Giấy Chuyển Tuyến Có Thời Hạn Bao Lâu? - [Cập Nhật 07/2022]

Nhằm đáp ứng mong muốn người lao động được hưởng đầy đủ trợ cấp khi ốm đau, con ốm, Luật Quang Huy đã triển khai đường dây nóng tư vấn về chế độ ốm đau cho đối tượng này. Nếu bạn đang có nhu cầu tư vấn về chế độ ốm đau, hãy liên hệ ngay cho Luật sư qua Tổng đài 19006573 để được tư vấn miễn phí 24/7.

Tổng số người đã liên hệ hotline: 1.696

Theo quy định tại Điều 27 Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 sửa đổi bổ sung năm 2014, trường hợp vượt quá khả năng chuyên môn kỹ thuật thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế có trách nhiệm chuyển người bệnh kịp thời đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế khác theo quy định về chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật.

Và trường hợp chuyển tuyến điều trị, người tham gia bảo hiểm y tế phải giấy chuyển tuyến của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để đảm bảo quyền lợi bảo hiểm y tế.

Tuy nhiên, hiện nay người tham gia bảo hiểm y tế còn chưa nắm rõ về thời hạn của giấy chuyển tuyến.

Trong bài viết này, Luật Quang Huy sẽ tư vấn và giải đáp về vấn đề thời hạn giấy chuyển tuyến bảo hiểm y tế.

Tổng quan về bài viết

Toggle
  • 1. Thời hạn giấy chuyển tuyến đối với các bệnh thông thường
  • 2. Thời hạn giấy chuyển tuyến đối với trường hợp bệnh nặng
  • 3. Cơ sở pháp lý

1. Thời hạn giấy chuyển tuyến đối với các bệnh thông thường

Căn cứ tại Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư 40/2015/TT-BYT quy định đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế:

Giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày ký

Như vậy, đối với những trường hợp bệnh, nhóm bệnh hay trường hợp bệnh thông thường thì Giấy chuyển tuyến khám chữa bệnh sẽ có giá trị sử dụng trong vòng 10 ngày kể từ ngày đăng kí chuyển tuyến.

Tuy nhiên quy định này đã bị bãi bỏ theo Điều 41 Nghị định 146/2018/NĐ-CP.

2. Thời hạn giấy chuyển tuyến đối với trường hợp bệnh nặng

Căn cứ tại Điểm d Khoản 1 Điều 12 Thông tư 40/2015/TT-BYT quy định đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế:

Người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế mắc các bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp được sử dụng Giấy chuyển tuyến quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này thì Giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch đó. Trường hợp đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó mà người bệnh vẫn đang điều trị nội trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì Giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng đến hết đợt điều trị nội trú đó.

Như vậy, hiện nay có 62 loại bệnh chỉ cần xin giấy chuyển tuyến 1 lần/năm.

Theo đó, người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế mắc các bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp bệnh được sử dụng Giấy chuyển viện quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư 40/2015/TT-BYT thì Giấy chuyển tuyến có giá trị sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch đó.

Những bệnh, nhóm bệnh này được quy định tại danh mục sau:

DANH MỤC CÁC BỆNH, NHÓM BỆNH VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC SỬ DỤNG GIẤY CHUYỂN TUYẾN TRONG NĂM DƯƠNG LỊCH (Ban hành kèm theo Thông tư số 40 /2015/TT-BYT)

STT

Tên bệnh, nhóm bệnh và các trường hợp

1 Lao (các loại)
2 Bệnh Phong
3 HIV / AIDS
4 Di chứng viêm não; Bại não; Liệt tứ chi ở trẻ em dưới 6 tuổi
5 Xuất huyết trong não
6 Dị tật não, não úng thủy
7 Động kinh
8 Ung thư
9 U nhú thanh quản
10 Đa hồng cầu
11 Thiếu máu bất sản tủy
12 Thiếu máu tế bào hình liềm
13 Bệnh tan máu bẩm sinh (Thalassemia)
14 Tan máu tự miễn
15 Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch
16 Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm
17 Bệnh Hemophillia
18 Các thiếu hụt yếu tố đông máu
19 Các rối loạn đông máu
20 Từ Willebrand
21 Bệnh lý chức năng tiểu cầu
22 Hội chứng thực bào tế bào máu
23 Hội chứng Anti – Phospholipid
24 Hội chứng Tuner
25 Hội chứng Prader Willi
26 Suy tủy
27 Tăng sinh tủy – suy giảm miễn dịch bẩm sinh do thiếu hụt gamaglobulin
28 Tăng sinh tủy – suy giảm miễn dịch bẩm sinh do thiếu sắt
29 Basedow
30 Đái tháo đường
31 Rối loạn chuyển hóa bẩm sinh acid hữu cơ, acid amin, acid béo
32 Rối loạn dự trữ thể tiêu bào
33 Suy tuyến giáp
34 Suy tuyến yên
35 Bệnh tâm thần
36 Parkinson
37 Nghe kém ở trẻ em dưới 6 tuổi
38 Suy tim
39 Tăng huyết áp có biến chứng
40 Bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim
41 Bệnh tim bẩm sinh; Bệnh tim (có can thiệp, sau phẫu thuật van tim, đặt máy tạo nhịp)
42 Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
43 Hen phế quản
44 Pemphigus
45 Pemphigoid (Bọng nước dạng Pemphigus)
46 Duhring – Brocq
47 Vảy nến
48 Vảy phấn đỏ nang lông
49 Á vảy nến
50 Luput ban đỏ
51 Viêm bì cơ (Viêm đa cơ và da)
52 Xơ cứng bì hệ thống
53 Bệnh tổ chức liên kết tự miễn hỗn hợp (Mixed connective tissue disease)
54 Các trường hợp có chỉ định sử dụng thuốc chống thải ghép sau ghép mô, bộ phận cơ thể người
55 Di chứng do vết thương chiến tranh
56 Viêm gan mạn tính tiến triển; viêm gan tự miễn
57 Hội chứng viêm thận mạn; suy thận mạn
58 Tăng sản thượng thận bẩm sinh
59 Thiểu sản thận
60 Chạy thận nhân tạo chu kỳ, thẩm phân phúc mạc chu kỳ
61 Viêm xương tự miễn
62 Viêm cột sống dính khớp

Kết luận: Hiện nay chỉ có quy định thời hạn sử dụng của giấy chuyển tuyến là trong năm tài chính (đến 31/12 của năm đó) nếu mắc những bệnh, nhóm bệnh trên.

3. Cơ sở pháp lý

  • Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 sửa đổi bổ sung năm 2014
  • Thông tư số 40/2015/TT-BYT quy định đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế

Trên đây là những phân tích, tư vấn của chúng tôi về thời hạn của giấy chuyển tuyến.

Nếu nội dung còn chưa rõ, hoặc có thắc mắc cần tư vấn cụ thể hơn, bạn có thể kết nối tới Tổng đài tư vấn luật Bảo hiểm xã hội qua HOTLINE 19006588 của Luật Quang Huy để được tư vấn trực tiếp.

Trân trọng./.

4.7/5 - (3 bình chọn)

Từ khóa » Giấy Chuyển Tuyến Bhyt Có Thời Hạn Bao Lâu