Giáo án PowerPoint KHTN 6 Chân Trời Sáng Tạo Bài 31: Động Vật
Có thể bạn quan tâm
KHỞI ĐỘNG
Trò chơi “Ai nhanh mắt hơn”
- Hãy kể tên các loài động vật, mà em biết trong bức hình trên.
- Ai đoán được càng nhiều sẽ nhận được một phần thưởng.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT
- Quan sát hình ảnh và chỉ ra điểm khác nhau giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống
- a. Phân biệt động vật không xương sống và động vật có xương sống
ĐV không xương sống
- Chưa có xương cột sống.
- Một số nhóm có bộ xương ngoài.
- Các ngành đại diện: Giun, Ruột khoang, Thân mềm, Chân khớp.
ĐV có xương sống
- Đã có xương cột sống để nâng đỡ cơ thể.
- Các ngành đại diện: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú.
- Các nhóm động vật không xương sống trong tự nhiên
- Rất đa dạng, gồm nhiều loài, sống ở nhiều môi trường khác nhau.
- Cách phân biệt:
+ Kiểu đối xứng của cơ thể: tỏa tròn, hai bên,…
+ Hình dạng cơ thể.
+ Vỏ bọc cơ thể: vỏ đá vôi, vỏ chitin,…
+ Môi trường sống: trên cạn, dưới nước, trên không.
+ Cơ quan di chuyển: chân, cánh.
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Chia lớp thành 4 nhóm, nghiên cứu sgk và trình bày về các đại diện động vật không xương sống:
Nhóm 1: ruột khoang
Nhóm 2: giun
Nhóm 3: Thân mềm
Nhóm 4: chân khớp
RUỘT KHOANG
- Là nhóm động vật đa bào bậc thấp.
- Cơ thể hình trụ, có nhiều tua miệng, đối xứng toả tròn.
- Đại diện: sứa, thuỷ tức, hải quỳ, san hô,...
Giun
- Hình dáng cơ thể đa dạng: dẹp, hình ống, phân đốt.
- Cơ thể đối xứng hai bên, đã phân biệt đầu đuôi - lưng bụng.
- Sống trong đất ẩm, nước, cơ thể sinh vật.
- Đại diện: giun đũa, giun kim, sán lá gan,…
- Các đại diện ngành Giun
Thân mềm
- Cơ thể mềm, không phân đốt.
- Thường có vỏ đá vôi bao bọc, xuất hiện điểm mắt.
- Số lượng loài lớn, khác nhau về hình dạng, kích thước và môi trường sống.
- Đại diện: trai, ốc, mực, hến, sò,...
Chân khớp
- Cấu tạo 3 phần: đầu, ngực, bụng.
- Cơ quan di chuyển: chân, cánh.
- Cơ thể phân đốt, đối xứng hai bên.
- Bộ xương bằng chitin nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, các đôi chân khớp động.
- Là nhóm có số lượng loài đa dạng nhất, phân bố khắp nơi.
- Đại diện: tôm, cua, ong, bướm,…
- Các nhóm động vật có xương sống trong tự nhiên
Kể tên 5 nhóm động vật có xương sống trong tự nhiên
Cá
- Thích nghi với đời sống dưới nước.
- Di chuyển bằng vây.
- Đại diện: cá mè, cá chép, lươn,...
Lưỡng cư
- Là nhóm động vật ở cạn đầu tiên.
- Da trần, ẩm ướt.
- Một số có đuôi (cá cóc), thiếu chân (ếch giun) hoặc không đuôi (ếch, cóc).
- Đại diện: ếch đồng, nhái,…
Bò sát
- Thích nghi với đời sống ở cạn (trừ một số loài như cá sấu,…).
- Da khô, có vảy sừng.
- Đại diện: rắn, thằn lằn, rùa, cá sấu,…
Chim
- Là nhóm động vật sống trên cạn.
- Có lông vũ bao phủ.
- Chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng.
- Đại diện: chim bay (bồ câu), chim chạy (đà điểu), chim bơi: chim cánh cụt.
Thú (Động vật có vú)
- Là nhóm động vật có tổ chức cấu tạo cơ thể cao nhất.
- Cơ thể có lông mao bao phủ.
- Răng phân hoá thành răng cửa, răng nanh, răng hàm.
- Phần lớn đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.
