GNP Danh Nghĩa Và GNP Thực Thế - TaiLieu.VN

OPTADS360 intTypePromotion=1 zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn tailieu.vn NÂNG CẤP Đăng Nhập | Đăng Ký Chủ đề »
  • Quản lý hành chính nhà nước
  • Nhà nước pháp quyền
  • Ngân sách nhà nước
  • An ninh quốc phòng
  • Tài chính công
  • HOT
    • CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị...
    • LV.11: Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Chuyên...
    • FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê...
    • FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo...
    • TL.01: Bộ Tiểu Luận Triết Học
    • CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp...
    • FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế...
    • LV.26: Bộ 320 Luận Văn Thạc Sĩ Y...
    • CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi...
    CMO.03: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Marketing...
TUYỂN SINH YOMEDIA ADSENSE Trang Chủ » Kinh Tế - Quản Lý » Quản lý Nhà nước GNP danh nghĩa và GNP thực thế

Chia sẻ: Vu Dat Dat | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

Thêm vào BST Báo xấu 3.093 lượt xem 106 download Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tổng sản phẩm quốc dân đo bằng tiền , giá cả nhưng giá cả lại là một thước đo co giãn. Lạm phát thường xuyên đưa mức giá chung lên cao. Do đó, GNP tính bằng tiền có thể tăng nhanh chóng khi giá trị thực của tổng sản phẩm thực tính bằng hiện vật có thể không tăng hoặc tăng rất ít. Chính vì thế để khắc phục nhược điểm này mà người ta dùng GNPr và GNPn.

AMBIENT/ Chủ đề:
  • quản lí nhà nước
  • kinh tế quản lí
  • GNP
  • kinh tế

Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!

