H2O + Na2S (và Phản ứng NaHS + NaOH) - BYTUONG
Có thể bạn quan tâm
Chia Sẻ
- Copy Link
Natri hydroxit là một hợp chất vô cơ, công thức hóa học là NaOH hay còn gọi là xút ăn da. Natri hydroxit có tính kiềm mạnh và có tính ăn mòn cao. Nó có thể được sử dụng làm chất trung hòa axit, chất đồng tạo mặt nạ, chất kết tủa, chất tạo mặt nạ kết tủa, chất tạo màng, chất saponifier, chất lột tẩy, chất tẩy rửa, v.v. và có nhiều mục đích sử dụng khác nhau.
Có hai phương pháp để sản xuất natri hydroxit trong công nghiệp: ăn da và điện phân. Phương pháp ăn da được chia thành phương pháp ăn da tro xút và phương pháp ăn da trona tùy theo nguyên liệu khác nhau. Phương pháp điện phân có thể được chia thành phương pháp điện phân màng và phương pháp màng trao đổi ion.
Trong phương pháp ăn da bằng tro soda, tro soda và vôi tương ứng được tạo thành dung dịch tro soda bởi tro soda và tro được tạo thành sữa vôi. Phản ứng ăn da được thực hiện ở 99 ~ 101 ° C, và dung dịch ăn da được làm rõ và bay hơi đến nồng độ hơn 40%. xút lỏng. Phần chất lỏng sau khi cô đặc được cô đặc tiếp tục cô đặc để thu được sản phẩm xút rắn. Bùn ăn da được rửa bằng nước, và nước rửa được sử dụng để kiềm.
Phương trình phản ứng như sau: Na2CO3 + Ca (OH) 2 → 2NaOH + CaCO3 ↓
Phương pháp ăn da trona là trona được nghiền nhỏ, hòa tan (hoặc nước muối kiềm), và làm sạch, sau đó sữa vôi được thêm vào để ăn da ở 95 ~ 100 ° C. Chất lỏng ăn da được làm trong và bay hơi đến nồng độ NaOH khoảng 46%. Sau khi làm nguội và kết tủa muối, nó sẽ được đun sôi tiếp. Xút rắn hoàn thành thu được. Bùn ăn da được rửa bằng nước, và nước rửa được sử dụng để hòa tan trona.
Phương trình phản ứng là:
Na2CO3 + Ca (OH) 2 → 2NaOH + CaCO3 ↓
NaHCO3 + Ca (OH) 2 → NaOH + CaCO3 ↓ + H2O.
Phương pháp điện phân màng bổ sung tro soda, xút, các chế phẩm tinh chế bari clorua để loại bỏ các ion canxi, magie, sunfat và các tạp chất khác sau muối muối ban đầu, sau đó thêm natri polyacrylat hoặc cám xút vào bể lắng để đẩy nhanh quá trình kết tủa, sau khi cát lọc Axit clohydric được thêm vào để trung hòa, nước muối được làm nóng trước và sau đó được đưa đến điện phân.
Chất điện phân được làm nóng trước, làm bay hơi, muối và làm lạnh để thu được xút lỏng, sau đó được cô đặc để thu được sản phẩm xút rắn. Nước rửa bùn muối dùng để hòa tan muối.
Phương trình phản ứng là: 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 ↑ + H2 ↑
Phương pháp màng trao đổi ion được sử dụng để lọc nước muối theo phương pháp truyền thống, sau khi nước muối tinh sơ cấp được lọc qua bộ lọc ống cacbon thiêu kết vi xốp, nó được tinh chế lại thông qua tháp nhựa trao đổi ion chelating để tạo ra nước muối Hàm lượng canxi và magie giảm xuống dưới 0,002%.
Nước muối tinh luyện thứ cấp được điện phân tạo ra clo ở ngăn anot, Na + trong nước muối ở ngăn anot vào ngăn catot và OH- ở catot ngăn xuyên qua màng ion để tạo ra natri hiđroxit, và H + trực tiếp ở ngăn cực dương. Sự phóng điện trên cực âm tạo ra khí hiđro.
Trong quá trình điện phân, một lượng thích hợp axit clohydric có độ tinh khiết cao được thêm vào buồng cực dương để trung hòa OH- quay trở lại, và nước tinh khiết cần thiết phải được thêm vào buồng cực âm.
Nồng độ xút có độ tinh khiết cao được tạo ra trong buồng cực âm là 30% ~ 32% (khối lượng), có thể được sử dụng trực tiếp như một sản phẩm xút lỏng hoặc có thể đun sôi thêm để thu được thành phẩm xút ngoại vi .
