Guanin Dạng Hiếm Kết Cặp Với Timin Trong Nhân ... - Trắc Nghiệm Online

zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
  1. Trang chủ
  2. Đề kiểm tra
  3. Sinh Học Lớp 12
  4. Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng)
ADMICRO

Guanin dạng hiếm kết cặp với timin trong nhân đôi ADN tạo nên:

A. Đột biến G - X → A -T. B. Sự sai hỏng ngẫu nhiên. C. 2 phân tử timin trên cùng một mạch ADN gắn nối với nhau. D. Đột biến A – T → G - X. Sai A là đáp án đúng Xem lời giải Chính xác Xem lời giải

Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án

Môn: Sinh Học Lớp 12 Chủ đề: Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử (ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng) Bài: Đột biến gen ZUNIA12

Lời giải:

Báo sai

Guanin dạng hiếm sẽ gây đột biến gen dạng thay thế G – X thành A – T

Câu hỏi liên quan

  • Phát biểu nào sau đây về bệnh ung thư là sai? (

  • Ở vi khuẩn E.coli giả sử có 6 chủng đột biến sau đây:

    Chủng I: Đột biến ở gen cấu trúc A làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

    Chủng II: Đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

    Chủng III: Đột biến ở gen cấu trúc Y nhưng không làm thay đổi chức năng của protein.

    Chủng IV: Đột biến ở gen điều hoà R làm cho phân tử protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng.

    Chủng V: Đột biến ở gen điều hoà R làm cho gen này mất khả năng phiên mã.

    Chủng VI: Đột biến ở vùng khởi động (P) của operon làm cho vùng này bị mất chức năng.

    Khi môi trường có đường lactozơ có bao nhiêu chủng có gen cấu trúc Z Y A không phiên mã?

  • Căn cứ để phân đột biến thành đột biến trội - lặn là

  • Khi chiếu tia UV trong quá trình nhân đôi của ADN thì tia UV sẽ gây ra loại đột biến mất một cặp A-T vì:

  • Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là

  • Cặp gen BB tồn tại trên NST thường, mỗi gen đều dài 0,408 Micromet, có A : G = 9 : 7. Do đột biến gen B biến đổi thành gen b, tạo nên cặp gen dị hợp Bb. Gen b có tỉ lệ A : G = 13 : 3 nhưng chiều dài không đổi. Nếu cơ thể chứa cặp gen Bb tự thụ phấn, sự rối loại phân bào xảy ra ở lần phân bào 1 của giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn, tạo ra hợp tử có số lượng nuclêôtit mỗi loài A = T = 2325; G = X = 1275, xác định kiểu gen của hợp tử:

  • Gen đột biến và gen bình thường có chiều dài như nhau, nhưng gen đột biến hơn gen bình thường một liên kết hidro thuộc dạng đột biến

  • Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 polipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 597 axit amin các loại. Phân tử mAKN được tổng hợp từ gen trên có 100A ; 125U . Gen đã bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi nhưng tỷ lệ A/G bị thay đổi và bằng 59,57%. Độtbiến trên thuộc dạng nào sau đây?

  • Dạng đột biến nào sau đây làm cho alen đột biến giảm 2 liên kết hiđrô?

  • Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa G hiếm (G* ) là X-G * , sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp

  • Tên khác của lộ trình sửa chữa DSB là gì?

  • Một gen cấu trúc dài 4080 Å, có tỷ lệ A/G =1,5; gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X, số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là

  • Phát biểu nào sau đây là sai:

  • Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể sẽ làm cho alen đột biến tăng 2 liên kết hidro so với alen ban đầu?

    I. Đột biến điểm và làm tăng chiều dài của gen.

    II. Đột biến điểm và không thay đổi chiều dài của gen.

    III. Đột biến thay thế 2 cặp nuclêôtit.

    IV. Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm thay đổi một bộ ba của gen.

  • Tần số đột biến gen cao hay thấp tùy thuộc vào:

    (1) loại tác nhân gây đột biến. (2) đặc điểm cấu trúc của gen.

    (3) cường độ, liều lượng của tác nhân. (4) chức năng của gen.

    (5) cơ quan phát sinh đột biến.

    Số ý đúng là

  • Về khái niệm, đột biến điểm là dạng đột biến gen

  • Những dạng đột biến gen nào thường gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật?

  • Dạng đột biến không di truyền qua sinh sản hữu tính là:

  • Sau khi tạo bong bóng, thành phần Uvr nào được tuyển dụng?

  • Một gen có vùng mã hoá liên tục, có 585 cặp nuclêotit và G = 4.A. Gen này bị đột biến tổng hợp một chuỗi pôlipeptit giảm 1 axit amin. Gen đột biến có 1630 liên kết hidro và có số nucleôtit mỗi loại là

ADMICRO ADSENSE ADMICRO ZUNIA9 AANETWORK

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Lý thuyết Hoá học lớp 11 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Hoá học lớp 11 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Sinh học lớp 11 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Sinh học lớp 11 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Vật lý lớp 11 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Vật lý lớp 11 theo chuyên đề và bài học

Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Toán 10 đẩy đủ

Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Toán 10 đẩy đủ

Lý thuyết Vật lý lớp 10 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Vật lý lớp 10 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Toán lớp 10 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Toán lớp 10 theo chuyên đề và bài học

Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Toán 11 đẩy đủ

Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Toán 11 đẩy đủ

Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Lý 10 đẩy đủ

Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Lý 10 đẩy đủ

Lý thuyết Hoá học lớp 10 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Hoá học lớp 10 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Toán lớp 11 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Toán lớp 11 theo chuyên đề và bài học

Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Lý 11 đẩy đủ

Hướng dẫn giải SGK, SBT, nâng cao Lý 11 đẩy đủ

Lý thuyết Sinh học lớp 10 theo chuyên đề và bài học

Lý thuyết Sinh học lớp 10 theo chuyên đề và bài học

ATNETWORK AMBIENT zunia.vn QC Bỏ qua >> ADMICRO / 3/1 ADSENSE / 4/0 AMBIENT

Từ khóa » Guanin Dạng Hiếm Kết Cặp Với Timin Trong Tái Bản Adn Tạo Nên