GÓC HỌC TẬP: Thuật Ngữ Tiếng Anh Thông Dụng Cho Kỹ Thuật Viên Nails
Có thể bạn quan tâm
Bạn có bị bối rối khi gặp phải không hiểu yêu cầu của khách hàng nước ngoài? Ban có phân biệt được manicure và pedicure là gì? gel và acrylic là gì? Đã đến lúc bắt đầu làm quen với các thuật ngữ thông dụng như vậy để có không nhầm lẫn và phục vụ khách được tốt nhất
Manicure
Đây là một quy trình để chăm sóc và làm đẹp cơ bản cho móng tay, thông thường bắt đầu với việc vệ sinh và làm sạch tay và móng của khách, chùi phần sơn cũ, cắt vùng da chết quanh móng, định hình lại dáng móng và sơn móng hoặc sơn gel theo yêu cầu
Pedicure
Cũng giống như manicure về mặt quy trình, nhưng pedicure là thực hiện cho phần chân và móng chân. Đồng thời việc tẩy tế bào chết, dưỡng ẩm và chà gót chân cũng được thực hiện khi làm pedicure.
Acrylic
Acrylic được gọi là đắp bột, được thực hiện bằng cách đắp một lớp bột lên trên móng thật của khách. Đắp bột thường được làm cho khách có nhu cầu muốn móng dài hơn để dễ dũa hoặc trang trí theo ý muốn.
Aceton
Là loại dung môi được dùng để tẩy đi lớp sơn móng, hoặc dùng để tháo sơn gel và móng bột
Fills
Là kỹ thuật dặm bột, được thực hiện sau mỗi 2-3 tuần kể từ lúc đắp bộ bột mới cho khách hàng, nhằm bao phủ lớp móng đã mọc ra của khách. Ngoài từ “fills” thì các thuật ngữ “acrylic fill” hoặc “refill” cũng được sử dụng với chung mục đích.
Free edge
Là phần móng mọc dài ra khỏi đầu ngón tay
Lunula
Hay còn gọi là hạt gạo, là phần màu trắng ở gần gốc móng có hình như hạt gạo
Cuticle
Là phần da thừa xung quanh móng tay hoặc chân, thông thường khi làm manicure hoặc pedicure sẽ có phần lấy lớp da này (gọi là cuticle removal: cắt da)
Gel nail
Thực hiện làm gel cho móng tay, có thể là sơn gel hoặc đắp gel theo yêu cầu
Gel light
Hay còn gọi là UV light là đèn sử dụng trong đắp gel hoặc sơn gel để làm khô gel
Nail tips
Là móng giả được làm bằng nhựa được dùng để tăng độ dài móng trong quá trình đắp móng hoặc đắp gel.
Monomer, polymer
Monomer (lưu huỳnh), polymer (bột) là những dụng cụ chính trong quá trình thực hiện đắp móng
Top coat
Là lớp sơn bóng phủ trên mặt lớp sơn nhằm bảo vệ giảm.
Buffer
Là 1 bước trong quy trình đánh bóng móng hoặc lấy đi các các mảnh vụn sau khi đắp bột.
Round or square
Đây là câu hỏi mà các thợ làm móng hay hỏi khách khi họ là dịch vụ. Dáng móng tròn (round) hoặc vuông (square) là hai dáng móng cơ bản nhất và phổ biến nhất, ngoài ra còn có các dáng móng khác như vuông bầu, móng nhọn...
Các bạn có thể tham khảo các lớp học nails chuyên nghiệp của World Nail School tại đây
Từ khóa » Phần Móng Tiếng Anh Là Gì
-
"Móng Nhà" Trong Tiếng Anh Là Gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt
-
THÀNH PHẦN MÓNG Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
-
TIẾNG ANH TRONG XÂY DỰNG . (... - Construction Engineering
-
Từ điển Việt Anh "xây Dựng Phần Nền (móng)" - Là Gì?
-
Móng Cọc Tiếng Anh Là Gì - .vn
-
Móng Nhà - Từ điển Tiếng Anh - Glosbe
-
Móng Nhà In English - Vietnamese-English Dictionary | Glosbe
-
"xây Dựng Phần Nền (móng)" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
Móng Nhà Tiếng Anh Là Gì - Sài Gòn 100 Điều Thú Vị
-
Cổ Móng Tiếng Anh Là Gì ? Từ Vựng Về Chuyên Ngành ... - ub
-
" Móng Băng Tiếng Anh Là Gì ? Cấu Tạo Của Móng ...
-
Tiếng Anh Trong Xây Dựng, Tieng-anh-trong-xay-dung - Vicco
-
Dầm Móng Tiếng Anh Là Gì?