Góc Ma Sát Trong Của Các Loại đất (tham Khảo) - Wasabi Kobold

welcome to wasabi

Chào mừng các bạn đến với blog WASABI KOBOLD.

blog này được mở với mục đích chia sẻ kiến thức và học hỏi. Vui nếu bạn quan tâm, mừng nếu bạn góp ý. Mọi sao chép xin trích dẫn nguồn bài viết. Cảm ơn!

Tuesday, March 18, 2014

Góc ma sát trong của các loại đất (tham khảo)

Góc ma sát trong hay góc ma sát là một thông số đặc trưng cho cường độ kháng cắt của đất, được xác định theo chuẩn phá hoại Mohr-Coulomb. Góc ma sát trong là thông số mô tả sức kháng cắt do ma sát của đất cùng theo ứng suất pháp hữu hiệu. Trị số này thường được xác định dựa trên đường quan hệ giữa ứng suất cắt và ứng suất nén theo kết quả thí nghiệm cắt ở các cấp áp lực nén khác nhau. Trong thực tế, đường quan hệ này có dạng phi tuyến. Tuy nhiên, trong giới hạn nào đó, đường quan hệ có thể coi là đường thẳng.Theo Mohr-Coulomb, độ dốc của đường quan hệ này chính là thành phần kháng ma sát của đất, được gọi là hệ số ma sát. Góc ma sát chính là góc dốc của đường quan hệ sức chống cắt – áp lực nén. Nhìn chung đối với đất, việc phân tách 2 thành phần lực dính và sức kháng ma sát là không đơn giản. Tất nhiên, vẫn luôn có những quan nhiệm và định luật để dựa vào đó mà chúng ta có thể xác định các thành phần này. Tỷ như theo MC, quan hệ giữa ứng suất cắt và áp lực nén là đường thẳng, nhờ đó mà các chỉ tiêu góc ma sát và lực dính được xác định một cách dễ dàng. Với đất rời, sức chống cắt cực hạn chính là sức kháng ma sát, tỷ lệ thuận với áp lực nén thẳng đứng. Có nhiều cách xác định góc ma sát trong của đất, theo thí nghiệm hoặc theo kinh nghiệm. Kinh nghiệm có thể là các bảng tra, hay các công thức kinh nghiệm xác định góc ma sát từ kết quả của các thí nghiệm khác nhau. Dưới đây là bảng giá trị góc ma sát điển hình cho một số loại đất phân loại theo USCS. Lưu ý, hầu hết các giá trị là của các loại đất ở điều kiện NC (cố kết thường). Các giá trị này mang tính chất tham khảo, việc sử dụng cần hết sức thận trọng. Nguồn: geotechdata.info
Loại đất, trạng thái ký hiệu đất theo USCS Góc ma sát [°] Tham khảo
min max Specific value
Well graded gravel, sandy gravel, with little or no fines GW 33 40 [1],[2],
Poorly graded gravel, sandy gravel, with little or no fines GP 32 44 [1],
Sandy gravels - Loose (GW, GP) 35 [3 cited in 6]
Sandy gravels - Dense (GW, GP) 50 [3 cited in 6]
Silty gravels, silty sandy gravels GM 30 40 [1],
Clayey gravels, clayey sandy gravels GC 28 35 [1],
Well graded sands, gravelly sands, with little or no fines SW 33 43 [1],
Well-graded clean sand, gravelly sands - Compacted SW - - 38 [3 cited in 6]
Well-graded sand, angular grains - Loose (SW) 33 [3 cited in 6]
Well-graded sand, angular grains - Dense (SW) 45 [3 cited in 6]
Poorly graded sands, gravelly sands, with little or no fines SP 30 39 [1], [2],
Poorly-garded clean sand - Compacted SP - - 37 [3 cited in 6]
Uniform sand, round grains - Loose (SP) 27 [3 cited in 6]
Uniform sand, round grains - Dense (SP) 34 [3 cited in 6]
Sand SW, SP 37 38 [7],
Loose sand (SW, SP) 29 30 [5 cited in 6]
Medium sand (SW, SP) 30 36 [5 cited in 6]
Dense sand (SW, SP) 36 41 [5 cited in 6]
Silty sands SM 32 35 [1],
Silty clays, sand-silt mix - Compacted SM - - 34 [3 cited in 6]
Silty sand - Loose SM 27 33 [3 cited in 6]
Silty sand - Dense SM 30 34 [3 cited in 6]
Clayey sands SC 30 40 [1],
Calyey sands, sandy-clay mix - compacted SC 31 [3 cited in 6]
Loamy sand, sandy clay Loam SM, SC 31 34 [7],
Inorganic silts, silty or clayey fine sands, with slight plasticity ML 27 41 [1],
Inorganic silt - Loose ML 27 30 [3 cited in 6]
Inorganic silt - Dense ML 30 35 [3 cited in 6]
Inorganic clays, silty clays, sandy clays of low plasticity CL 27 35 [1],
Clays of low plasticity - compacted CL 28 [3 cited in 6]
Organic silts and organic silty clays of low plasticity OL 22 32 [1],
Inorganic silts of high plasticity MH 23 33 [1],
Clayey silts - compacted MH 25 [3 cited in 6]
Silts and clayey silts - compacted ML 32 [3 cited in 6]
Inorganic clays of high plasticity CH 17 31 [1],
Clays of high plasticity - compacted CH 19 [3 cited in 6]
Organic clays of high plasticity OH 17 35 [1],
Loam ML, OL, MH, OH 28 32 [7],
Silt Loam ML, OL, MH, OH 25 32 [7],
Clay Loam, Silty Clay Loam ML, OL, CL, MH, OH, CH 18 32 [7],
Silty clay OL, CL, OH, CH 18 32 [7],
Clay CL, CH, OH, OL 18 28 [7],
Peat and other highly organic soils Pt 0 10 [2],
Với đất rời, có thể xác định góc ma sát từ thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn thông qua kinh nghiệm. Bảng dưới là quan hệ giữa chỉ số N3 của thí nghiệm SPT với độ chặt và góc ma sát trong của đất rời, theo kinh nghiệm của Meyerhoff (1956).
SPT N3 [Blows/0.3 m - 1 ft] Độ chặt Độ chặt tương đối [%] Góc ma sát [°]
< 4 Rất rời < 20 < 30
4 -10 Rời 20 - 40 30 - 35
10 - 30 Chặt vừa 40 - 60 35 - 40
30 - 50 Chặt 60 - 80 40 - 45
> 50 Rất chặt > 80 > 45
Tài liệu tham khảo:
  1. Swiss Standard SN 670 010b, Characteristic Coefficients of soils, Association of Swiss Road and Traffic Engineers
  2. JON W. KOLOSKI, SIGMUND D. SCHWARZ, and DONALD W. TUBBS, Geotechnical Properties of Geologic Materials, Engineering Geology in Washington, Volume 1, Washington Division of Geology and Earth Resources Bulletin 78, 1989.
  3. Carter, M. and Bentley, S. (1991). Correlations of soil properties. Penetech Press Publishers, London.
  4. Meyerhof, G. (1956). Penetration tests and bearing capacity of cohesionless soils. J Soils Mechanics and Foundation Division ASCE, 82(SM1).
  5. Peck, R., Hanson,W., and Thornburn, T. (1974). Foundation Engineering Handbook. Wiley, London.
  6. Obrzud R. & Truty, A.THE HARDENING SOIL MODEL - A PRACTICAL GUIDEBOOK Z Soil.PC 100701 report, revised 31.01.2012
  7. Minnesota Department of Transportation, Pavement Design, 2007