- Đại diện: ngựa, thỏ, chuột, mèo, khỉ,…
Các đặc điểm để phân biệt nhóm động vật có xương sống
Theo em, dựa vào đặc điểm nào để phân biệt các nhóm động vật có xương sống?
Cơ quan hô hấp: mang, phổi
Môi trường sống: dưới nước, trên cạn
Cách di chuyển: bơi, bò, bay, chạy, đi,…
Lớp áo bảo vệ cơ thể: da, vảy, sừng, lông vũ,...
Biểu đồ tỉ lệ số lượng các nhóm trong giới Động vật
- Động vật có xương sống là nhóm có số lượng loài lớn nhất.
+ Chiếm khoảng 10-20% số loài động vật.
+ Số lượng cá thể trong loài lớn.
- TÁC HẠI CỦA ĐỘNG VẬT TRONG ĐỜI SỐNG
- Gây bệnh cho con người: bọ chét, giun, sán kí sinh,…
- Là trung gian truyền bệnh: bọ chét - truyền bệnh dịch hạch, muỗi anophen - truyền bệnh sốt rét,....
- Ảnh hưởng đến công trình giao thông biển: con sam,…
- Phá hoại đê điều: mỗi, mọt,…
- Phá hoại mùa màng: ốc bươu vàng, chuột, cào cào,…
- Kí sinh trên vật nuôi: sán lá gan, rận cá,…
VD:
- Ốc bươu vàng đẻ trứng phá hoại mùa màng
- Trâu bị sán lá gan, phù ở ức, yếm mức độ nhẹ
Câu hỏi: Làm thế nào để phòng tránh động vật gây hại, bảo vệ sức khoẻ con người?
- Tuyên truyền về diệt muỗi và bọ gậy.
- Vệ sinh môi trường định kì.
- Vệ sinh cá nhân hằng ngày.
- Tiêm phòng: đặc biệt cho trẻ em và người già.
- Chọn các loại giống kháng sâu bệnh.
- Gieo trồng đúng thời vụ để tránh sâu bệnh.
- Sử dụng bẫy và hàng rào chắn côn trùng.
- Có thể dựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt nhóm Động vật không xương sống và Động vật có xương sống?
- Bộ xương ngoài
- Xương cột sống
- Lớp vỏ
- Vỏ calium
Đáp án C
- Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất?
- Cá, Chân khớp, Bò sát, Chim, Thú
- Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú
- Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Ruột khoang, Thú
- Thân mềm, Cá, Bò sát, Chim, Thú
Đáp ám C
- Cho các loài động vật sau:
Bướm, voi, ngựa, chim, khỉ, ốc sên, gà, chim cánh cụt
- Vẽ sơ đồ phân chia các động vật trong hình bên thành hai nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống.
- Sơ đồ phân chia động vật không xương sống và có xương sống
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học.
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc và chuẩn bị bài 32.
Từ khóa » Sinh Học 6 Chân Trời Sáng Tạo Bài 31
-
KHTN 6 Chân Trời Sáng Tạo - Động Vật
-
[Chân Trời Sáng Tạo] Giải Khoa Học Tự Nhiên 6 Bài 31: Động Vật
-
Giải Chân Trời Sáng Tạo Khoa Học Tự Nhiên 6 Bài 31: Động Vật
-
Khoa Học Tự Nhiên 6 Bài 31: Động Vật - Chân Trời Sáng Tạo
-
FULL BÀI 31: ĐỘNG VẬT- KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 - YouTube
-
Lý Thuyết Khoa Học Tự Nhiên 6 Bài 31: Động Vật | Chân Trời Sáng Tạo
-
Giải Bài 31: Động Vật KHTN 6 Chân Trời Sáng Tạo
-
[Chân Trời Sáng Tạo] Giáo án Sinh Học 6 Bài 31: Động Vật
-
Khoa Học Tự Nhiên 6 Bài 31: Động Vật
-
[SGK Scan] BÀI 31: Động Vật. - Sách Giáo Khoa
-
[Chân Trời Sáng Tạo] Giải SBT KHTN 6 Bài 31: Động Vật
-
Khoa Học Tự Nhiên 6 Chân Trời Sáng Tạo Bài 31: Động Vật - Hoc247
-
Trắc Nghiệm KHTN 6 Bài 31 (có đáp án): Động Vật | Chân Trời Sáng Tạo
-
[Sách Chân Trời] Giải Khoa Học Tự Nhiên 6 Bài 31: Động Vật