[Grammar – Bài 10] Phân Biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và ... - TalkFirst
Có thể bạn quan tâm
Trong tiếng Anh, thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn đều được sử dụng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và có liên quan đến hiện tại. Tuy nhiên, hai thì này có những điểm khác biệt quan trọng về cách sử dụng và ý nghĩa. Bài viết này, TalkFirst sẽ giúp bạn phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn một cách dễ dàng và hiệu quả.
1. Điểm giống nhau của thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn là các thì trong tiếng Anh dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Một số các trường hợp trong câu sử dụng các động từ có tính chất, đặc điểm sinh học về cuộc sống của một cá thể sống nào đó và thường kèm theo thời gian (for/since + time).
Ví dụ 1:
- I have worked/lived/studied here for 6 months. (thì Hiện tại Hoàn thành)
- I have been working/living/studying here for 6 months. (thì Hiện tại Hoàn thành tiếp diễn)
Đăng Ký Liền Tay Lấy Ngay Quà Khủng
★ Ưu đãi lên đến 25% ★Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst Name Phone Course Khóa học mà bạn quan tâm: Khóa học Tiếng Anh Giao tiếp Ứng dụng Khóa học Thuyết trình Tiếng Anh Khóa học Tiếng Anh cho dân IT Khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc Khóa học tiếng Anh phỏng vấn xin việc Khóa học Luyện thi IELTS Khóa học Luyện thi IELTS Online Đăng ký ngayĐăng Ký Liền Tay Lấy Ngay Quà Khủng
★ Ưu đãi lên đến 35% ★Khi đăng ký khóa học tại TalkFirst Name Phone Course Khóa học mà bạn quan tâm: Khóa học Tiếng Anh Giao tiếp Ứng dụng Khóa học Thuyết trình Tiếng Anh Khóa học Tiếng Anh cho dân IT Khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc Khóa học Luyện thi IELTS Khóa học Luyện thi IELTS Online Khóa học Luyện thi IELTS Writing Online Khóa học Luyện thi IELTS Speaking Online Đăng ký ngay2. Sự khác nhau của thì Hiện tại hoàn thành và thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì Hiện tại hoàn thành | Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | |
---|---|---|
Cấu trúc | Khẳng định: S + has/have + V Past Participle.Phủ định: S + has/have + not + V Past Participle.Nghi vấn: Has/Have + S + V Past Participle ..? | Khẳng định: S + has/have + been + VingPhủ định: S + has/have + not + been + VingNghi vấn: Has/Have + S + been + Ving? |
Cách sử dụng | – Hướng đến kết quả của hành động (sự hoàn thành của hành động).– Tập trung vào số lượng của kết quả.– Sử dụng với các động từ chỉ hành động không thể kéo dài.– Được sử dụng với các động từ chỉ tri giác (stative verbs – verbs that refer to a state of mind). Không thể được sử dụng trong hiện tại hoàn thành tiếp diễn. | – Nhấn mạnh vào chính sự tiếp diễn của hành động đó (hành động này có thể vẫn tiếp tục diễn ra ở hiện tại và chưa nhìn thấy điểm kết thúc).– Tập trung vào thời lượng thực hiện hành động.– Sử dụng với các động từ chỉ hành động có thể kéo dài và kết quả của hành động được thể hiện ở hiện tại.– Có thể được sử dụng đối với một hành động ngắn nếu như nó vẫn còn đang xảy ra hoặc tạm thời.– Được sử dụng khi hành động được lặp lại và không rõ dấu hiệu kết thúc (không cần biết đã lặp lại bao nhiêu lần) |
Trang tự học tiếng Anh – Chia sẻ các bài học tiếng Anh Giao tiếp & tiếng Anh chuyên ngành miễn phí.
2.1. Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
Cấu trúc
Khẳng định: S + has/have + V Past Participle.
Phủ định: S + has/have + not + V Past Participle.
Nghi vấn: Has/Have + S + V Past Participle ..?
Trả lời câu hỏi:
- Yes, S + has/have.
- No, S + has/have + not.
Cách sử dụng
Hướng đến kết quả của hành động (sự hoàn thành của hành động).
Ví dụ:
- I have done my homework (hành động làm bài tập đã xong).
- I have thought about going abroad (tôi đã nghĩ về nó và sẽ không tiếp tục nghĩ về nó nữa – tôi có thể chuẩn bị đưa ra quyết định về việc đi nước ngoài.)
Tập trung vào số lượng của kết quả.
Ví dụ:
- I have eaten 3 cupcakes.
