Griseofulvin 500mg Hộp 20 Viên Trị Nấm Da, Tóc, Móng-Nhà Thuốc An ...

Kiểm tra giỏ hàng

Chọn tỉnh thành, quận huyện để xem chính xác giá và tồn kho

Địa chỉ đã chọn: Hồ Chí Minh

Chọn
  • Hồ Chí Minh
  • Hà Nội
  • Đà Nẵng
  • An Giang
  • Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bắc Giang
  • Bắc Kạn
  • Bạc Liêu
  • Bắc Ninh
  • Bến Tre
  • Bình Định
  • Bình Dương
  • Bình Phước
  • Bình Thuận
  • Cà Mau
  • Cần Thơ
  • Cao Bằng
  • Đắk Lắk
  • Đắk Nông
  • Điện Biên
  • Đồng Nai
  • Đồng Tháp
  • Gia Lai
  • Hà Giang
  • Hà Nam
  • Hà Tĩnh
  • Hải Dương
  • Hải Phòng
  • Hậu Giang
  • Hòa Bình
  • Hưng Yên
  • Khánh Hòa
  • Kiên Giang
  • Kon Tum
  • Lai Châu
  • Lâm Đồng
  • Lạng Sơn
  • Lào Cai
  • Long An
  • Nam Định
  • Nghệ An
  • Ninh Bình
  • Ninh Thuận
  • Phú Thọ
  • Phú Yên
  • Quảng Bình
  • Quảng Nam
  • Quảng Ngãi
  • Quảng Ninh
  • Quảng Trị
  • Sóc Trăng
  • Sơn La
  • Tây Ninh
  • Thái Bình
  • Thái Nguyên
  • Thanh Hóa
  • Thừa Thiên Huế
  • Tiền Giang
  • Trà Vinh
  • Tuyên Quang
  • Vĩnh Long
  • Vĩnh Phúc
  • Yên Bái
  • Không tìm thấy kết quả với từ khoá “”
Griseofulvin Mekophar 500mg trị nấm da, tóc và móng (2 vỉ x 10 viên)
  • Kháng sinh, kháng nấm
  • Thuốc trị nấm
  • Trị nấm da
Griseofulvin Mekophar 500mg trị nấm da, tóc và móng Griseofulvin Mekophar 500mg trị nấm da, tóc và móng Griseofulvin Mekophar 500mg trị nấm da, tóc và móng đánh giá 2 vỉ x 10 viên Xem tất cả hình Đặc điểm nổi bật

Đặc điểm nổi bật

Hình ảnh sản phẩm

Hình ảnh sản phẩm

Hướng dẫn sử dụng

Hướng dẫn sử dụng

Thông tin sản phẩm

Thông tinsản phẩm

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Cho 1 viên:

Thành phần hoạt chất: Griseofulvin 500mg

Thành phần tá dược: lactose monohydrat, povidon K29/32, natri starch glycolat, talc, magnesi stearat, tinh bột biến tính.

2. Công dụng (Chỉ định)

Điều trị bệnh nấm da, tóc và móng không đáp ứng với điều trị tại chỗ; bao gồm nấm da toàn thân, nấm da chân, nấm da đùi, nấm râu, nấm da đầu và nấm móng do các loài Trichophyton, Microsporum hoặc Epidermophyton nhạy cảm gây ra.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Uống thuốc là nuốt cả viên với một ly nước đầy cùng hoặc sau bữa ăn, trẻ em dưới 6 tuổi nghiền nhỏ viên thuốc và trộn với một loại thức ăn lỏng.

- Liều dùng: theo chỉ dẫn của bác sỹ.

- Liều đề nghị:

+ Người lớn: 500mg - 1g mỗi ngày (1 - 2 viên/ngày), chia 2 lần.

+ Trẻ em: 10 - 20mg/kg/ngày.

- Thời gian điều trị phụ thuộc vào vị trí: 4 - 8 tuần cho da, 6 - 8 tuần cho da đầu, 4 -12 tháng đối với nhiễm nấm móng. Thời gian điều trị cần kéo dài thêm ít nhất 2 tuần sau khi hết các triệu chứng của bệnh.

- Quá liều

* Quá liều: Chưa cỏ báo cáo cụ thể về biểu hiện quá liều griseofulvin.

* Cách xử trí:

- Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

- Rửa dạ dày kèm bảo vệ đường hô hấp có thể có ích. Không có bằng chứng ủng hộ dùng than hoạt, thuốc tẩy hoặc loại trừ thuốc bằng phương pháp ngoài cơ thể.

- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

4. Chống chỉ định

- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

- Người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

- Bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE) và các hội chứng có liên quan.

- Bệnh gan nặng hoặc suy tế bào gan.

- Phụ nữ có thai.

- Nam giới không nên có con trong vòng 6 tháng điều trị.

- Không dùng thuốc để điều trị dự phòng.