Phương trình phản ứng là: 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑ + Cl2 ↑
Cho H2S tác dụng NaOH sau phản ứng thu được muối Na2S, phương trình phản ứng:
H2S + NaOH = Na2S + H2O
Nhỏ NaOH từ từ vào ống nghiệm có chứa vài giọt NaHS, ta có phương trình:
NaOH + NaHS → Na2S + H2O
CÙNG MỤC
- Cân bằng phản ứng AlCl3 + NaOH = Al(OH)3 + NaCl (và phương trình Al(OH)3 + NaOH = NaAlO2 + H2O)
- Cân bằng phản ứng NaOH + Cr(OH)3 = H2O + NaCrO2 (viết phương trình ion rút gọn)
- Cân bằng phản ứng C6H5NH3Cl + NaOH = C6H5NH2 + H2O + NaCl ( và phương trình C6H5NH3Cl + H2SO4)
- Cân bằng phản ứng NaOH + CO2 = NaHCO3 (và phương trình H2O + Na2CO3 + CO2 = NaHCO3)
- Cân bằng phản ứng FeCl2 + NaOH = NaCl + Fe(OH)2 (viết phương trình dưới dạng ion)
- Cân bằng phản ứng NaOH + FeCl3 = NaCl + Fe(OH)3 (viết phương trình ion rút gọn)
Chia Sẻ
- Copy Link
Bài Liên Quan:
- Cân bằng phản ứng FeCl2 + NaOH = NaCl + Fe(OH)2 (viết phương trình dưới dạng ion)
- Cân bằng phản ứng NaOH + CO2 = NaHCO3 (và phương trình H2O + Na2CO3 + CO2 = NaHCO3)
- Cân bằng phản ứng C6H5NH3Cl + NaOH = C6H5NH2 + H2O + NaCl ( và phương trình C6H5NH3Cl + H2SO4)
- Cân bằng phản ứng NaOH + Cr(OH)3 = H2O + NaCrO2 (viết phương trình ion rút gọn)
- Cân bằng phản ứng NaOH + NaHSO3 và phương trình (Na2SO3 ra SO2)
- Cân bằng phản ứng NaOH + SO2 | H2O + Na2SO3 (và phương trình NaOH + SO2 tạo ra 2 muối)
- Cân bằng phản ứng Al2(SO4)3 + NaOH | Al(OH)3 + Na2SO4 (và phương trình Al(OH)3 + NaOH)
- Cân bằng phản ứng NaOH + CO2 ra gì (và phản ứng NaHCO3 + NaOH)
- Cân bằng phản ứng HNO3 + NaOH ra gì (và phương trình HNO3 + KHCO3)
- Cân bằng phản ứng NaOH + Zn | H2 + Na2ZnO2 (và phương trình Na2ZnO2 + HCl)
- Cân bằng phản ứng NaOH + Al2(SO4)3 = Al(OH)3 + Na2SO4 (viết pt ion rút gọn)
- Cân bằng phản ứng NaOH + FeCl3 = NaCl + Fe(OH)3 (viết phương trình ion rút gọn)
- Cân bằng phản ứng Fe + O2 – Cân bằng phương trình hóa học ( tính chất FeO)
- Cân bằng phản ứng H2O + Na2CO3 (và phương trình nahco3 + hcl)
- Cân bằng phản ứng H2S + O2 | H2O + SO2 (và phản ứng H2S + Cl2 + H2O)
- Cân bằng phản ứng Al + CuCl2 | AlCl3 + Cu (và phản ứng CuCl2 + Zn)
- Cân bằng phản ứng H2O + NaAlO2 + CO2 ra gì (và phản ứng NaAlO2 + NH3)
- Cân bằng phản ứng CaO + CO2 | CaCO3 (và phương trình CaO + P2O5)
- Cân bằng phản ứng H2O + HCl + NaAlO2 | Al(OH)3 + NaCl (và phản ứng HCl +Al(OH)3)
- Cân bằng phản ứng Fe + CuCl2 | Cu + FeCl2 (và phương trình Fe + CuSO4)
- Cân bằng phản ứng H2SO4 + S | H2O + SO2 (và phản ứng C + H2SO4)
- Cân bằng phản ứng H2O + HNO3 + P ra gì (và phương trình P + HNO3)
- Cân bằng phản ứng H2SO4 + Na2SO3 ra gì (và phương trình Na2SO3 + NaOH)
- Cân bằng phản ứng NaOH + Fe(OH)3 ra gì (và phương trình Fe(OH)3 + O2)
- Cân bằng phản ứng H2SO4 + KCl | HCl + K2SO4 (và phương trình KMnO4 + H2SO4 + HCl)
- Cân bằng phản ứng NH4NO3 | H2O + N2O (và phương trình NH4NO3 + NaOH)
- Cân bằng phản ứng C2H2 | C6H6 (và phương trình C6H6 + NaOH)
- Cân bằng phản ứng NaOH + Cr(OH)3 ra gì (và phương trình Br2 + NaOH + Cr(OH)3)
- Cân bằng phản ứng CuO + NH3 = Cu + H2O + N2 (và phản ứng NH3 + O2 ở 850°C)
- Cân bằng phản ứng Ca(OH)2 + Cl2 = Ca(ClO)2 + CaCl2 + H2O (và phương trình Ca(ClO)2 + HCl)
Từ khóa » S + Naoh đặc → Na2s + Na2so4 + H2o
-
NaOH S = H2O Na2S Na2SO4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
Giải Các Phương Trình Oxi Hoá Khử Sau: S+NaOH->Na2S + Na2SO4 ...
-
S + NaOH = Na2S + Na2SO4 + H2O - Trình Cân Bằng Phản ứng Hoá ...
-
4 S + 8 NaOH → 3 Na2S + Na2SO4 + 4 H2O - Balanced Equation
-
Hóa 10 - Phản ứng Oxi Hóa Khử | Cộng đồng Học Sinh Việt Nam
-
NaOH + S | H2O + Na2S + Na2SO4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
Lập Các Phương Trình Hóa Học Của Phản ứng Oxi Hóa – Khử Theo Các ...
-
H2S + NaOH → Na2S + H2O - Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng
-
NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
-
Lưu Huỳnh Tác Dụng Với Natri Hidroxit đặc, Nóng - Trắc Nghiệm Online
-
Bài 17. Phản ứng Oxi Hoá - Khử - Hóa Học 10 - Dương Vịnh
-
NaHSO4 + NaOH = Na2SO4 + H2O Giải Cân Bằng Phương Trình
-
H2S + NaOH → Na2S + H2O - Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng