Giờ/phút/giây/? Tiếng Nhật Là Gì?→時,分,秒 Cách đọc【Ngữ Pháp ...

Tôi là thầy Shige, là giáo viên dạy tiếng Nhật và cũng là người hổ trợ cho du học sinh Nhật Bản. (*´ω`)Tôi có một nhóm trên facebook dành cho các bạn đặt bất kỳ câu hỏi nào với người Nhật, chính vì vậy đừng ngần ngại mà hãy đặt thật nhiều câu hỏi ở đấy nhé! (´▽`)

Nhóm Facebook miễn phí. Thảo luận về du học miễn phí. Minna no NihongoNgữ pháp này là ngữ pháp N5 của JLPT và được giải thích trong “ Minna no Nihongo Bài 4【JLPT N5 Bài 4】Giải thích ngữ pháp và hội thoại tiếng Nhật

目次

  • 1 Cách nói giờ trong tiếng Nhật、、、
  • 2 Chi tiết về cách nói giờ trong tiếng Nhật
    • 2.1 Ngữ pháp liên quan đến thời gian
    • 2.2 Những cách đọc cần chú ý
    • 2.3 Những từ mang tính ứng dụng

Cách nói giờ trong tiếng Nhật、、、

Khi thể hiện giờ →○○時

Khi thể hiện phút→○○分

[Câu khẳng định khi thể hiện thời gian]

「Thời gian」+ です。

Ví dụ:

今いまは、12時じです。( Bây giờ là 12 giờ)

0時じ20分ぶんです。( 0 giờ 20 phút)

[Câu hỏi khi thể hiện thời gian]

今いまは何時なんじですか?( Bây giờ là mấy giờ)

今いまは何時なんじ何分なんふんですか?( Bây giờ là mấy giờ mấy phút)

Tổng kết

  1. [Câu khẳng định khi thể hiện thời gian]
  2. 「Thời gian」+ です。 [Câu hỏi khi thể hiện thời gian] 「Thời gian」+ です+か?
  3. Sự khác nhau ở cách đọc 【giờ】 【phút, giây 】của 4,7,9
  4. 「0 giờ」 = 「24 giờ 」, 「正午しょうご」 = 「12 giờ」

Chi tiết về cách nói giờ trong tiếng Nhật

Cách nói giờ trong tiếng Nhật có khó không hả thầy?

Học sinh

Giáo viên

Không khó đâu! Chỉ là ta cần phải chú ý đến cách đọc của một số trường hợp thôi!

Trong tiếng Nhật cách nói ngày, giờ, tuần, tháng năm sẽ giống như trong hình bên dưới.

Ngày,Tuần,Tháng,Năm Tiếng Nhật là gì? →日,週,月,年 Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này! [Ngữ pháp N5]

Sau đây chúng ta sẽ học cách nói「Giờ」「phút」「giây」trong tiếng Nhật.

  1. Ngữ pháp liên quan đến thời gian
  2. Những cách đọc nên chú ý
  3. Những từ mang tính ứng dụng

Ngữ pháp liên quan đến thời gian

Ngữ pháp dùng để nói về thời gian thông thường rất đơn giản. Không có gì khác so với những câu khẳng định bình thường.

“[Thời gian] + mất”/ mất thời gian, tiếng Nhật là gì? →【時間】+ かかります, 時間がかかります. Ý nghĩa cách sử dụng. [Ngữ pháp N5]

[Câu hỏi khi thể hiện thời gian]

「Thời gian」+ です。

[Câu hỏi về thời gian]

「Thời gian」+ です+か?

Câu ví dụ

VD1:

今いまは12時じです。

(Bây giờ là 12 giờ)

Giải thích

Đây là mẫu ngữ pháp đơn giản nhất khi nói về thời gian.

Về cấu trúc câu khi nói về thời gian cũng tương tự như cách nói trong tiếng Việt hoặc tiếng Anh nên cũng không có điều gì đặc biệt cần phải chú ý.

Tuy nhiên phần 「今いまは」 ở đây có thể được thay thế bằng những từ khác nên chúng ta hãy cùng làm quen với từng trường hợp nhé!

今いまのベトナムは13時じです。

( Bây giờ ở Việt Nam là 13 giờ)

「明日あしたの集合しゅうごう時間じかんは7時じです。」

(Thời gian tập trung ngày mai là 7 giờ)

Cách đếm người và đồ vật bằng tiếng Nhật→Đơn vị đếm là gì? Cách sử dụng của người bản xứ

Khi muốn hỏi thời gian của một nơi nào đó ta sử dụng mẫu câu sau

【Địa điểm】+「は」+「今」+「Thời gian」ですか?

Tuy nhiên 【Địa điểm】và 「今いま」 ở đây cũng có thể thay đổi vị trí cho nhau.

Ví dụ:

ベトナムはいま14です。Hoặcいま、ベトナムは14です。

Cả hai đều có nghĩa như nhau.

Trong giao tiếp hay trong văn viết người Nhật đều sử dụng cả hai cách trên nên bạn phải nhớ là có cả trường hợp có thể hoán đổi vị trí giống như trên nhé.

