Văn Lộc, quê ở Hà Nội. Ngoàivăn bản Cây tre Việt Nam.viết báo, ông còn viết nhiều bút kí, thuyết- Sau khi học sinh trả lời, giáo viên chốt ý và cho minh phim.học sinh ghi nét chính về tác giả tác phẩm.2.Tác phẩm:- Cây tre Việt Nam là lời bình cho bộ phimcùng tên của nhà điện ảnh Ba Lan ca ngợicuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta.Đọc-hiểu văn bản- Thể loại: Thể kí- Gv hướng dẫn cho học sinh đọc chú thích trong II.Đọc-hiểu văn bảnSgk, chú ý (1),(2)(4)(7)(8)(10)(11)1.Đọc- tìm hiểu từ khó1Giáo án Ngữ văn lớp 6- Gv hướng dẫn Hs đọc với giọng nhẹ nhàng,chậm rãi. Gv đọc mẫu, cho học sinh đọc từngđoạn tiếp theo.- Gv: Hãy tìm bố cục văn bản và nêu ý chính củatừng đoạn?- Hs: Chia bố cục 4 đoạn.- Học sinh đọc đoạn 1- Gv: Dựa vào đoạn 1 hãy tìm chi tiết thể hiệnphẩm chất của cây tre?- Hs:Trả lời- Gv: Vì sao cây tre là người bạn thân thiết củangười nông dân?- Gv: Qua đó tác giả đã phát biểu và khẳng địnhnhững phẩm chất tốt đẹp nào ở cây tre?- Hs: Rút ra tiểu kết.- Gv phân tích chốt ý.TIẾT 110* Tích hợp: Đọc 1 đoạn trong bài Tre Việt Namcủa Nguyễn Duy ở phần đọc thêm.Ngoài những phẩm chất tốt đẹp, tre còn có vai trònhư thế nào đối với đời sống con người và dân tộcViệt Nam thì chúng ta tìm hiểu đoạn 2- Gv nêu câu hỏi cho HSTLN: Tìm những chi tiếtthể hiện sự gắn bó của tre với đới sống con người? Để miêu tả cây tre gắn bó với đời sống sinh hoạtlao động của nhân dân, tác giả dùng phép tu từnào ?- Hs: Thảo luận, trình bày, bổ sung cho nhau- Gv nhận xét, chốt ý cho ghi và phân tích- Gv:Tre được giới thiệu trong cuộc kháng chiếnra sao?- Hs:Tre cùng người làm nên bao trang sử vẻvang, tên sông Bạch Đằng 3 lần đánh tan quânNam Hán bằng chông tre …- Gv bình: Thép Mới sử dụng nghệ thuật nhân hóaca ngợi công lao chiến đấu bảo vệ dân tộc của câytre. Tre mang những phẩm chất cao quý của ngườiViệt Nam: Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh để bảovệ...- Gv:Tiếp đó tác giả giới thịêu vị trí của cây tretrong tương lai. Khẳng định giá trị muôn đời của22.Tìm hiểu văn bảna, Bố cục: 4 đoạn-Từ đầu “chí khí như người”: Giá trịchung của cây tre.-Tiếp đến “chung thuỷ”: Cây tre trong đờisống lao động, sinh hoạt.-Tiếp đến “tre anh hùng trong chiến đấu”:Cây tre trong cuộc chiến đấu bảo vệ quêhương đất nước.- Còn lại: Tre là người bạn đồng hành củadân tộc ta.b, Phân tích:b1/Những phẩm chất chung của cây tre.- Cây tre là người bạn thân của nông dân.- Tre thân thuộc: đâu đâu cũng có- Tre, nứa, trúc, mai, vầu …- Ơ đâu cũng sống, cũng xanh tốt- Dáng mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻodai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khínhư người� Liệt kê, so sánh, nhân hoá: Cây mangnhững phẩm chất tốt đẹp của con người,tre tượng trưng cho dân tộc Việt Nam.b2/Cây tre trong đời sống sinh hoạt, laođộng- Dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang,tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp.- Giúp người trăm công nghìn việc, là cánhtay của người nông dân.- Tuổi thơ: Đánh chuyền, chắt- Cụ già: Điếu cày- Cất tiếng chào đời – nhắm mắt xuôi tay� Liệt kê, nhân hoá, hoán dụ:Tre là ngườibạn của nhà nông Việt Nam.b3/Tre với đời sống chiến đấu :- Là đồng chí cùng ta đánh giặc- Là vũ khí chống lại sắt thép quân thù- Xung phong giữ làng, giữ nước, mái nhà,đồng lúa, hy sinh bảo vệ con người.