6 comments:

  1. UnknownSeptember 18, 2014 at 9:02 AM

    bài viết rất hữu ích..cám ơn..nhưng mà sao tớ ko down đc nhỉ ==

    ReplyDeleteReplies
      Reply
  2. UnknownJanuary 16, 2015 at 3:00 AM

    cảm ơn thread bài viết rất bổ ích với mình

    ReplyDeleteReplies
      Reply
  3. UnknownNovember 24, 2015 at 7:01 PM

    hay và rất đầy đủ

    ReplyDeleteReplies
      Reply
  4. UnknownDecember 1, 2016 at 1:00 AM

    Cho mình xin nguồn được không ạ

    ReplyDeleteReplies
    1. wasabi koboldDecember 1, 2016 at 1:03 AM

      nguồn trong bài có rồi đấy, đọc kỹ lại xem

      DeleteReplies
        Reply
    2. Reply
  5. UnknownOctober 20, 2017 at 4:46 PM

    good

    ReplyDeleteReplies
      Reply
Add commentLoad more... Newer Post Older Post Home Subscribe to: Post Comments (Atom)

lìu tìu thôi

lìu tìu thôi

Labels

  • cơ học đá
  • cơ học đất
  • cuộc sống
  • địa chất công trình
  • địa kỹ thuật
  • Lượm lặt
  • nhiếp ảnh
  • nước Đức
  • phương pháp số
  • tầm phào
  • tiện ích vặt

Popular Posts

  • Mô đun đàn hồi của các loại đất (Tham khảo)
  • Về chỉ số chất lượng đá RQD
  • Góc ma sát trong của các loại đất (tham khảo)
  • Hệ số thấm của các loại đất (Tham khảo)
  • Cách đọc một số ký hiệu kiểu Hy lạp
  • Các phương pháp xác định mô đun đàn hồi của đá
  • Lý thuyết từ biến
  • Phân cấp mức độ phong hóa
  • Giải pháp chống rung cho nhà gần đường
  • phần mềm RocLab

khách

Từ khóa » Góc Ma Sát Trong Của đất Tiếng Anh Là Gì