5. Tác dụng phụ

- Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua;

- Thần kinh: nhức đầu, mệt mỏi, ngủ gà, chóng mặt, lú lẫn, trầm cảm, kích thích, rối loạn giấc ngủ, rối loạn thần kinh ngoại vi, rối loạn thị giác, viêm dây thần kinh ngoại vi.

- Tiêu hóa: biếng ăn, buồn nôn, tiêu chảy, nôn, đau bụng, co cứng cơ, viêm miệng, khô miệng, viêm lưỡi, rối loạn vị giác.

- Da: nổi mày đay, phát ban do mẫn cảm với ánh sáng, ban đỏ đa dạng, ban dạng mụn nước hoặc dạng sởi.

- Gan: độc hại gan, vàng da (thường gặp hơn khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao).

- Máu: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt.

- Khác: giảm nghe, suy thận, rối loạn hệ thần kinh ngoại vi, rối loạn kinh nguyệt. Griseofulvin có thể làm bệnh lupus ban đỏ nặng thêm.

- Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

* Hướng dẫn cách xử trí ADR:

- Nhức đầu, rối loạn hệ thần kinh trung ương và rối loạn tiêu hóa, có thể khá nặng phải cho người bệnh ngừng uống thuốc.

- Phơi nắng (ngay cả trong thời gian ngắn) có thể gây phát ban, ngứa, làm đỏ hoặc biến màu da hoặc bỏng nắng nặng. Người bệnh cần phải tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, mặc quần áo bảo vệ, kể cả đội mũ và đeo kính râm, bôi kem chống nắng.

- Phản ứng mẫn cảm: các phản ứng này phần lớn dưới dạng ban ở da, nhưng ít khi nặng và ít gặp. Phải chú ý bất cứ biến chứng nào đe dọa tính mạng như phản ứng quá mẫn (phù mạch, bệnh huyết thanh, phản vệ) hoặc phản ứng độc nặng ở gan. Người bệnh có phản ứng quá mẫn nặng hoặc tổn thương nặng ở gan, thận, tạo máu phải nhập viện và nếu cần, phải theo dõi ở một cơ sở chăm sóc tích cực kèm giám sát cẩn thận hô hấp và tim mạch.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

- Griseofulvin có khả năng gây độc nặng, cần phải kiểm tra thường kỳ chức năng thận và gan của người bệnh điều trị dài ngày, theo dõi công thức máu khi điều trị kéo dài (> 1 tháng) và dùng liều cao (> 1,5g/ngày). Cần ngừng thuốc nếu có hiện tượng giảm bạch cầu hạt. Một số hiếm trường hợp có thể xảy ra các tác dụng phụ nguy hiểm, thường do dùng liều cao và/hoặc điều trị kéo dài.

- Vì griseofulvin đôi khi gây phản ứng mẫn cảm với ánh sáng, nên trong thời gian dùng thuốc cần lưu ý người bệnh tránh phơi nắng. Phản ứng mẫn cảm với ánh sáng có thể làm nặng thêm bệnh lupus ban đỏ.

- Điều trị đồng thời griseotulvin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai, cần bổ sung các biện pháp tránh thai không phải hormon trong quá trình điều trị griseofulvin và một tháng sau khi ngừng griseofulvin.

- Nghiên cứu in vivo và in vitro trên động vật có vú cảnh báo: đàn ông không nên có con trong khi dùng thuốc và trong vòng 6 tháng sau điều trị với griseofulvin.

- Cần lưu ý phụ nữ không nên có thai trong vòng 1 tháng sau khi ngừng sử dụng thuốc có chứa griseofulvin.

- Cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN).

Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.

- Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai: nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc gây độc cho thai, sẩy thai và sinh quái thai, vì vậy không dùng griseofulvin cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú: không dùng griseofulvin cho phụ nữ đang cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt, lú lẫn, buồn ngủ, vì vậy không nên vận hành máy, lái tàu xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác cần thận trọng sau khi sử dụng thuốc này. Các triệu chứng này tăng lên nếu bệnh nhân uống cùng đồ uống có cồn hoặc các thuốc có chứa thành phần alcol.

- Tương tác thuốc

* Tương tác của thuốc:

- Rượu: griseofulvin làm tăng tác dụng của rượu, uống rượu đồng thời với thuốc có thể làm tim đập nhanh, đỏ bừng và vã mồ hôi.

- Phenobarbital có thể làm giảm nồng độ griseofulvin trong máu do làm giảm hấp thu griseofulvin và gây cảm ứng enzym cytochrom P450 ở microsom gan, do đó tốt nhất là không dùng đồng thời 2 thuốc này. Nếu trường hợp phải dùng đồng thời, thì nên chia liều griseofulvin thành 3 lần/ngày. Nên kiểm tra nồng độ griseofulvin trong máu và nếu cần phải tăng liều.

- Methadon: griseofulvin là chất gây cảm ứng enzym, làm tăng chuyển hóa ở gan của methadon do đó làm giảm nồng độ huyết tương của thuốc này, gây ra nguy cơ xuất hiện triệu chứng ngưng thuốc đột ngột, cần giám sát lâm sàng và điều chỉnh liều cho phù hợp trong việc kết hợp điều trị.