- Tre anh hùng lao động! Tre anh hùng chiếnđấu!� Nhân hoá, điệp ngữ: Tre mang phẩmchất hiền hoà, thẳng thắn, can đảm, thuỷchung, dũng cảm, anh hùng.c4/Tre là người bạn đồng hành của dân tộc- Tre làm nên âm thanh tiếng sáo, diều.Giáo án Ngữ văn lớp 6cây tre đối với người Việt Nam. Hình ảnh nổi bậtgần gũi của tre đối với đời sống dân quê Việt Namlà gì?- Hs: Sáo, diều, điếu cày- GvNói như thế có ý nghĩa gì?- Hs: Thể hiện nét đẹp văn hoá độc đáo của tre. –Gv:Hình ảnh măng mọc trên phù hiệu được tácgiả đưa ra có tác dụng gì?- Hs:Dẫn tới những suy nghĩ về cây tre trongtương lai của đất nước khi đi vào công nghiệp hoá- Gv:Tác giả đã thể hiện sự gắn bó của cây tre vớiđất nước và con người Việt Nam trong hiện tại vàtương lai như thế nào? Em hãy nêu suy nghĩ củamình về điều đó?- Hs: Hs bộc lộ- Gv: Qua bài văn em cảm nhận được gì về hìnhảnh cây tre?- Hs: Cây tre biểu tượng cho tâm hồn, phẩm chấtvà dũng khí của con người Việt Nam.- Gv: Em hãy khái quát nội dung nghệ thuật củavăn bản?- Hs: Trả lời, đọc ghi nhớ sgk/100Hướng dẫn tự học- Đọc văn bản, hiểu vai trò của cây tre.- Sưu tầm các văn bản viết về tre.* Ví dụ: Tục ngữ : Tre già, măng mọcThành ngữ: Tre ấm bụi (cảnh gia đình đông vui)Thơ : Nhớ con sông quê hương của Tế HanhTruyện cổ tích: Cây tre trăm đốt – Thánh Gióng- Chuẩn bị bài “Lao xao”. Đọc văn bản, tìm cáchình ảnh miêu tả cảnh chớm hè ở làng quê?-Tre già, măng mọc… trên phù hiệu-Tre xanh vẫn là bóng mát-Cây tre Việt Nam=>Tre là người bạn đồng hành của dân tộcta trong hiện tại và tương lai.3.Tổng kếta, Nghệ thuật- Kết hợp giữa chính luận và trữ tình.- Xây dựng hình ảnh phong phú, chọn lọc,vừa cụ thể vừa mang tính biểu tượng.- Lựa chọn lời văn giàu nhạc điệu và có tínhbiểu cảm cao.- Sử dụng thành công phép so sánh, nhânhóa, điệp ngữ.b, Ý nghĩa: Văn bản cho thấy vẻ đẹp và sựgắn bó của cây tre với đời sống dân tộc ta.Qua đó cho thấy tác giả là người có hiểu biếtvề cây tre, có tình cảm sâu nặng, có niềm tinvà tự hào chính đáng về cây tre.* Ghi nhớ Sgk/100.III. Hướng dẫn tự học* Bài cũ:- Đọc kĩ văn bản, nhớ được các chi tiết, cáchình ảnh so sánh, nhân hóa đặc sắc.- Hiểu vai trò của cây tre đối với đời sốngcủa nhân dân ta trong qua khứ, hiện tại vàtương lai.- Sưu tầm một số bài văn, bài thơ viết về câytre Việt Nam.* Bài mới: Soạn bài “Lao xao”E/Rút kinh nghiệm :………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………3Giáo án Ngữ văn lớp 6Tuần 28Tiết 111Ngày soạn: 19/03/2013Ngày dạy: 22/03/2013Tiếng Việt: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠNA/Mức độ cần đạt- Nắm được khái niệm về câu trần thuật đơn.- Vận dụng hiệu quả câu trần thuật đơn trong nói và viết.B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ1.Kiến thức:- Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn.- Tác dụng của câu trần thuật đơn.2.Kĩ năng:- Nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của câu trầnthuật đơn.- Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết.3.Thái độ: Nghiêm túc học bài tích cực thảo luận.C/Phương pháp: Phân tích ví dụ, phát vấn, tích hợp văn bản, thảo luận nhóm.D/Tiến trình bài dạy1.