Giáp (Thiên Can) – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Các can chi Giáp
  • 2 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
  • Khoản mục Wikidata
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Đối với các định nghĩa khác, xem Giáp.
Thiên can
Ngũ hành Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy
Dương Giáp Bính Mậu Canh Nhâm
Âm Ất Đinh Kỷ Tân Quý
Địa chi
Dương Dần Thìn Ngọ Thân Tuất
Âm Sửu Mão Tỵ Mùi Dậu Hợi

Giáp (甲) là một trong số 10 can của Thiên can, thông thường được coi là thiên can thứ nhất. Do sử dụng thiên can địa chi có tính tuần hoàn nên có thể coi đứng trước nó là Quý, đứng sau nó là Ất.

Về phương hướng thì Giáp chỉ hướng bắc đông bắc. Theo Ngũ hành thì Giáp tương ứng với Mộc, theo thuyết Âm-Dương thì Giáp là Dương.

Thiên can gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của thực vật. Giáp chỉ vỏ hạt cây cỏ.

Năm trong lịch Gregory ứng với can Giáp kết thúc là 4. Ví dụ 1974, 1984, 1994, 2004, 2014, 2024 v.v.

Các can chi Giáp[sửa | sửa mã nguồn]

  • Giáp Tý
  • Giáp Dần
  • Giáp Thìn
  • Giáp Ngọ
  • Giáp Thân
  • Giáp Tuất

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Giáp_(Thiên_can)&oldid=69141473” Thể loại:
  • Can Chi

Từ khóa » Nửa Con Giáp Là Bao Nhiêu Tuổi