- Zidovudin: griseofulvin là chất gây cảm ứng enzym CYP2C/3A (nhưng không gây cảm ứng đối với enzym CYP2D6). Các chất gây cảm ứng enzym này đẩy nhanh sự trao đổi chất của các loại thuốc nhất định, do đó bằng cách giảm nồng độ trong huyết tương của các loại thuốc này dẫn đến giảm đáng kể hiệu quả điều trị với hậu quả nghiêm trọng [ví dụ: phản ứng đào thải ghép khi dùng các thuốc ức chế miễn dịch, sự thất bại của biện pháp tránh thai đường uống, mất cân bằng điều trị chống đông, thất bại trong điều trị HIV bằng thuốc kháng virus sao chép ngược (như zidovudin)].

- Griseofulvin làm tăng tốc độ chuyển hóa và giảm tác dụng của một vài thuốc chống đông máu nhóm coumarin và thuốc tránh thai uống:

+ Tác dụng của warfarin bị giảm, có thể cần điều chỉnh liều thuốc chống đông khi điều trị đồng thời và sau khi ngừng griseofulvin.

+ Thuốc tránh thai dạng uống: dùng đồng thời với griseofulvin có thể làm tăng chuyển hóa estrogen trong các thuốc này, dẫn đến mất kinh, tăng chảy máu giữa vòng kinh và giảm hiệu quả thuốc tránh thai.

- Các thuốc khác: dùng đồng thời griseofulvin và theophylin làm tăng thanh thải theophylin và rút ngắn thời gian bán thải theophylin. Tuy nhiên, sự tăng độ thanh thải này không rõ ràng ờ tất cả những người bệnh dùng thuốc đồng thời.

- Bắt đầu điều trị griseofulvin ở người đang dùng aspirin sẽ gây giảm nồng độ salicylat trong huyết tương.

- Griseofulvin và cyclosporin dùng đồng thời có thể làm giảm nồng độ cyclosporin trong máu.

- Griseofulvin có thể ngăn cản đáp ứng của bromocriptin.

* Tương kỵ của thuốc:

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

- Sau khi uống, griseofulvin được hấp thu không hoàn toàn ờ đường tiêu hóa, hấp thu tăng lên khi được uống trong bữa ăn giàu chất béo. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được trong vòng 4 giờ và duy trì khoảng 10-20 giờ.

- Khoảng 84% griseofulvin liên kết với protein huyết tương. Sau khi hấp thu, griseofulvin tập trung ở da, tóc, móng, gan, mô mỡ và cơ vân. Griseofulvin tích lũy vào các tế bào tiền thân keratin và có ái lực cao với các mô nhiễm bệnh. Thuốc cũng liên kết chặt chẽ với lớp keratin mới làm lớp keratin này chống lại sự xâm nhập của nấm vào các tế bào mới hình thành. Thời gian bán thải của griseofulvin từ 9 đến 24 giờ. Griseofulvin chuyển hóa ở gan chủ yếu thành 6-demethylgriseofulvin và các chất liên hợp glucuronid, các chất này được đào thải ra nước tiểu.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

- Nhóm dược lý: thuốc chống nấm.

- Mã ATC: D01BA01.

- Griseofulvin là kháng sinh kìm nấm, do phá vỡ cấu trúc thoi gián phân tế bào nên làm ngừng pha giữa của phân bào, ức chế sự phân chia của tế bào nấm. Một cơ chế tác dụng khác cũng được đề cập đến là griseofulvin tạo ra ADN khiếm khuyết không có khả năng sao chép. Griseofulvin đọng vào các tế bào tiền thân keratin tạo ra môi trường bất lợi cho nấm xâm nhập. Da, tóc và móng bị nhiễm bệnh sẽ được thay thế bằng các mô lành không bị nhiễm nấm. Griseofulvin có tác dụng đối với các nhiễm nấm ngoài da khó chữa và lan rộng. Griseofulvin ức chế phát triển các nấm da Trichophyton (đặc biệt là T. rubrum, T. tonsurans, T. mentagrophytes, T verrucosum, T. megninii, T. gallinae và T. schoenleinii), Microsporum (như M. audouinii, M. canis, M. gypseum) và Epidermophyton floccosum. Griseofulvin không có tác dụng trên vi khuẩn, các nấm Candida, Actinomyces, Aspergillus, Blastomyces, Cryptococcus, Coccidioides, Geotrichum, Histoplasma, Nocardia, Saccharomyces, Sporotrichum hoặc Malassezia furfur.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén.

Viên nén tròn màu trắng hoặc trắng ngà; một mặt có vạch ngang, một mặt có chữ GRISEOFULVIN 500.

- Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Mekophar.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Xem thêm Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh Thẩm định nội dung bởi

Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh

Chuyên khoa: Dược

Thạc sĩ, Dược sĩ Nguyễn Thị Trúc Linh hiện đã có hơn 4 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Còn hàng

Mã: 131235

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Mời bạn Chat Zalo với dược sĩ hoặc đến nhà thuốc An Khang để được tư vấn.

chat-with-zaloChat với dược sĩ Để gửi toa, tư vấn, mua thuốc Có 68 nhà thuốc có sẵn hàng Nhà thuốc có hàng gần tôi Hồ Chí Minh Hồ Chí Minh Hà Nội Đà Nẵng An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Bạc Liêu Bến Tre Bình Định Bình Dương Bình Phước Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Lắk Đắk Nông Đồng Nai Đồng Tháp Gia Lai Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Kon Tum Lâm Đồng Long An Ninh Thuận Phú Yên Quảng Ngãi Sóc Trăng Tây Ninh Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long Chọn Quận huyện TP.Thủ Đức Quận 1 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Bình Tân Quận Bình Thạnh Quận Gò Vấp Quận Phú Nhuận Quận Tân Bình Quận Tân Phú Huyện Bình Chánh Huyện Củ Chi Huyện Hóc Môn Huyện Nhà Bè Chọn Phường xã

Tính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng

Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn

Tôi đã hiểu
  • 300 Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 458 Tân Thới Hiệp 02, Khu phố 3A, P. Tân Thới Hiệp, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 623G Đỗ Xuân Hợp, Phường Phước Long B, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách chung cư Nam Long 100m)

    Bản đồ

  • Số 2Z Đường số 10, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Đối diện UBND Xã Bình Hưng)

    Bản đồ

  • 221 Phan Huy Ích, P. 14, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Nguyễn Đức Cảnh, Khu phố Mỹ Khánh 3-H11-2, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 131 Hoàng Hoa Thám, Phường 06, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 7 Bùi Bằng Đoàn, P. Tân Phong, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 169 Đường số 154, phường Tân Phú, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • TK26/13-14 Nguyễn Cảnh Chân, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 148 Tây Thạnh, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 231 Lãnh Binh Thăng , Phường 12 , Quận 11 , TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3A73/2 Trần Văn Giàu, Ấp 3, Xã Phạm Văn Hai, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • F1/14 Đường Vĩnh Lộc, Ấp 6, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH đối diện chợ Vĩnh Lộc)

    Bản đồ

  • 68/1 Trần Nhân Tôn, P. 2, Quận 10, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 223 Nguyễn Trọng Tuyển, P. 8, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Góc Ngã 4 Nguyễn Trọng Tuyển-Đường Ray Xe Lửa)

    Bản đồ

  • F7/9 Trần Văn Giàu, Ấp 6, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Cầu Bà Lát)

    Bản đồ

  • 30 Đường TMT 13, P. Trung Mỹ Tây, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Chợ Trung Mỹ Tây)

    Bản đồ

  • 80 Nguyễn Văn Khối, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH cách Công viên Làng Hoa 300m)

    Bản đồ

  • 29 Vườn Lài, P. An Phú Đông, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH chợ An Phú Đông)

    Bản đồ

  • 104 Lã Xuân Oai, Phường Tăng Nhơn Phú A, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • C9/29A Ấp 3, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 181 Tân Thới Nhất 17, Khu phố 4, P. Tân Thới Nhất, Quận 12, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Dương Thị Giang-Tân Thới Nhất 17)

    Bản đồ

  • 117 Thống Nhất, Phường 11, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 187 Bình Tiên, P. 8, Quận 6, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66 Hiệp Bình, khu phố 8, Phường Hiệp Bình Chánh, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 1470 Lê Đức Thọ, P. 13, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 320 Đường Hồ Học Lãm, Khu Phố 3, Phường An Lạc, Quận Bình Tân, Thành Phố HCM

    Bản đồ

  • 95C Đường Hòa Hưng, Phường 12, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách ngã ba CMT8-Hòa Hưng 300m)

    Bản đồ

  • 249 Nguyễn Văn Luông, Phường 11, Quận 06, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 101 Huỳnh Mẫn Đạt, Thửa số 132, tờ bản đồ 12, Phường 07, Quận 05, Tp Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 71A Đình Phong Phú, Khu phố 1, P. Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 873 Quốc Lộ 22, Xã Phước Thạnh, Huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 126 Đường Liên Khu 5-6, Phường Bình Hưng Hoà B, Quận Bình Tân

    Bản đồ

  • 101 Vườn Chuối, phường 4, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 116 đường Trương Công Định, Phường 14, Quận Tân Bình,Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 369 Tô Ngọc Vân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 372 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 202 Lê Đình Cẩn, Khu phố 10, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Trần Đại Nghĩa, Khu phố 1, P. Tân Tạo A, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH 54 Trần Đại Nghĩa)

    Bản đồ

  • 188 Thép Mới, P. 12, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 222A Đường An Phú Tây-Hương Long, Ấp 2, Xã An Phú Tây, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH ngã ba An Phú Tây-Hưng Long)