Ổn định lớp: 6ª2..................................................2.Kiểm tra bài cũ:- Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ?- Thế nào là chủ ngữ và vị ngữ. Nêu cấu tạo của chủ ngữ và vị ngư ?- Cho 2 ví dụ và phân tích cấu tạo của chủ ngữ và vị ngữ ?3.Bài mới:* Lời vào bài: Hằng ngày các em sử dụng câu trần thuật đơn để nói và viết rất nhiều. Vậy thế nàolà câu trần thuật đơn tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.* Bài mới:Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung kiến thứcTìm hiểu chungI.Tìm hiểu chung- Gv ghi các ví dụ trong SGK vào bảng phụ. 1. Câu trần thuật đơn là gì?Cho học sinh đọc ví dụ.* Ví dụ sgk/101- Gv:Các câu dưới đây dùng để làm gì? (Gv - Câu kể, tả, nêu ý kiến: Câu 1, 2, 6, 9hướng dẫn học sinh phân loại các câu dựa -> Câu trần thuậttheo tác dụng mục đích nói của từng câu)- Câu dùng để hỏi: câu 4- HSTLN trình bày, Gv sửa bài tập-> Câu nghi vấn- Gv: Tóm lại câu trần thuật là câu như thế - Bộc lộ cảm xúc: Câu 3.5.7nào?-> Câu cảm thán4Giáo án Ngữ văn lớp 6- Hs: Trả lời.- Câu dùng để cầu khiến: Câu 7->Câu cầu khiến- Gv:Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong đoạn *Câu trần thuật là câu dùng để giới thiệu, tảvănhoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ýXếp các câu trần thuật trên thành 2 loại?kiến- Hs: Lên bảng xác định* Xác định chủ ngữ, vị ngữ- Gv nhận xét về cấu tạo của câu trần thuật?- Câu 1:Tôi // đã hếch răng lên xì một tiếng rõ- Hs: Câu do một cặp CN-VN tạo thành.dài.Câu do hai hoặc nhiều cụm C-V sóng đôi tạo - Câu 2: Tôi // mắng.thành.- Câu 6: Chú mày // hôi như cú mèo thế này, ta //- Gv: Theo em nhóm nào là câu trần thuật nào chịu đượcđơn- Câu 9: Tôi // về, không một chút bận tâm.- Hs trả lời, Gv nhấn mạnh thêm.=>Nhóm 1: câu 1, 2, 9 => là câu trần thuật đơn.- Hs: Đọc ghi nhớ sgkNhóm 2: Câu 6 => là câu trần thuật ghép.2.Ghi nhớ SGK/101.Luyện tậpBài 1- Gv gọi học sinh đọc bài tập 1.- Nêu yêu cầu-Lần lượt tìm từng câu trong đoạn văn, xácđịnh CN-VN. Sau đó lược ra được câu trầnthuật đơn.-Cho biết những câu tìm được dùng làm gì?Bài 2: Dưới đây là một số câu mở đầu cáctruyện đã học. Chúng thuộc loại câu nào vàcó tác dụng gì?- Gv Cho học sinh đọc và nêu yêu cầu bàitập.-Hướng dẫn học sinh xác định chúng thuộcloại câu nào và có tác dụng gì?Bài 3: Cách giới thiệu nhân vật chính trongnhững truyện sau có gì khác với cách giớithiệu nêu trong bài tập 2:*Giải: Cách giới thiệu nhân vật ở ba ví dụnày là giới thiệu nhân vật phụ trước rồi từnhững việc làm của nhân vật phụ mới giớithiệu nhân vật chínhBài 4: Ngoài việc giới thiệu nhân vật, nhữngcâu mở đầu sau đây còn có tác dụng gì?*Giải: Ngoài việc giới thiệu nhân vật, cáccâu trong bài tập này, còn miêu tả hoạt độngnhân vật.Hướng dẫn tự họcII. Luyện tậpBài 1 :Tìm câu trần thuật đơn, cho biết tác dụng- Ngày thứ 5 trên đảo CôTô // là một ngày trongtrẻo, sáng sủa � tả, giới thiệu- Từ …bao giờ bầu trời Cô Tô // cũng trong sángnhư vậy->Nêu ý nghĩa, nhận xétBài 2 : Các câu trần thuật đơn:a) Giới thiệu nhân vật Lạc Long Quânb) Giới thiệu con ếchc)Giới thiệu bà đỡ TrầnBài 3 : Cách giới thiệu nhân vật chínha)Giới thiệu nhân vật phụ trước. Từ việc làm,quan hệ của nhân vật phụ � Nhân vật chínhb)Giới thiệu nhân vật phụ trước. Từ việc kén rể-> Nhân vật chính( 2 chàng rể cầu