VD2:

昨日きのう時間じかんは23でした。

(Hôm qua tôi đã ngủ lúc 23 giờ)

Giải thích

VD1 Ở đây không phải là 「今いまは」 mà thay vào đó là 「昨日きのう、寝ねた時間じかんは

Chính vì thế nên câu khẳng định kết thúc với 「です」 cũng sẽ chuyển sang câu khẳng định kết thúc bằng 「でした

Tôi muốn các bạn chú ý một điểm đó là

Quá khứ →「でした

Hiện tại, tương lai →「です

Hình thức kết thúc câu ở thì tương lai cũng sẽ giống với thì hiện tại đúng không nào.

Quá khứ,Quá khứ phủ định? tiếng Nhật là gì?→~でした&ではありませんでした Ý nghĩa, cách dùng của cấu trúc này!【Ngữ pháp N5】 Tổng hợp về cách sử dụng và phương pháp phán đoán thể Vた (Quá khứ của động từ).

VD3:

明日あした集合しゅうごう時間じかん何時なんじですか?

(Thời gian tập trung ngày mai lúc mấy giờ?)

Giải thích

Trường hợp hỏi về thời gian thì ta chỉ cần viết【Câu khẳng đinh】+「か」 là được.

Nếu muốn hỏi thời gian ở quá khứ thì ta sẽ sử dụng 「でしたか?」 thay cho 「ですか?

VD4:

私わたしのフルマラソンのタイムは4時間じかん12分ふん34秒びょうです。

(Tổng thời gian chạy Maraton của tôi là 4 giờ 12 phút 24 giây.)

Giải thích

Trường hợp muốn nói cả giờ, phút, giây thì ta sẽ nói theo trình tự sau 「〇giờ 〇phút 〇giây」

Về cơ bản trong tiếng Nhật người ta sẽ có xu hướng giải thích thời gian theo【thứ tự từ lớn đến nhỏ】

Có thể hiểu tương tự như ví dụ bên dưới

「2020年ねん4月がつ1日にち15時じ40分ふん35秒びょう」

Những cách đọc cần chú ý

【時】-【Giờ】

Ngữ pháp để nói giờ rất đơn giản, tuy nhiên có một vài điểm cần phải chú ý về cách đọc, đó là「Những giờ liên quan đến 4,7,9」Cụ thể là:

4:00

7:00

9:00

14:00

17:00

19:00

24:00

Trườn hợp 4:00、、、

×・・・「よんじ」、「しじ」

〇・・・「よじ

Trường hợp 7:00、、、

×・・・「ななじ」

〇・・・「しちじ

Trường hợp 9:00、、、

×・・・「きゅうじ」、「ここのつじ」

〇・・・「くじ

Trường hợp 14:00、、、

×・・・「じゅうよんじ」、「じゅうしじ」

〇・・・「じゅうよじ

Trường hợp 17:00、、、

△・・・「じゅうななじ」

〇・・・「じゅうしちじ

※ Những người lớn tuổi thì hay đọc là 「じゅうななじ」、và đôi khi giới trẻ cũng dùng cách này.

Trường hợp19:00、、、

×・・・「じゅうきゅうじ」、「じゅうここのつじ」

〇・・・「じゅうくじ

Thay vì viết ra và ghi nhớ sự khác biệt bạn hãy thử nhắm mắt lại và đọc lên nhiều lần trong đầu để nhớ thử xem.

【分】 -【Phút】

Khi nói về phút chúng ta sẽ phát âm theo như hình bên dưới.

【秒】-【Giây】

Khi nói về giây chúng ta sẽ phát âm theo như hình bên dưới.

Điều tôi muốn bạn chú ý ở đây đó chính là các cách đọc liên quan đến 4,7,9

【phút】và【giây】có cách đọc giống nhau, tuy nhiên【Giờ】thì không giống như vậy.

Ví dụ:

「今いまは4時よじ4分よんふん4秒よんびょうです。」

「今いまは7時しちじ7分ななふん7秒ななびょうです。」

今いまは9時くじ9分きゅうふん9秒きゅうびょうです。

Những từ mang tính ứng dụng

0 giờ→12 giờ 午前ごぜん

13 giờ→24 giờ 午後ごご

Điều này cũng giống như am và pm trong tiếng anh vậy.

7:00am→午前ごぜん7時しちじ

1:00pm→午後ごご1時いちじ

Vì cách nói này trong tiếng Việt và tiếng Anh cũng tương tự nhau nên tôi nghĩ sẽ không khó đối với nhiều người.

Vấn đề là những trường hợp liên quan đến 「12 giờ」

「0(ぜろじ・れいじ)」 = 「24時じ」

正午しょうご」 = 「12

Cách sử dụng của người bản xứ Ta có thể dùng cách nói 「午前ごぜん12時じ」 hay 「午後ごご12時じ」 tuy nhiên chính vì hơi rắc rối nên cũng có cách nói khác đó là 「昼ひるの12時じ」 hay 「夜よるの12時じ」

Tổng kết

  1. [Câu khẳng định khi thể hiện thời gian]
  2. 「Thời gian」+ です。 [Câu hỏi khi thể hiện thời gian] 「Thời gian」+ です+か?
  3. Sự khác nhau ở cách đọc 【giờ】 【phút, giây 】của 4,7,9
  4. 「0 giờ」 = 「24 giờ 」, 「正午しょうご」 = 「12 giờ」

Từ khóa » Cách đếm Phút Tiếng Nhật