H2SO4, HCl, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, BaCl2.b) 6 Dung Dịch
Có thể bạn quan tâm
- Khóa học
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Hỏi đáp
- Giải BT
- Tài liệu
- Đề thi - Kiểm tra
- Giáo án
- Games
- Đăng nhập / Đăng ký
- Khóa học
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Câu hỏi
- Hỏi đáp
- Giải bài tập
- Tài liệu
- Games
- Nạp thẻ
- Đăng nhập / Đăng ký
Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các chất sau:
a) 6 dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, BaCl2.
b) 6 dung dịch: Na2SO4, NaOH, BaCl2, HCl, AgNO3, MgCl2.
c) 4 dung dịch: Na2CO3, AgNO3, CaCl2, HCl.
Loga Hóa Học lớp 12 0 lượt thích 3566 xem 1 trả lời Thích Trả lời Chia sẻ ducanhepzai1234a.
+ Quỳ hóa đỏ: HCl, H2SO4 (A)
+ Quà hóa xanh: NaOH, Ba(OH)2 (B)
+ Quỳ không đổi màu: NaCl, BaCl2 (C)
Lấy 1 chất bất kỳ ở nhóm A cho vào nhóm (B). Nếu có kết tủa trắng thì chất ở nhóm A là H2SO4, chất ở nhóm B là Ba(OH)2 —> Chất còn lại ở nhóm A (HCl) và chất còn lại ở nhóm B (NaOH)
H2SO4 + Ba(OH)2 —> BaSO4 + H2O
Dùng H2SO4 nhận ra 2 chất ở nhóm (C), có kết tủa là BaCl2, còn lại là NaCl
BaCl2 + H2SO4 —> BaSO4 + HCl
b.
+ Quỳ hóa đỏ hoặc hồng: HCl, AgNO3, MgCl2 (A)
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ không đổi màu: Na2SO4, BaCl2 (B)
Cho NaOH vào nhóm A:
+ Kết tủa trắng là MgCl2:
NaOH + MgCl2 —> Mg(OH)2 + NaCl
+ Kết tủa đen là AgNO3:
AgNO3 + NaOH —> NaNO3 + Ag2O + H2O
+ Trong suốt là HCl:
HCl + NaOH —> NaCl + H2O
Cho AgNO3 vào nhóm (B):
+ Kết tủa trắng hoàn toàn là BaCl2:
BaCl2 + AgNO3 —> Ba(NO3)2 + AgCl
+ Có thể kết tủa trắng một phần nhỏ là Na2SO4:
Na2SO4 + AgNO3 —> NaNO3 + Ag2SO4
c.
+ Quỳ hóa đỏ: HCl, AgNO3 (A)
+ Quà hóa xanh: Na2CO3
+ Quỳ không đổi màu: CaCl2
Cho Na2CO3 vào A:
+ Có khí là HCl:
Na2CO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O
+ Có kết tủa là AgNO3:
Na2CO3 + AgNO3 —> Ag2CO3 + NaNO3
Vote (0) Phản hồi (0) 5 năm trước Xem hướng dẫn giảiCác câu hỏi liên quan
Cho tan hoàn toàn 58 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 2M thu được 0,15 mol NO, 0,05 mol N2 và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D, khối lượng muối khan thu được là?
Hai nguyên tố A, B tạo thành hợp chất X. Khi đốt nóng đến 800oC, hợp chất X tạo ra đơn chất A. Số electron hoá trị trong nguyên tử nguyên tố A bằng số lớp electron nguyên tử nguyên tố B. Số electron hoá trị trong nguyên tử nguyên tố B bằng số lớp electron nguyên tử nguyên tố A, điện tích hạt nhân nguyên tử của B gấp 7 lần của A. Xác định A, B và công thức phân tử hợp chất X.