hôn)c)Giới thiệu nhân vật phụ trước (viên quan tìmnhân tài) gặp 2 cha con->Nhân vật chính (em béthông minh)Bài 4 : Tác dụng của câu mở đầu :a)Ngoài tác dụng giới thiệu nhân vật ( Người thợmộc) ->Miêu tả hoạt động của nhân vật (mua gỗđẽo cày)b)Ngoài tác dụng giới thiệu nhân vật ( ngườikiếm củi ) câu mở đầu này còn miêu tả tìnhtrạng, sự quan sát của nhâ vật (Đang bổ củi, thấyhổ cào bới đất)III. Hướng dẫn tự học* Bài cũ:- Nhớ được khái niệm câu trần thuật đơn.5Giáo án Ngữ văn lớp 6Chuẩn bị bài “Câu trần thuật có từ là”: Đọcsgk, tìm hiểu đặc điểm và các kiểu câu trầnthuật đơn có từ là.- Nhận diện câu trần thuật đơn, tác dụng.* Bài mới: soạn bài “Câu trần thuật có từ là”E/ Rút kinh nghiệm……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….......................................Tuần 28Ngày soạn: 19/03/2013Tiết 112Ngày dạy: 24/03/2013Tiếng Việt: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ LÀA/Mức độ cần đạt- Nắm được khái niệm loại câu trần thuật có từ là.- Biết sử dụng hiệu quả câu trần thuật đơn có từ là trong nói và viết.B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ:1.Kiến thức:- Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là.- Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là.2.Kiến thức:- Nhận biết câu trần thuật đơn có từ là và xác định được các kiểu cấu tạo câu trần thuật đơn có từlà trong văn bản.- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn có từ là.- Đặt được câu trần thuật đơn có từ là.3. Thái độ: Chăm chỉ, tích cực xác định cấu tạo.C/Phương pháp: Phát vấn, phân tích cấu tạo, thuyết trình, thảo luậnD/Tiến trình dạy học1.Ổn định lớp: 6ª2:......................................................2.Kiểm tra bài cũ: Câu trần thuật đơn là gì? Cho ví dụ?3. Bài mới:* Lời vào bài: Tiết trước các em đã được học các khái niệm về câu trần thuật đơn. Tiết này chúngta cùng đi tìm hiểu đặc điểm, các loại câu trần thuật đơn.* Bài mới:Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung kiến thứcTìm hiểu chungI/Tìm hiểu chung- HS đoc ví dụ sgk, Gv ghi bảng phụ1. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là:- Theo em đây là 4 câu đơn đúng hay sai ?a) Ví dụ : SGK /114- Hs: đúng, phân tích chủ-vị ? (bảng phụ)b) Nhận xét :- Gv:Các ví dụ này đều có điểm chung gì ?- 4 câu đều là trần thuật đơn có từ là- Hs: Có từ là- Ví dụ 2:Cụm danh từ b, c- Gv: Vị ngữ do những từ, cụm từ nào tạoTính từ: dthành?� Ghi nhớ : SGK- Hs: Danh từ, tính từ.- Gv:Khi thêm các từ phủ định vào trước vị 2. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là:ngữ thì ý nghĩa của câu thế nào?a) Giới thiệu về bà đỡ Trần6Giáo án Ngữ văn lớp 6- Hs: Vị ngữ bị phủ định.- Hs: Đọc ghi nhớ.- Gv: Ví dụ a giúp ta hiểu những gì về bàTrần ?Ví dụ b Nội dung này mang ý nghĩa gì ?Ngày thứ 5 trên đảo Cô Tô là một ngày như thếnào ? Ý nghĩa câu này như thế nào ?Câu d mang ý nghĩa gì ?- HSTLN trình bày- Gv:Qua phân tích ví dụ em thấy có mấy kiểucâu trần thuật đơn có từ là?- Hs trả lời, đọc ghi nhớ.Luyện tậpBài 1- Hs đọc bài tập 1/115. Nêu yêu cầu bài tập 1,- Thảo luận cặp.- Cho học sinh đứng tại chỗ trả lời.