- I have seen that movie twice.
Sử dụng với các động từ chỉ hành động không thể kéo dài.
Ví dụ:
- I have started going back to the gym recently.
- I have stopped playing video games for over 10 years.
- I have paused the video.
- Have you finished your dinner?
Được sử dụng với các động từ chỉ tri giác (stative verbs – verbs that refer to a state of mind). Không thể được sử dụng trong hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
- I have known him for almost two years. I have been knowing him for almost two years.
- I have seen you cook before. I have been seeing you cook before.
- Have you heard the news?
- Have you tasted the soup?
Bạn có thể tham khảo bài viết Các công dụng phổ biến của thì Hiện tại Hoàn thành để hiểu rõ hơn về cách sử dụng nhé!
2.2. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)
Cấu trúc
Khẳng định: S + has/have + been + Ving
Phủ định: S + has/have + not + been + Ving
Nghi vấn: Has/Have + S + been + Ving?
Trả lời câu hỏi:
- Yes, S + has/have.
- No, S + has/have + not
Cách sử dụng
Nhấn mạnh vào chính sự tiếp diễn của hành động đó (hành động này có thể vẫn tiếp tục diễn ra ở hiện tại và chưa nhìn thấy điểm kết thúc).
Ví dụ:
- I have been painting a picture (hành động vẽ bức tranh đó vẫn đang diễn ra – bức tranh đó vẫn chưa xong).
- I have been thinking about going abroad (hành động suy nghĩ vẫn đang diễn ra – có thể sẽ chưa có một quyết định nào được đưa ra).
Tập trung vào thời lượng thực hiện hành động.
Ví dụ:
- I have been working on my project for over 3 months now.
- I have been waiting for the bus for half an hour.
Sử dụng với các động từ chỉ hành động có thể kéo dài và kết quả của hành động được thể hiện ở hiện tại.
Ví dụ:
- Look at the wet grass. It must have been raining.
- Has someone been eating my sandwiches? There is only 1 sandwich left.
Có thể được sử dụng đối với một hành động ngắn nếu như nó vẫn còn đang xảy ra hoặc tạm thời.
Ví dụ:
- I’ve been playing tennis for 2 hours (người này có thể vẫn đang chơi trên sân hoặc đang nghỉ giữa hiệp).
- I have been going to the gym near my office because the one near my house is closed for repair (tình thế đi phòng gym mới chỉ là tạm thời).
Được sử dụng khi hành động được lặp lại và không rõ dấu hiệu kết thúc (không cần biết đã lặp lại bao nhiêu lần)
Ví dụ:
- I have been going to a local swimming pool near my house.
- Someone has been calling on your phone.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Phân biệt thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn thành
- Phân biệt thì Tương lai Đơn, cấu trúc Be going to, thì Hiện tại Tiếp diễn
Hy vọng qua bài viết này, bạn đọc sẽ hệ thống lại được cấu trúc, cách dùng của thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn, để có thể sử dụng chuẩn xác và linh hoạt hơn nữa. Đừng quên theo dõi TalkFirst mỗi ngày để cập nhật cho mình những thông tin hữu ích khi tự học tiếng Anh. Hẹn gặp bạn trong những bài học tiếp theo nhé!
Tham khảo các khóa học tiếng Anh giao tiếptại TalkFirst dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.
Từ khóa » Nhận Biết Htht
-
Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect) - ELSA Speak
-
Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect Tense) - Công Thức Và Bài Tập
-
Dấu Hiệu Nhận Biết Của Thì Hiện Tại Hoàn Thành - Ví Dụ Chi Tiết
-
Thì Hiện Tại Hoàn Thành - Công Thức, Cách Dùng, Cách Nhận Biết
-
Thì Hiện Tại Hoàn Thành | Cấu Trúc, Dấu Hiệu, Cách Dùng
-
Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect) - Công Thức Và Bài Tập Có ...
-
Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại Hoàn Thành đặc Trưng Nhất Và Ví Dụ
-
Ngữ Pháp - So Sánh Thì Hiện Tại Hoàn Thành & Thì Quá Khứ đơn - TFlat
-
Phân Biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp ... - Aroma
-
Cách Dùng Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect)
-
Dấu Hiệu Nhận Biết Của HTHT (hiện Tại Hoàn Thành) - Quizlet
-
Phân Biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành & Quá Khứ Hoàn Thành
-
Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect) - Giải Mã Từ A đến Z
-
Dấu Hiệu Nhận Biết Thì Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect), Công ...