Giấy Nghỉ ốm Hưởng BHXH Tối đa Bao Nhiêu Ngày 2022?

Giấy nghỉ ốm hưởng BHXH tối đa bao nhiêu ngày 2024?Nngười lao động nghỉ ốm hưởng BHXH tối đa được bao nhiêu ngày?Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải tất cả các File chỉ từ 69.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay Từ 69.000đ

Giấy nghỉ ốm hưởng BHXH tối đa bao nhiêu ngày 2024? Để được hưởng BHXH khi nghỉ ốm, NLĐ cần được cấp Giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội. Vậy Giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội là gì? Thời hạn giấy nghỉ ốm hưởng BHXH tối đa là bao nhiêu ngày? Đây là câu hỏi mà gần đây HoaTieu.vn nhận được rất nhiều từ phía độc giả. Để giải đáp chi tiết cho các thắc mắc trên, mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.

Quy định về thời gian tối đa được nghỉ hưởng chế độ khi ốm đau

  • 1. Giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội là gì?
  • 2. Thời hạn giấy nghỉ ốm hưởng BHXH tối đa là bao nhiêu ngày?
  • 3. Giấy nghỉ ốm hưởng BHXH có thời hạn bao lâu?
  • 4. Mẫu giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
Thời gian nghỉ ốm tối đa theo chế độ của NLĐ.
Thời gian nghỉ ốm tối đa theo chế độ của NLĐ.

1. Giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội là gì?

Giấy nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội (BHXH) hay giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH là loại giấy được cấp khi người lao động nghỉ ốm. Tuy nhiên, không phải trường hợp nghỉ ốm nào cũng được cấp giấy chứng nhận.

Theo Khoản 1, Điều 20, Thông tư 56/2017/TT-BYT quy định nguyên tắc cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH như sau:

- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH phải do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động cấp. Người hành nghề làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (KCB) này được ký giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH theo phân công của người đứng đầu cơ sở KCB đó;

- Giấy được cấp phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở KCB nơi cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

- Giấy được cấp phù hợp với tình trạng sức khỏe của người bệnh và hướng dẫn chuyên môn của Bộ trưởng Bộ Y tế.

2. Thời hạn giấy nghỉ ốm hưởng BHXH tối đa là bao nhiêu ngày?

Thời gian tối đa được nghỉ hưởng chế độ khi ốm đau?

Thời hạn giấy nghỉ ốm hưởng BHXH tối đa phụ thuộc vào số năm đóng BHXH cùng ngành nghề, môi trường, điều kiện làm việc của người lao động.
Thời hạn giấy nghỉ ốm hưởng BHXH tối đa phụ thuộc vào số năm đóng BHXH cùng ngành nghề, môi trường, điều kiện làm việc của NLĐ.

Căn cứ Điều 26 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định như sau:

(1) Trường hợp làm việc trong điều kiện bình thường:

  • Người lao động đóng BHXH dưới 15 năm nghỉ tối đa 30 ngày/năm.
  • Người lao động đóng BHXH từ đủ 15 - dưới 30 năm nghỉ tối đa 40 ngày/năm.
  • Người lao động đóng BHXH từ đủ 30 năm nghỉ tối đa 60 ngày/năm.

(2) Trường hợp làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm:

  • Người lao động đóng BHXH dưới 15 năm nghỉ tối đa 40 ngày/năm.
  • Người lao động đóng BHXH từ đủ 15 - dưới 30 năm nghỉ tối đa 50 ngày/năm.
  • Người lao động đóng BHXH từ đủ 30 năm tối đa 70 ngày/năm.

(3) Trường hợp mắc bệnh thuộc danh mục chữa trị dài ngày:

  • Tối đa 180 ngày.
  • Hết 180 ngày vẫn tiếp tục điều trị thì được nghỉ thêm tối đa bằng thời gian đã đóng BHXH.

Tại Thông tư 56/2017/TT-BYT cũng có quy định về thời hạn tối đa nghỉ ốm cho một lần cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội như sau:

c) Số ngày nghỉ: việc quyết định số ngày nghỉ phải căn cứ vào tình trạng sức khỏe của người bệnh nhưng tối đa không quá 30 ngày cho một lần cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội. Riêng trường hợp người bệnh điều trị bệnh lao theo chương trình chống lao quốc gia thì thời gian nghỉ tối đa không quá 180 ngày cho một lần cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội

Như vậy thời hạn giấy nghỉ ốm hưởng BHXH tối đa phụ thuộc vào số năm đóng BHXH cùng ngành nghề, môi trường, điều kiện làm việc của người lao động.

