Phân Biệt Thì Hiện Tại Hoàn Thành Và Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp ... - Aroma

1. Cấu trúc:

Khẳng định: S + has/have + V Past Participle

Phủ định: S + has/have + not + V Past Participle

Nghi vấn: Has/Have + S + V Past Participle ..?

Trả lời câu hỏi:

Yes, S + has/have.

No, S + has/have + not.

2. Cách sử dụng:

2.1. Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.

– Không có thời gian xác định.

Mary has travelled around the world (We don’t know when)

Have you passed your driving test?

– Hoặc đi với các từ: just, recently, already, yet,…

– Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại.

I have watched “Iron Lady” several times.

– Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành.

It is the most boring book that I have ever read.

– Sau cấu trúc: This/It is the first/second… time, phải dùng thì hiện tại hoàn thành.

This is the first time she has driven a car.

It’s the second time she has lost her passport.

2.2. Diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại.

– Có các từ chỉ thời gian đi cùng như: since, for, ever, never, up to now, so far,…

Mary has lived in that house for 10 years. (She still lives there)

= Mary  has lived in that house since 1997 (Hiện nay là 2023)

3. Các từ đi với thì hiện tại hoàn thành

Since + thời điểm trong quá khứ: since 1992, since May.: kể từ khi

– For + khoảng thời gian: for five days, for five minutes, ….: trong vòng

I haven’t heard from her for 3 months. (Tôi không nghe tin tức gì từ cô ấy trong 3 tháng rồi)

She hasn’t met him since he was a little boy. (Cô ấy không gặp anh ấy kể từ khi anh ấy còn là 1 cậu bé.)

Already: rồi/ đã rồi

Dùng trong câu khẳng định hay câu nghi vấn, ALREADY có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng cuối câu.

I have already had the answer = I have had the answer already.

Have you typed my letter already?

Yet: chưa

Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn. YET thường đứng cuối câu.

Mary hasn’t written her report yet = Mary hasn’t written her report.

I haven’t decided what to do yet = I haven’t decided what to do.

Have you read this article yet? = Have you read this article?

Just: vừa mới

Dùng để chỉ một hành động vừa mới xảy ra.

I have just met her.

I have just tidied up the kitchen.

I have just had lunch.

Recently, Lately: gần đây

She has recently arrived in New York.

So far: cho đến bây giờ

We haven’t finished the English tenses so far.

Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến tận bây giờ.

He hasn’t come up to now.

Ever: đã bao giờ

Never… before: chưa bao giờ

I have never eaten fish before. Have you eaten fish?

In/Over/During/For + the + past/last + time: trong thời gian qua

It has rained in the last week.

I haven’t met her over the last 2 months.

4. Phân biệt “gone to” và “been to”

Gone to: đi chưa về

Mary is on holiday. She has gone to France.

–> Có nghĩa là bây giờ cô ấy đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó.

Been to: đi về rồi

Mary has been to France. She is back in England now.

–> Mary đã từng ở Pháp nhưng giờ đã về Anh rồi.

Từ khóa » Nhận Biết Htht