    Bản đồ

  • 1636 Tỉnh Lộ 10, Khu phố 2, Phường Tân Tạo, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 177 Âu Dương Lân, Phường 02, Quận 08, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 622 Kha Vạn Cân, Phường Linh Đông, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 20 Bờ Bao Tân Thắng, Phường Sơn Kỳ, Quận Tân Phú, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 3427A Phạm Thế Hiển, Phường 07, Quận 08, Tp.HCM

    Bản đồ

  • C7/3 Đường Phạm Hùng, Xã Bình Hưng, Huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh (Gần trung tâm thương mại Satra Phạm Hùng)

    Bản đồ

  • D16/41 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long, huyện Bình Chánh, Tp.Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 895 Nguyễn Văn Tạo, Ấp 1, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 52 Đường số 51, Khu phố 4, Phường Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã Tư Lâm Văn Bền - Đường số 51)

    Bản đồ

  • 80 Bình Trị Đông, Khu phố 17, P. Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Ngã 4 Chiến Lược-Bình Trị Đông)

    Bản đồ

  • 66-66A-68A Thân Nhân Trung, P. 13, Quận Tân Bình, TP. HCM (Ngay Bách hóa XANH Ngã 3 Thân Nhân Trung-Nguyễn Đức Thuận)

    Bản đồ

  • 515 Lạc Long Quân, P. 10, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 904 Trần Hưng Đạo, P. 7, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 98/1A Lê Lợi, Ấp Dân Thắng 2, P. Tân Thới Nhì, Huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh (Ngay Bách hóa XANH Cách Ngã Tư Song Hành-Lê Lợi 250m)

    Bản đồ

  • 52 - 54 Nguyễn Văn Nghi, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 319 Lý Thường Kiệt, Quận 11, TP. Hồ Chí Minh (Chung cư Thuận Việt)

    Bản đồ

  • 61 Nguyễn Đỗ Cung, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số 124 Bùi Đình Tuý, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 198R - 198S Xóm Chiếu, P. 14, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 361 Lê Văn Lương, P. Tân Quy, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 66/18 Bình Thành, Khu phố 4, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • Số E9/11A Thới Hòa, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh (Cách Đình Thới Hoà 50m)

    Bản đồ

  • 18 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • 28 Trịnh Đình Thảo, P. Hòa Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh

    Bản đồ

  • B8/29B, ấp 2, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, TP Hồ Chí Minh

    Bản đồ

Xem thêm 67 nhà thuốc

Không tìm thấy nhà thuốc có sẵn hàng phù hợp tiêu chí tìm kiếm
  • Công dụng Điều trị nấm da, móng, tóc không đáp ứng điều trị tại chỗ.
  • Thành phần chính Griseofulvin
  • Thương hiệu Mekophar (Việt Nam) manu

    Ngành nghề:

    Sản xuất và kinh doanh, xuất nhập khẩu dược phẩm, dược liệu, hoá chất, nguyên phụ liệu cho ngành dược, dụng cụ y tế, đông dược.

    Ngân hàng tế bào gốc.

    Phương châm hành động:

    Mekophar luôn luôn vì sức khỏe của bạn với mong muốn chăm sóc sức khỏe cộng đồng tốt nhất. Nhiệm vụ của Mekophar là nghiên cứu, phát triển và cung cấp các loại dược phẩm mới, tốt, an toàn, hiệu quả để phục vụ người bệnh.

     

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Hóa - Dược phẩm Mekophar

    Mekophar chính là thương hiệu Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar. Đây là thương hiệu lâu đời của Việt Nam được thành lập vào năm 1975. Với gần 48 năm hoạt động, sản phẩm của Mekophar đã trở nên đa dạng, đáp ứng toàn diện nhu cầu chăm sóc sức khỏe của con người.

    Các dòng sản phẩm nổi bật của Mekophar như: thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, mỹ phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, dụng cụ y tế,...

    1993: Liên doanh với Công ty Woopyung - Hàn Quốc thành lập Công ty Liên doanh Woopyung - Mekophar, sản xuất nguyên liệu kháng sinh bán tổng hợp như Amoxicillin, Ampicillin.

    Mekophar là một trong những doanh nghiệp dược đầu tiên của Việt Nam đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, và là công ty dược duy nhất của Việt Nam sản xuất nguyên liệu kháng sinh Betalactam cung cấp cho các công ty dược trong và ngoài nước.

  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Viên nén
  • Cách đóng gói 2 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VD-30678-78
Xem tất cả đặc điểm nổi bật Mã Qr Code Quà tặng vip

Quét để tải App

Logo Nhathuocankhang.comQuà Tặng VIP

Tích & Sử dụng điểm cho khách hàng thân thiết

Sản phẩm của tập đoàn MWG

Quà tặng víp google play Quà tặng víp Appstore Cam kết 100% thuốc chính hãng

Cam kết 100% thuốc chính hãng

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Đủ thuốc chuyên toa bệnh viện

Giá tốt

Giá tốt

  • Hình ảnh
  • Đặc điểm nổi bật
  • Thông tin sản phẩm
  • Công dụng Điều trị nấm da, móng, tóc không đáp ứng điều trị tại chỗ.
  • Thành phần chính Griseofulvin
  • Thương hiệu Mekophar (Việt Nam) manu

    Ngành nghề:

    Sản xuất và kinh doanh, xuất nhập khẩu dược phẩm, dược liệu, hoá chất, nguyên phụ liệu cho ngành dược, dụng cụ y tế, đông dược.