- Đối với các bệnh bình thường nếu đóng từ đủ 30 năm nghỉ tối đa 60 ngày/năm.

- Trường hợp làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm nếu đóng BHXH từ đủ 30 năm nghỉ tối đa 70 ngày/năm.

- Đối với các bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì người lao động được nghỉ tối đa không quá 180 ngày cho một lần cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội. Tuy nhiên nếu hết 180 ngày mà NLĐ vẫn đang trong quá trình điều trị thì được tiếp tục nghỉ bằng số thời gian đã đóng BHXH.

3. Giấy nghỉ ốm hưởng BHXH có thời hạn bao lâu?

Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH do bác sỹ, y sỹ làm việc trong các cơ sở y tế ghi và cấp cho người lao động tham gia BHXH để nghỉ việc điều trị ngoại trú hoặc chăm con ốm.

Pháp luật không có quy định về thời hạn hết hiệu lực của giấy nghỉ ốm hưởng BHXH, chỉ quy định về thời hạn nộp giấy nghỉ việc hưởng Bảo hiểm xã hội cho doanh nghiệp là tối đa 45 ngày kể từ ngày người lao động quay trở lại làm việc (Theo Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014).

Về cơ bản Giấy nghỉ ốm hưởng BHXH chỉ được cấp sử dụng 1 lần khi NLĐ bị ốm và hưởng BHXH, do đó chỉ có hiệu lực và tác dụng cho lần nghỉ ốm đó.

4. Mẫu giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH

Mẫu giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH đã được HoaTieu cập nhật và đăng tải tại bài viết: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội &(YEAR).

Các bạn chỉ cần click vào link bài và tải file về máy để sử dụng. Mẫu giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH này phù hợp với nhiều bản Word giúp bạn đọc dễ dàng sử dụng.

Liên số 1

……………………………. Mẫu Số:……………………..

Số:………………/KCB Số seri: ……………………..

GIẤY CHNG NHẬNNGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI(chỉ áp dụng cho điều trị ngoại trú)

I. Thông tin người bệnh

Họ và tên: ngày sinh ……./…… /…….

Mã số BHXH/Số thẻ BHYT: ;

Giới tính:

Đơn vị làm việc:

II. Chẩn đoán và phương pháp điều trị

Số ngày nghỉ:

(Từ ngày ………………..đến hết ngày………………………..)

III. Thông tin cha, mẹ (chỉ áp dụng đối với trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 7 tuổi)

- Họ và tên cha:

- Họ và tên mẹ:

XÁC NHẬN CỦATHỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký tên, đóng dấu)

Ngày…..tháng…..năm……..Người hành nghề KB, CB(Ký, họ tên, trừ trường hợp sử dụng chữ ký số)

Liên số 2

……………………………. Mẫu Số:……………………..

Số:………………/KCB Số seri: ……………………..

GIẤY CHNG NHẬNNGHỈ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI(chỉ áp dụng cho điều trị ngoại trú)

I. Thông tin người bệnh

Họ và tên: ngày sinh ……./…… /…….

Mã số BHXH/Số thẻ BHYT: ;

Giới tính:

Đơn vị làm việc:

II. Chẩn đoán và phương pháp điều trị

Số ngày nghỉ:

(Từ ngày ………………..đến hết ngày………………………..)

III. Thông tin cha, mẹ (chỉ áp dụng đối với trường hợp người bệnh là trẻ em dưới 7 tuổi)

- Họ và tên cha:

- Họ và tên mẹ:

XÁC NHẬN CỦATHỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ(Ký tên, đóng dấu)

Ngày…..tháng…..năm……..Người hành nghề KB, CB(Ký, họ tên, trừ trường hợp sử dụng chữ ký số)

Bài viết trên đã giải đáp thông tin về Giấy nghỉ ốm hưởng BHXH tối đa bao nhiêu ngày? Mời bạn đọc tham khảo các bài viết có liên quan tại mục Bảo hiểm mảng Hỏi đáp pháp luật của HoaTieu.vn.

  • Nên rút bảo hiểm xã hội một lần hay hưởng lương hưu sẽ lợi hơn?
  • Sai số chứng minh thư nhân dân/CCCD có được cấp lại Sổ Bảo hiểm xã hội không 2024?
  • Người nghỉ hưu đi làm có phải đóng bảo hiểm xã hội không?

Từ khóa » Giấy Nghỉ Việc Hưởng Bhxh Có Thời Hạn Bao Lâu