-Học sinh tự phân tích và giáo viên giảng thêmđể học sinh hiểu.VD: Câu b: Người ta// gọi chàng là Sơn TinhCNĐTthànhphần phụ => VN : cụm ĐT khác với cấu tạođặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là : //+là…Bài 2:Cho học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập.-Thảo luận tổ-Học sinh đứng tại chỗ trả lờiBài 3:- Gv nêu yêu cầu của bàiGv đọc đoạn văn mẫu, hướng dẫn Hs về nhàviếtb) Định nghĩa về hoán dục) Miêu tả ngày thứ 5 trên đảo Cô Tôd) Đánh giá về thái độ của mèo� Ghi nhớ SGKII/ Luyện tập :Bài 1: Tìm câu trần thuật đơn có từ là :a) CN : hoán dụ // VN là gọi tên … diễn đạtb) Người ta // gọi chàng / là Sơn Tinh � câughép không phải câu đơnc) Tre // là cánh tayTre // còn là nguồn vui duy nhấtNhạc của trúc, của tre // là khúc …d) Có 5 câu trần thuật đơnBồ các // là bác chim siđ) Câu không phải câu trần thuật đơne) Khóc //là nhụcvà dại khờ // là những lũ người câmRên, hènLược bỏ từ làRên yếu đuốiBài 2 : xác định kiểu câu:a.Định nghĩa vế hoán dụb.Tre đồng quê : Miêu tả giá trị của trec.Bồ các.. giới thiệuKhóc … người câm : Đánh giáBài 3: Đoạn văn tả người bạnNam là người bạn thân thiết của em. Bạn Namhọc rất giỏi.Năm nào bạn ấy cũng là học sinhxuất sắc, là cháu ngoan Bác Hồ.Em rất thánphục bạn và hứa sẽ phấn đấu học giỏi như bạnấy.Nam // là bạn thân thiết của em dùng đểmiêu tả.III. Hướng dẫn tự họcHướng dẫn tự học* Bài cũ:- Gv gợi ý: Viết đoạn văn tả cảnh hoặc tả người - Nhớ đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là.có sử dụng câu trần thuật đơn.- Viết đoạn văn có sử dụng câu trần thuật đơn- Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài, tìm hiểucó từ là.một số lỗi thường gặp về chủ ngữ, vị ngữ.* Bài mới: “Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ”E/Rút kinh nghiệm7Giáo án Ngữ văn lớp 6....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tuần 29Tiết 113Ngày soạn: 01/04/2013Ngày dạy: 03/04/2013Hướng dẫn đọc thêm: LAO XAO(Trích tuổi thơ im lặng-Duy Khán )A/Mức độ cần đạt- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chimtrong văn bản.- Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động, hấp dẫn về các loài chim ở làngquê trong văn bản.- Cảm nhận được tâm hồn nhạy cảm và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả.B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ1.Kiến thức:- Thế giới các loài chim đã tạo nên vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên ở một làng quê miền Bắc.- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả các loài chim ở làng quê trong văn bản.2.Kĩ năng:- Đọc- hiểu bài hồi kí-tự truyện có yếu tố miêu tả.- Nhận biết được chất dân gian được sử dụng trong bài văn và tác dụng của những yếu tố này.3.Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu mến làng quê, yêu những gì gần gũi và thân thuộc nhấtvới cuộc sống.C/Phương pháp: Đọc hiểu văn bản, phát vấn, phân tích, bình giảng.D/Tiến trình bài dạy1.Ổn định lớp: 6ª2...............................................2.Kiểm tra bài cũ:- Tre gắn bó với con người Việt Nam trên những phương diện nào?- Tre mang những phẩm chất gì?3.Bài mới:* Lời vào bài:Ca dao cổ truyền Việt Nam có câu: Trên rừng có ba mươi sáu thứ chim.Có chim chèo bẻo, có chim ác là…Thế còn ở đồng bằng, ở làng quê có chim gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua văn bản “Lao xao”* Bài mới:Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung kiến thứcTìm hiểu chungI/ Tìm hiểu chung- Hs đọc chú thích1.Tác giả: Duy Khán(1934-1993) quê ở Bắc- Gv:Nêu hiểu biết của em về tác giả, tác Ninh, là nhà văn trưởng thành trong thời kìphẩm?khắng chiến chống Mĩ cứu nước.