    Ngân hàng tế bào gốc.

    Phương châm hành động:

    Mekophar luôn luôn vì sức khỏe của bạn với mong muốn chăm sóc sức khỏe cộng đồng tốt nhất. Nhiệm vụ của Mekophar là nghiên cứu, phát triển và cung cấp các loại dược phẩm mới, tốt, an toàn, hiệu quả để phục vụ người bệnh.

     

    Xem chi tiết
  • Nhà sản xuất Hóa - Dược phẩm Mekophar

    Mekophar chính là thương hiệu Công ty Cổ phần Hoá - Dược phẩm Mekophar. Đây là thương hiệu lâu đời của Việt Nam được thành lập vào năm 1975. Với gần 48 năm hoạt động, sản phẩm của Mekophar đã trở nên đa dạng, đáp ứng toàn diện nhu cầu chăm sóc sức khỏe của con người.

    Các dòng sản phẩm nổi bật của Mekophar như: thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, mỹ phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, dụng cụ y tế,...

    1993: Liên doanh với Công ty Woopyung - Hàn Quốc thành lập Công ty Liên doanh Woopyung - Mekophar, sản xuất nguyên liệu kháng sinh bán tổng hợp như Amoxicillin, Ampicillin.

    Mekophar là một trong những doanh nghiệp dược đầu tiên của Việt Nam đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, và là công ty dược duy nhất của Việt Nam sản xuất nguyên liệu kháng sinh Betalactam cung cấp cho các công ty dược trong và ngoài nước.

  • Nơi sản xuất Việt Nam
  • Dạng bào chế Viên nén
  • Cách đóng gói 2 vỉ x 10 viên
  • Thuốc cần kê toa Có
  • Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Số đăng kí VD-30678-78

THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mọi thông tin dưới đây đã được Dược sĩ biên soạn lại. Tuy nhiên, nội dung hoàn toàn giữ nguyên dựa trên tờ Hướng dẫn sử dụng, chỉ thay đổi về mặt hình thức.

1. Thành phần

Cho 1 viên:

Thành phần hoạt chất: Griseofulvin 500mg

Thành phần tá dược: lactose monohydrat, povidon K29/32, natri starch glycolat, talc, magnesi stearat, tinh bột biến tính.

2. Công dụng (Chỉ định)

Điều trị bệnh nấm da, tóc và móng không đáp ứng với điều trị tại chỗ; bao gồm nấm da toàn thân, nấm da chân, nấm da đùi, nấm râu, nấm da đầu và nấm móng do các loài Trichophyton, Microsporum hoặc Epidermophyton nhạy cảm gây ra.

3. Cách dùng - Liều dùng

- Uống thuốc là nuốt cả viên với một ly nước đầy cùng hoặc sau bữa ăn, trẻ em dưới 6 tuổi nghiền nhỏ viên thuốc và trộn với một loại thức ăn lỏng.

- Liều dùng: theo chỉ dẫn của bác sỹ.

- Liều đề nghị:

+ Người lớn: 500mg - 1g mỗi ngày (1 - 2 viên/ngày), chia 2 lần.

+ Trẻ em: 10 - 20mg/kg/ngày.

- Thời gian điều trị phụ thuộc vào vị trí: 4 - 8 tuần cho da, 6 - 8 tuần cho da đầu, 4 -12 tháng đối với nhiễm nấm móng. Thời gian điều trị cần kéo dài thêm ít nhất 2 tuần sau khi hết các triệu chứng của bệnh.

- Quá liều

* Quá liều: Chưa cỏ báo cáo cụ thể về biểu hiện quá liều griseofulvin.

* Cách xử trí:

- Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

- Rửa dạ dày kèm bảo vệ đường hô hấp có thể có ích. Không có bằng chứng ủng hộ dùng than hoạt, thuốc tẩy hoặc loại trừ thuốc bằng phương pháp ngoài cơ thể.

- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

4. Chống chỉ định

- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

- Người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.

- Bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE) và các hội chứng có liên quan.

- Bệnh gan nặng hoặc suy tế bào gan.

- Phụ nữ có thai.

- Nam giới không nên có con trong vòng 6 tháng điều trị.

- Không dùng thuốc để điều trị dự phòng.

5. Tác dụng phụ

- Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua;

- Thần kinh: nhức đầu, mệt mỏi, ngủ gà, chóng mặt, lú lẫn, trầm cảm, kích thích, rối loạn giấc ngủ, rối loạn thần kinh ngoại vi, rối loạn thị giác, viêm dây thần kinh ngoại vi.

- Tiêu hóa: biếng ăn, buồn nôn, tiêu chảy, nôn, đau bụng, co cứng cơ, viêm miệng, khô miệng, viêm lưỡi, rối loạn vị giác.

