Grammar - Unit 8 SGK Tiếng Anh 10 Mới - Học Tốt
Có thể bạn quan tâm
Non-defining and defining relative clause. (Mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định)
- Mệnh đề quan hệ (relative clause) còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clause) được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó, thường bắt đầu bằng một đại từ quan hệ (relative pronoun) như who, whom, whose, which, that.
- Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ hạn định hay còn gọi là mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause) và mệnh đề quan hệ không hạn định còn gọi là mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clause).
* Trong mệnh đề quan hệ thì:
- who thay cho chủ ngữ chỉ người;
Ex: Do you know the people who live over the road?
Bạn có biết những người sống bên đường kia không?
- whom thay cho tân ngữ chỉ người;
Ex: The woman whom my brother is talking to is my English teacher.
(Người phụ nữ mà anh trai tôi đang nói chuyện là cô giáo tiếng Anh của tôi.)
- whose thay cho tính từ sở hữu;
Ex: The woman whose daughter is studying in my class is my English teacher.
(Người phụ nữ có cô con gái đang học ở lớp tôi là cô giáo tiếng Anh của tôi.)
- which thay cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ vật;
Ex: Did you see the letter which came today?
(Bạn có thấy bức thư đến vào hôm nay không?)
Now they were driving by the houses which Andy had described.
(Bây giờ họ đang chạy xe qua những ngôi nhà mà Andy miêu tả.)
- that có thể thay thế cho who, whom, which trong mênh đề quan hệ hạn định; ngoài ra chỉ dừng riêng that, trong các trường hợp trước that có các từ all, first, second,... last, most, best, only.
Ex: It’s the most interesting book that I’ve ever read.
(Đó là cuốn sách hay nhất mà tôi từng đọc.)
a) Defining clause (Mệnh đề quan hệ xác định)
Mệnh đề quan hệ xác định được dùng để xác định danh từ (người hoặc vật) mà câu đang đề cập tới.
❖ Đặc điểm của mệnh đề quan hệ xác định:
+ Cần thiết cho nghĩa cả câu nên không thể lược bỏ được.
+ Có chức năng như tính từ - bổ nghĩa cho danh từ đứng trước đó.
+ Cung cấp thêm thông tin có liên quan đến người nào đó hoặc điều gì đó có liên hệ đến mệnh đề chính.
Ex: The boy that is playing football over there is my son.
(Cậu bé đang chơi đá bóng đằng kia là con trai tôi.)
+ Mệnh đề quan hệ xác định được dùng để định rõ người nào hoặc vật nào mà chúng ta muốn đề cập đến.
Ex: The book which I lent you is interesting.
(Quyển sách mà tôi cho bạn mượn thì rất là thú vị.)
+ Khi chúng ta dùng mệnh đề quan hệ xác định, đại từ liên hệ có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề.
* Đại từ liên hệ làm chủ ngữ của mệnh đề.
Ex: The girl who lives next door is very friendly.
(Cô gái mà sống cạnh nhà tôi thì rất là thân thiện.)
Từ khóa » Tiếng Anh Lớp 10 Mới Unit 8
-
Unit 8 Lớp 10: New Ways To Learn | Giải Tiếng Anh 10 Kết Nối Tri Thức
-
Unit 8: New Ways To Learn
-
Unit 8 - Tiếng Anh Lớp 10: New Ways To Learn - Tienganh123
-
Unit 8 Lớp 10: New Ways To Learn | Tiếng Anh 10 Sách Mới
-
Getting Started Unit 8: New Ways To Learn | Tiếng Anh 10 Mới Trang 26
-
Grammar - Unit 8 SGK Tiếng Anh 10 Mới
-
Soạn Anh 10 Mới: Unit 8. New Ways To Learn - TopLoigiai
-
Unit 8. Looking Back | Giải Anh 10 Mới - TopLoigiai
-
Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 10 Mới Unit 8 New Ways To Learn
-
Giải Bài Tập Tiếng Anh 10 Mới - Unit 8: New Ways To Learn - Listening
-
Unit 8 - New Ways To Learn - Sách Mới - Tiếng Anh 10 - Kèm File Nghe
-
Soạn Tiếng Anh 10 Mới - Project Unit 8: New Ways To Learn
-
Skills - Unit 8 Tiếng Anh 10 Mới
-
Looking Back - Unit 8 Trang 34 SGK Tiếng Anh 10 Mới