- Hs: Trả lời.2.Tác phẩm- GV nhấn mạnh một số nét về tác giả, tác - Xuất xứ: Trích từ Tuổi thơ im lặng.8Giáo án Ngữ văn lớp 6phẩm?Đọc – hiểu văn bản- Gv phát vấn để Hs giải thích từ khó.- Gv hướng dẫn Hs đọc với giọng thanh thoát,hồn nhiên- Hs đọc hết văn bản- Gv: Bạn nào có thể chia bố cục văn bản- Hs:2đoạn. Từ đầu … bay đi:cảnh buổi sớmchớm hè ở làng quê.Còn lại: tả, kể về thế giớiloai chim- Gv phát vấn:Tác giả tập trung miêu tả cảnhbuổi sớm chớm hè ở làng quê qua những chitiết nào? Cây cối? Hoa? Ong? Bướm? Amthanh? màu sắc? Nhận xét chung về phươngthức biểu đạt in đoạn văn này? Các phép tu từ?Qua nghệ thuật ấy em có nhận xét gù về cảnh ởđây?- Hs: Trả lời- Gv phân tích, chuyển ý- Gv phát vấn:Ta có thể chia ra làm mấy nhómchim? Cơ sở chia như vậy?Nhóm chim hiềnlành gồm? Đặc điểm của các loại chim? Câuhát đồng giao có ý nghĩa gì? Tác giả đưa ra câuchuyện cổ tích về ngồn gốc bìm bịp có ý nghĩara sao? Liên hệ chim tu hú? Tác giả dùng nghệthuật gì để tái hiện hình ảnh của loài chim hiềnlành?- Hs: Trả lời- Gv bình giảng:Khi miêu tả chim lành, tácgiả chỉ kể tên, nói về chúng với những điều tốtlành rồi đưa ra những câu thâu tóm đặc điểmcủa cả nhóm chim lành. Nhóm chim ác tác giảtập trung tả ki, tả chi tiết hai loài: chim diềuhâu và chim cắt. Thế giới loài chim hiện lênsinh động, tự nhiên, hấp dẫn qua cách quansát tinh tế, cách miêu tả tài tình của nhà văn.Mỗi loài một vẻ khác nhau đúng như thực tếcuộc sống của các loài chim- Gv:Qua đoạn văn, em có nhận xét gì về vốnhiểu biết của tác giả?- Hs: Am hiểu tường tận về các loài chim vàvăn hóa dân gian về thế giới loài chim.- Gv: Em hãy khái quát nội dung nghệ thuậtcủa truyện?- Hs: Trả lời, đọc ghi nhớ.- Thể loại: Hồi kíII/ Đọc – hiểu văn bản:1.Đọc-tìm hiểu từ khó2.Tìm hiểu văn bảna, Bố cục: 2 đoạnb, Phân tíchb1/Cảnh buổi sớm chớm hé ở làng quê- Cây cối: um tùm- Cả làng thơm: Hoa lan trắng xoá, hoa giẻmảnh dẻ, hoa móng rồng.- Ong: ong vàng, ong mật đánh lộn nhau để hútmật.- Bướm: hiền lành, bị đuổi rủ nhau lạng lẽ bayđi xa chỗ lao xao.->Miêu tả, kể, quan sát tinh tế, nhân hoá, sosánh� Cảnh đẹp sống động, rực rỡb2/ Thế giới các loài chim Nhóm chim hiền lành- Bồ các: kêu các các ..- Sáo sậu: sáo đen hát được mùa- Tu hú: kêu mùa quả chín- Chim ngói:vội vã kéo nhau về hướng mặt trời- Nhạn: vùng vẫy tít mây xanh Những loài chim dữ, ác:- Diều hâu: Mũi khoắm…lao xuống như mũitên- Chèo bẻo: kẻ cắp, mờ đất cất tiếng gọi người- Qụa: lía lía, láu láu như quạ dòm chuồng lợn->Miêu tả, so sánh:Sự đa dạng, phong phú,bản chất mỗi loài chim� Tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương3.Tổng kết:a, Nghệ thuật:- Nghệ thuật miêu tả tự nhiên và hấp dẫn- Sử dụng nhiều yếu tố dân gian như đồng dao,thành ngữ.b, Ý nghĩa: Bài văn cung cấp những thông tinbổ ích và lí thú về đặc điểm một số loài chim ởlàng quê đồng thời cho thấy mối quan tâm củacon người đến loài vật, tác động đến tình cảmquý mến loài vật, bối đắp tình yêu làng quê đấtnước.