- Da: nổi mày đay, phát ban do mẫn cảm với ánh sáng, ban đỏ đa dạng, ban dạng mụn nước hoặc dạng sởi.

- Gan: độc hại gan, vàng da (thường gặp hơn khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao).

- Máu: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt.

- Khác: giảm nghe, suy thận, rối loạn hệ thần kinh ngoại vi, rối loạn kinh nguyệt. Griseofulvin có thể làm bệnh lupus ban đỏ nặng thêm.

- Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

* Hướng dẫn cách xử trí ADR:

- Nhức đầu, rối loạn hệ thần kinh trung ương và rối loạn tiêu hóa, có thể khá nặng phải cho người bệnh ngừng uống thuốc.

- Phơi nắng (ngay cả trong thời gian ngắn) có thể gây phát ban, ngứa, làm đỏ hoặc biến màu da hoặc bỏng nắng nặng. Người bệnh cần phải tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, mặc quần áo bảo vệ, kể cả đội mũ và đeo kính râm, bôi kem chống nắng.

- Phản ứng mẫn cảm: các phản ứng này phần lớn dưới dạng ban ở da, nhưng ít khi nặng và ít gặp. Phải chú ý bất cứ biến chứng nào đe dọa tính mạng như phản ứng quá mẫn (phù mạch, bệnh huyết thanh, phản vệ) hoặc phản ứng độc nặng ở gan. Người bệnh có phản ứng quá mẫn nặng hoặc tổn thương nặng ở gan, thận, tạo máu phải nhập viện và nếu cần, phải theo dõi ở một cơ sở chăm sóc tích cực kèm giám sát cẩn thận hô hấp và tim mạch.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

- Griseofulvin có khả năng gây độc nặng, cần phải kiểm tra thường kỳ chức năng thận và gan của người bệnh điều trị dài ngày, theo dõi công thức máu khi điều trị kéo dài (> 1 tháng) và dùng liều cao (> 1,5g/ngày). Cần ngừng thuốc nếu có hiện tượng giảm bạch cầu hạt. Một số hiếm trường hợp có thể xảy ra các tác dụng phụ nguy hiểm, thường do dùng liều cao và/hoặc điều trị kéo dài.

- Vì griseofulvin đôi khi gây phản ứng mẫn cảm với ánh sáng, nên trong thời gian dùng thuốc cần lưu ý người bệnh tránh phơi nắng. Phản ứng mẫn cảm với ánh sáng có thể làm nặng thêm bệnh lupus ban đỏ.

- Điều trị đồng thời griseotulvin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai, cần bổ sung các biện pháp tránh thai không phải hormon trong quá trình điều trị griseofulvin và một tháng sau khi ngừng griseofulvin.

- Nghiên cứu in vivo và in vitro trên động vật có vú cảnh báo: đàn ông không nên có con trong khi dùng thuốc và trong vòng 6 tháng sau điều trị với griseofulvin.

- Cần lưu ý phụ nữ không nên có thai trong vòng 1 tháng sau khi ngừng sử dụng thuốc có chứa griseofulvin.

- Cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng bao gồm hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN).

Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.

- Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai: nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc gây độc cho thai, sẩy thai và sinh quái thai, vì vậy không dùng griseofulvin cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú: không dùng griseofulvin cho phụ nữ đang cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt, lú lẫn, buồn ngủ, vì vậy không nên vận hành máy, lái tàu xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác cần thận trọng sau khi sử dụng thuốc này. Các triệu chứng này tăng lên nếu bệnh nhân uống cùng đồ uống có cồn hoặc các thuốc có chứa thành phần alcol.

- Tương tác thuốc

* Tương tác của thuốc:

- Rượu: griseofulvin làm tăng tác dụng của rượu, uống rượu đồng thời với thuốc có thể làm tim đập nhanh, đỏ bừng và vã mồ hôi.

- Phenobarbital có thể làm giảm nồng độ griseofulvin trong máu do làm giảm hấp thu griseofulvin và gây cảm ứng enzym cytochrom P450 ở microsom gan, do đó tốt nhất là không dùng đồng thời 2 thuốc này. Nếu trường hợp phải dùng đồng thời, thì nên chia liều griseofulvin thành 3 lần/ngày. Nên kiểm tra nồng độ griseofulvin trong máu và nếu cần phải tăng liều.

- Methadon: griseofulvin là chất gây cảm ứng enzym, làm tăng chuyển hóa ở gan của methadon do đó làm giảm nồng độ huyết tương của thuốc này, gây ra nguy cơ xuất hiện triệu chứng ngưng thuốc đột ngột, cần giám sát lâm sàng và điều chỉnh liều cho phù hợp trong việc kết hợp điều trị.

- Zidovudin: griseofulvin là chất gây cảm ứng enzym CYP2C/3A (nhưng không gây cảm ứng đối với enzym CYP2D6). Các chất gây cảm ứng enzym này đẩy nhanh sự trao đổi chất của các loại thuốc nhất định, do đó bằng cách giảm nồng độ trong huyết tương của các loại thuốc này dẫn đến giảm đáng kể hiệu quả điều trị với hậu quả nghiêm trọng [ví dụ: phản ứng đào thải ghép khi dùng các thuốc ức chế miễn dịch, sự thất bại của biện pháp tránh thai đường uống, mất cân bằng điều trị chống đông, thất bại trong điều trị HIV bằng thuốc kháng virus sao chép ngược (như zidovudin)].

- Griseofulvin làm tăng tốc độ chuyển hóa và giảm tác dụng của một vài thuốc chống đông máu nhóm coumarin và thuốc tránh thai uống:

+ Tác dụng của warfarin bị giảm, có thể cần điều chỉnh liều thuốc chống đông khi điều trị đồng thời và sau khi ngừng griseofulvin.

+ Thuốc tránh thai dạng uống: dùng đồng thời với griseofulvin có thể làm tăng chuyển hóa estrogen trong các thuốc này, dẫn đến mất kinh, tăng chảy máu giữa vòng kinh và giảm hiệu quả thuốc tránh thai.

- Các thuốc khác: dùng đồng thời griseofulvin và theophylin làm tăng thanh thải theophylin và rút ngắn thời gian bán thải theophylin. Tuy nhiên, sự tăng độ thanh thải này không rõ ràng ờ tất cả những người bệnh dùng thuốc đồng thời.

- Bắt đầu điều trị griseofulvin ở người đang dùng aspirin sẽ gây giảm nồng độ salicylat trong huyết tương.

- Griseofulvin và cyclosporin dùng đồng thời có thể làm giảm nồng độ cyclosporin trong máu.

- Griseofulvin có thể ngăn cản đáp ứng của bromocriptin.

* Tương kỵ của thuốc:

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

7. Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

- Sau khi uống, griseofulvin được hấp thu không hoàn toàn ờ đường tiêu hóa, hấp thu tăng lên khi được uống trong bữa ăn giàu chất béo. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được trong vòng 4 giờ và duy trì khoảng 10-20 giờ.

- Khoảng 84% griseofulvin liên kết với protein huyết tương. Sau khi hấp thu, griseofulvin tập trung ở da, tóc, móng, gan, mô mỡ và cơ vân. Griseofulvin tích lũy vào các tế bào tiền thân keratin và có ái lực cao với các mô nhiễm bệnh. Thuốc cũng liên kết chặt chẽ với lớp keratin mới làm lớp keratin này chống lại sự xâm nhập của nấm vào các tế bào mới hình thành. Thời gian bán thải của griseofulvin từ 9 đến 24 giờ. Griseofulvin chuyển hóa ở gan chủ yếu thành 6-demethylgriseofulvin và các chất liên hợp glucuronid, các chất này được đào thải ra nước tiểu.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

- Nhóm dược lý: thuốc chống nấm.

- Mã ATC: D01BA01.

- Griseofulvin là kháng sinh kìm nấm, do phá vỡ cấu trúc thoi gián phân tế bào nên làm ngừng pha giữa của phân bào, ức chế sự phân chia của tế bào nấm. Một cơ chế tác dụng khác cũng được đề cập đến là griseofulvin tạo ra ADN khiếm khuyết không có khả năng sao chép. Griseofulvin đọng vào các tế bào tiền thân keratin tạo ra môi trường bất lợi cho nấm xâm nhập. Da, tóc và móng bị nhiễm bệnh sẽ được thay thế bằng các mô lành không bị nhiễm nấm. Griseofulvin có tác dụng đối với các nhiễm nấm ngoài da khó chữa và lan rộng. Griseofulvin ức chế phát triển các nấm da Trichophyton (đặc biệt là T. rubrum, T. tonsurans, T. mentagrophytes, T verrucosum, T. megninii, T. gallinae và T. schoenleinii), Microsporum (như M. audouinii, M. canis, M. gypseum) và Epidermophyton floccosum. Griseofulvin không có tác dụng trên vi khuẩn, các nấm Candida, Actinomyces, Aspergillus, Blastomyces, Cryptococcus, Coccidioides, Geotrichum, Histoplasma, Nocardia, Saccharomyces, Sporotrichum hoặc Malassezia furfur.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén.

Viên nén tròn màu trắng hoặc trắng ngà; một mặt có vạch ngang, một mặt có chữ GRISEOFULVIN 500.

- Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Thương hiệu

Mekophar.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh Thẩm định nội dung bởi

Thạc sĩ Dược Nguyễn Thị Trúc Linh

Chuyên khoa: Dược

Thạc sĩ, Dược sĩ Nguyễn Thị Trúc Linh hiện đã có hơn 4 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn Dược phẩm. Hiện đang là quản lí tại nhà thuốc An Khang.

Bạn vui lòng chờ trong giây lát... Chat Zalo (8h00 - 21h30) widget

Chat Zalo(8h00 - 21h30)

widget

1900 1572(8h00 - 21h30)

Từ khóa » Griseofulvin Biệt Dược