Sau quá trình tổng hợp NH3 từ N2 và H2 (VH2 : VN2 = 3 : 1), thấy áp suất trog bình giảm 10% so với áp suất ban đầu. Biết nhiệt độ trước và sau phản ứng không đổi. Phần trăm theo thể tích của N2, H2, NH3 trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lần lượt là bao nhiêu?
Cho 4,32 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,792 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Tính khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X.
Trộn V lít dung dịch HCOOH có pH = 3 với V lít dung dịch NaOH có pH = 11 thu được dung dịch X. Dung dịch X có môi trường:
A. Bazo. B. Axit. C. Trung tính. D.Lưỡng tính
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp M gồm hai hidrocacbon cần dùng vừa đủ 11,76 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thu được 29,55 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 7,85 gam. Xác định công thức của hai hidrocacbon trong M.
Sau khi nung 9,4 gam Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao được 6,16 gam chất rắn.
1. Tính hiệu suất phản ứng
2. Tính % theo thể tích của các khí trong hỗn hợp thu được.
Bài 1: Hòa tan 4,6 g một chất tan vào 250 ml nước thu được dd có nhiệt độ sôi là 100,104oC. Xác định khối lượng mol phân tử của chất tan. Biết hằng số nghiệm sôi của nước là Ks = 0,52.
Bài 2: Tính pH của dung dịch sau khi trộn 100 ml dd CH3COOH 0,2M với 100 ml dd NaOH 0,1M
Hòa tan hết 2,019 gam hỗn hợp gồm muối clorua của kim loại A chỉ có hóa trị 1, muối clorua của kim loại B chỉ có hóa trị 2 trong mọi hợp chất vào nước được dung dịch X. Cho 50ml dung dịch AgNO3 1M vào dung dịch X, sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được 5,74 gam kết tủa. Lọc kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc thu được a gam muối khan.
a. Tìm a
b. Xác định kim loại A, B biết rằng MB = MA + 1
Chia 0,16 mol hỗn hợp X gồm hai andehit đơn chức A và hai chức B (MA < MB) thành hai phần bằng nhau. Hidro hóa phần 1 cần vừa đủ 3,548 lít H2 (đktc). Cho phần 2 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 25,92 gam Ag và 8,52 gam hỗn hợp hai muối amoni của hai axit hữu cơ. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % khối lượng của A trong hỗn hợp X là
A. 49,12% B. 34,09% C. 65,91% D. 50,88%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team
Từ khóa » Nhận Biết H2so4 Naoh Hcl Bacl2
-
A) H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2. B) NaCl, Ba(OH)2 ...
-
Nhận Biết Các Dung Dịch Mất Nhãn Sau H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2 ...
-
Nhận Biết Các Dung Dịch Mất Nhãn Sau: H2SO4, HCl, BaCl2, NaCl ...
-
Phân Biệt Các Chất: A) Dd: NaOH, H2SO4, BaCl2, HCl
-
A) H2SO4,NaOH,HCl,BaCL2 B)NaCl,Ba(OH)2,NaOH,H2SO4 - Hoc24
-
Bằng Phương Pháp Hóa Học Hãy Nhận Biết Các Chất Trong Lọ ... - Hoc24
-
Cách Nhận Biết H2SO4 NaOH, HCl BaCl2
-
1. Có 5 Lọ Hoá Chất Khác Nhau, Mỗi Lọ Chứa Một Dung Dịch Của Một ...
-
Phân Biệt Các Chất Sau: NaOH, HCl, H2SO4, MgSO4, BaCl2 [đã Giải]
-
HCL; BaCl2; H2SO4; NaOH. Hãy Nhận Biết 4 Dung Dịch Trên Mà ...
-
Bằng Phương Pháp Hóa Học Hãy Nhận Biết Các Dung Dịch Sau ...
-
A) H2So4, Naoh, Hcl, Bacl2. B) Nacl, Ba(Oh)2, Naoh, H2So4. 2 ...
-
Để Nhận Biết Các Dung Dịch Sau: H2SO4, NaOH, HCl, Người Ta Dùng