* Ghi nhớ sgk/1139Giáo án Ngữ văn lớp 6III.Hướng dẫn tự họcHướng dẫn tự học* Bài cũ:* Bài cũ: Đọc văn bản nhớ được hình ảnh miêu - Đọc kĩ văn bản, nhớ được các chi tiết, hìnhtả về loài chim, thuộc các câu đồng dao, thành ảnh miêu tả tiêu biểu về các loài chim.ngữ trong văn bản.- Nhớ được câu đồng dao, thành ngữ trong văn* Soạn bài “Ôn tập truyện và kí”bảnLàm các bài tập trong sgk/117-118.* Bài mới: Soạn bài “Ôn tập truyện và kí”E/Rút kinh nghiệm :……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....................Tuần 29Ngày soạn: 01/04/2013Tiết 114Ngày dạy: 05/04/2013Tiếng Việt: CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀA/Mức độ cần đạt-Nắm được khái niệm câu trần thuật đơn không có từ là.- Biết vận dụng câu trần thuật đơn không có từ là khi nói, viết.B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ1.Kiến thức:- Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là.- Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.2.Kĩ năng:- Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.- Đặt được các kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.3.Thái độ: Chăm chỉ theo dõi bài, tích cực phân tích cấu tạo và đặt câu.C/Phương pháp: Phát vấn, phân tích ví dụ, thuyết trình, thảo luận.D/Tiến trình dạy học1.Ổn định lớp: 6ª2..............................................2.Kiểm tra bài cũ:-Nêu đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là. Cho ví dụ (có phân tích)-Có mấy kiểu câu trần thuật đơn có từ là. Cho mỗi kiểu một ví dụ (có phân tích)-Trình bày đoạn văn đã viết ở nhà, chỉ ra câu trần thuật đơn có từ là em dùng ở trong đó.3.Bài mới:* Lời vào bài: Câu trần thuật đơn có từ là dùng để định nghĩa, giới thiệu nhân vật, miêu tả, đánhgiá. Còn câu trần thuật đơn không có từ là dùng để làm gì? Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu.* Bài mới:Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung kiến thứcTìm hiểu chungĐặc điểm câu trần thuật đơn không có từ là- Giáo viên chép ví dụ lên bảng .- Học sinh đọc ví dụ .- Gv:Hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ ở từng câu.10I. Tìm hiểu chung1.Đặc điểm của câu trần thuật đơn không cótừ “ là”* Ví dụ :a/ Phú ông / mừng lắm ( cụm tính từ )Giáo án Ngữ văn lớp 6Vị ngữ của các câu trên do những từ hoặc cụm từ nàotạo thành ?Chọn những từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào trước vịngữ: không, không phải, chưa, chưa phải .- Học sinh đọc mục ghi nhớ .Câu miêu tả và câu tồn tại- Giáo viên chép ví dụ lên bảng .- Học sinh đọc ví dụ .Học sinh xác định chủ ngữ và vịngữ trong từng câu.- Gv: Hãy cho biết câu nào là câu miêu tả? Câu nào làcâu tồn tại .- Học sinh đọc đoạn văn rồi điền câu thích hợp vào chỗtrống .Điền câu b .- Học sinh đọc mục ghi nhớ .b/ Chúng tôi / tụ hội ở góc sân ( cụm động từ)- Phú ông / không mừng lắm .- Chúng tôi / không tụ hội ở góc sân .- Vị ngữ biểu thị ý phủ định .* Ghi nhớ : SGK2.Câu miêu tả và câu tồn tại* Ví dụ :a/ Đằng cuối bãi, hai cậu bé con / tiến lại -> câumiêu tả .CNVNb/ Đằng cuối bãi, tiến lại / hai cậu bé con . ->câu tồn tại.VNCN*Ghi nhớ : SGKLuyện tậpII. Luyện tậpBài 1Bài 1:*Phương pháp: Xác định yêu cầua(1)Bóng tre//trùm lên âu yếm làng, bản, xóm,-Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận trong 5 phútthôn Câu miêu tả.