Đăng nhập để gửi bình luận! Lưu

Nội dung Text: GNP danh nghĩa và GNP thực thế

  1. 1. GNP danh nghĩa và GNP thực thế: 1.1 Khái niệm: - GNP danh nghĩa (GNPn), đo lường tổng sản phẩm quốc dân sản xuất ra trong một thời kỳ, theo giá cả hiện hành, tức là giả cả của cùng thời kỳ đó. - GNP thực tế (GNPr), đo lường tổng sản phẩm quốc dân sản xuất ra trong một thời kỳ, theo giá cả cố định ở một thời kỳ được lấy làm gốc. - Cầu nối giữa GNP danh nghĩa và GNP thực tế là chỉ số giá cả, còn gọi là chỉ số lạm phát (D) tính theo GNP GNP danh nghĩa GNPn D= 100 = 100 GNP thực tế GNPr GNPr Hay GNPr = D Như vậy khi biết chỉ số giá D chúng ta có thể tính GNPr từ GNPn hoặc ngược lại. 1.2 Ý nghĩa: - Tổng sản phẩm quốc dân đo bằng tiền , giá cả nhưng giá cả lại là một thước đo co giãn. Lạm phát thường xuyên đưa mức giá chung lên cao. Do đó, GNP tính bằng tiền có thể tăng nhanh chóng khi giá trị thực của tổng sản phẩm thực tính bằng hiện vật có thể không tăng hoặc tăng rất ít. Chính vì thế để khắc phục nhược điểm này mà người ta dùng GNPr và GNPn. - Chỉ tiêu GNPr và GNPn thương dùng cho các mục tiêu phân tích khác nhau. Chẳng hạn khi muốn nghiên cứu mối quan hệ tài chính ngân hàng người ta dùng GNP danh nghĩa; cần phân tích tốc độ tăng trưởng kinh tế người ta dùng GNP thực tế. 2. GDP thực tế và GDP danh nghĩa: 2.1 Khái niệm: - GDP danh nghĩa là tổng sản phẩm nội địa theo giá trị sản lượng hàng hoá và dịch vụ cuối cùng tính theo giá hiện hành. Sản phẩm sản xuất ra trong thời kỳ nào thì lấy giá của thời kỳ đó. Do vậy còn gọi là GDP theo giá hiện hành GDPin=∑QitPit Sự gia tăng của GDP danh nghĩa hàng năm có thể do lạm phát. Trong đó: • i: loại sản phẩm thứ i với i =1,2,3...,n • t: thời kỳ tính toán • Q: số lượng sản phẩm ; Qi: số lượng sản phẩm loại i • P: giá của từng mặt hàng; Pi: giá của mặt hàng thứ i.
  2. - GDP thực tế là tổng sản phẩm nội địa tính theo sản lượng hàng hoá và dịch vụ cuối cùng của năm nghiên cứu còn giá cả tính theo năm gốc do đó còn gọi là GDP theo giá so sánh. 2.2 Ý nghĩa: - GDP thực tế được đưa ra nhằm điều chỉnh lại của những sai lệch như sự mất giá của đồng tiền trong việc tính toán GDP danh nghĩa để có thể ước lượng chuẩn hơn số lượng thực sự của hàng hóa và dịch vụ tạo thành GDP. GDP thứ nhất đôi khi được gọi là "GDP tiền tệ" trong khi GDP thứ hai được gọi là GDP "giá cố định" hay GDP "điều chỉnh lạm phát" hoặc "GDP theo giá năm gốc" (Năm gốc được chọn theo luật định). - GNP và GDP là hai thước đo tiện lợi nhất để tính mức tăng trưởng kinh tế của một nước biểu hiện bằng giá cả. Vì vậy, để tính đến yếu tố lạm phát người ta phân định GNP, GDP danh nghĩa và GNP, GDP thực tế. GNP, GDP danh nghĩa là GNP và GDP tính theo giá hiện hành của năm tính; còn GNP và GDP thực tế là GNP và GDP được tính theo giá cố định của một năm được chọn làm gốc. Với tư cách này, GNP, GDP thực tế loại trừ được ảnh hưởng của sự biến động của giá cả (lạm phát). Do đó, có mức tăng trưởng danh nghĩa và mức tăng trưởng thực tế. - Ngày nay, chính phủ các quốc gia trên thế giới đều phải dựa vào số liệu và các thức tính GDP và GNP để lập các chiến lược kinh tế dài hạn và kế hoạch ngân sách, tiền tệ ngắn hạn. Từ các chỉ tiêu GDP,GNP các cơ quan hoạch định chính sách đưa ra các phân tích về tiêu dùng, đầu tư , ngân sách tiền lương, xuất nhập khẩu, giá cả tỉ giá hối đoái… Các phân tích này thường được tiến hành trên cơ sở các mô hình toán vĩ mô. Thiếu các thống kê chính xác về GNP và GDP , các nhà nước sẽ thiếu một cơ sở cần thiết cho quá trình quản lý và điều tiết nhà nước. 3. GDP , tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam trong những năm gần đây: - Tổng sản phẩm quốc dân năm 2003 ước tính đạt 336.25 nghìn tỷ đồng - Tổng sản phẩm trong nước năm 2004 ước tính đạt 362,1 nghìn tỷ đồng tính theo giá năm 1994, tăng 7,7% so với năm 2003 (tương đương với tăng thêm 25,85 nghìn tỷ đồng), - Tổng sản phẩm trong nước năm 2005 tăng 8,4% so với năm 2004 ,GDP=392.52 nghìn tỷ đồng - Tổng sản phẩm trong nước năm 2006 theo giá so sánh ước tính tăng 8,17% so với cùng kỳ năm trước , GDP =424.59 nghìn tỷ đồng - Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2007 theo giá so sánh 1994 ước tính tăng 8,48% so với năm 2006, GDP=460.59 nghìn tỷ đồng - Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2008 theo giá so sánh 1994 ước tính tăng 6,23% so với năm 2007, khoảng 489.29 nghìn tỷ đồng. - Tính chung cả năm 2009, tổng sản phẩm trong nước tăng 5,32% so với năm 2008, GDP = 515.32 nghìn tỷ đồng. - Tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý I/2010 ước tính tăng 5,83% so với cùng kỳ năm 2009 Năm 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 Quý I/2010 GDPr(nghìn 336.25 362.1 392.52 424.59 460.59 489.29 515.32 tỷ đồng)
  3. Tốc độ tăng 7.7 8.4 8.17 8.48 6.23 5.32 5.83 GDP(%) Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 GDPn 441.7 481.3 535.8 613.4 715.3 839.2 974.3 1143.7 1485
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

  • Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 2 - ThS. Phạm thị Mộng Hằng

    pdf 11 p | 99 | 2

Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn: Đồng ý Thêm vào bộ sưu tập mới: *Tên bộ sưu tập Mô Tả: *Từ Khóa: Tạo mới Báo xấu
  • Hãy cho chúng tôi biết lý do bạn muốn thông báo. Chúng tôi sẽ khắc phục vấn đề này trong thời gian ngắn nhất.
  • Không hoạt động
  • Có nội dung khiêu dâm
  • Có nội dung chính trị, phản động.
  • Spam
  • Vi phạm bản quyền.
  • Nội dung không đúng tiêu đề.
Hoặc bạn có thể nhập những lý do khác vào ô bên dưới (100 ký tự): Vui lòng nhập mã xác nhận vào ô bên dưới. Nếu bạn không đọc được, hãy Chọn mã xác nhận khác.. Đồng ý LAVA AANETWORK THÔNG TIN
  • Về chúng tôi
  • Quy định bảo mật
  • Thỏa thuận sử dụng
  • Quy chế hoạt động
TRỢ GIÚP
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Upload tài liệu
  • Hỏi và đáp
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
  • Liên hệ
  • Hỗ trợ trực tuyến
  • Liên hệ quảng cáo
Theo dõi chúng tôi

Chịu trách nhiệm nội dung:

Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA

LIÊN HỆ

Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM

Hotline: 093 303 0098

Email: support@tailieu.vn

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2022-2032 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Đang xử lý... Đồng bộ tài khoản Login thành công! AMBIENT

Từ khóa » Tính Tốc độ Tăng Của Gnp Danh Nghĩa