-Mỗi nhóm trình bày lên bảng một bài của mình(2)Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng //-Giáo viên nhận xét cho điểm.mái đình, mái chùa. Câu tồn tạiXác định CN- VN cho biết câu nào là câu miêu tả, câu (3)Dưới bóng tre xanh, ta// giữ một nền văn hoánào là câu tồn tại.lâu đời. Câu miêu tả.-Cho học sinh đứng tại chỗ trả lời.b.(1)Bên hàng xóm tôi có // cái hang của Dế-Giáo viên học sinh đọc bài tập 1.Choắt. Câu tồn tại.(2) Dế Choắt// là tên tôi đã đặt … thế Câu miêu tảc.(1)Dưới gốc tre, tua tủa // những mầm măng. Câu tồn tại.Bài 3:(2)Măng // trồi lên nhọn hoắt như… trỗi dậy- Gv đọc đoạn văn trong bài “Cây tre Việt Nam” cho Câu miêu tảhọc sinh viết chính tả.Bài 3 : Viết chính tả- Hs viết, đổi bài sửa lỗi.Cây tre Việt Nam “ Nước Việt Nam… chí khíBài 2:như người “- Gv hướng dẫn, đọc đoạn văn mẫu.Bài 2: Đoạn văn tả cảnh trường em có dùng câu- Hs nghe về nhà tập viết đoạn văntồn tại.Hướng dẫn tự họcIII. Hướng dẫn tự học- Đọc thuộc lòng ghi nhớ, nhận diện câu trần thuật đơn* Bài cũ:không có từ là trong văn bản bất kì.- Nhớ đặc điểm của câu trần thuật đơn không có- Chuẩn bị bài “ Ôn tập văn miêu tả”:từ là.+ Lập dàn ý cho đề miêu tả đầm sen vào mùa hoa nở vè - Nhận diện câu trần thuật đơn không có từ là vàđề miêu tả em bé.kiểu cấu tạo của nó.* Bài mới: soạn bài “ Ôn tập văn miêu tả”11Giáo án Ngữ văn lớp 6E/Rút kinh nghiệm :........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................12
Tài liệu liên quan
- Giáo án ngữ văn 6 bài 29 cầu long biên chứng nhân lịch sử
- 5
- 1
- 6
- Giáo án ngữ văn 6 bài 1 bánh chưng bánh giày2
- 4
- 866
- 0
- Giáo án ngữ văn 6 bài 1 bánh chưng bánh giày4
- 3
- 485
- 0
- Giáo án ngữ văn 6 bài 1 bánh chưng bánh giày5
- 5
- 490
- 0
- Giáo án ngữ văn 6 bài 1 bánh chưng bánh giày6
- 7
- 532
- 0
- Giáo án ngữ văn 6 bài 1 giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt2
- 4
- 550
- 0
- Giáo án ngữ văn 6 bài 1 giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt3
- 4
- 619
- 0
- Giáo án ngữ văn 6 bài 1 giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt4
- 6
- 523
- 0
- Giáo án ngữ văn 6 bài 1 giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt5
- 7
- 560
- 0
- Giáo án ngữ văn 6 bài 1 con rồng cháu tiên
- 4
- 749
- 2
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(58.06 KB - 12 trang) - Giáo án Ngữ văn 6 bài 26: Cây tre Việt Nam Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Cây Tre Việt Nam đọc Hiểu Văn Bản
-
Bộ đề Đọc Hiểu Tre Việt Nam Hay Nhất Thi THPT Quốc Gia - Top Lời Giải
-
Bộ đề Đọc Hiểu Tre Việt Nam Hay Nhất
-
Đọc Kĩ Văn Bản Cây Tre Việt Nam Và Trả Lời Các Câu Hỏi Sau: | Tech12h
-
Ngữ Văn 6 Bài 4 Đọc: Cây Tre Việt Nam - Kết Nối Tri Thức
-
Ngữ Văn 6 Bài 26 Hướng Dẫn đọc Hiểu Cây Tre Việt Nam
-
Soạn Văn 7 Cánh Diều Bài 9: Đọc Hiểu Văn Bản Cây Tre Việt Nam
-
ĐỌC HIỂU TÁC PHẨM CÂY TRE VIỆT NAM
-
Đọc Hiểu Văn Bản: Cây Tre Việt Nam (Thép Mới)
-
Đề Đọc Hiểu: Đoạn Trích Trong Tác Phẩm Tre Việt Nam
-
Soạn Bài Cây Tre Việt Nam SGK Ngữ Văn 7 Tập 2 Cánh Diều - Chi Tiết
-
Đề Kiểm Tra Học Kì 2 (Đề Thi Học Kì 2) - Ngữ Văn 6
-
Cây Tre Việt Nam - Tác Giả, Nội Dung, Bố Cục, Tóm Tắt, Dàn ý - Haylamdo
-
Hướng Dẫn Soạn Bài Cây Tre Việt Nam Sgk Ngữ Văn 6 Tập 2