Hạch Bạch Huyết – Wikipedia Tiếng Việt

Hạch bạch huyết
Sơ đồ hạch bạch huyết
Chi tiết
Cơ quanHệ bạch huyết, một phần của Hệ miễn dịch
Định danh
Latinhnodus lymphaticus (singular); nodi lymphatici (plural)
MeSHD008198
TAA13.2.03.001
FMA5034
Thuật ngữ giải phẫu[Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu Wikidata]

Hạch bạch huyết hay hạch lympho là một trong vô số các cấu trúc trơn, hình bầu dục dẹp, rải rác dọc theo các mạch bạch huyết, là một phần của hệ bạch huyết. Các hạch bạch huyết có mặt ở khắp cơ thể, tập trung nhiều ở một số vùng như cổ, nách, bẹn. Hạch bạch huyết đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động của hệ miễn dịch. Chúng chứa các tế bào bạch huyết và có chức năng làm bộ lọc hoặc bẫy giữ lại các phần tử ngoại lai, có thể bị viêm và sưng khi làm nhiệm vụ này.

Các hạch bạch huyết cũng có ý nghĩa quan trọng trong việc chẩn đoán bệnh. Chúng nóng hoặc sưng lên trong những tình trạng khác nhau, từ nhẹ như viêm họng đến nguy hiểm như ung thư. Ở bệnh nhân ung thư, tình trạng của hạch bạch huyết đáng chú ý đến mức nó được dùng để xác định ung thư đang ở giai đoạn nào.

Cấu trúc[sửa | sửa mã nguồn]

1) Vỏ; 2) Xoang dưới vỏ; 3) Tâm phôi; 4) Nang bạch huyết; 5) Sợi xương

Hạch bạch huyết có hình bầu dục và có kích thước từ vài mm đến khoảng 1–2 cm.[1] Mỗi hạch bạch huyết được bao quanh bởi một lớp vỏ dạng sợi, cái mà mở rộng bên trong hạch bạch huyết để hình thành sợi xương. Hạch bạch huyết được chia thành vỏ ngoài và miền tuỷ ở bên trong. Vỏ bao bọc xung quanh miền tuỷ trừ nơi tuỷ trực tiếp tiếp xúc với rốn hạt.[1]

Sợi lưới mỏng của mô liên kết dạng lưới, và sợi chun hình thành một mạng lưới hỗ trợ bằng chất reticulin bên trong hạch. Tế bào B, chủ yếu được tìm thấy ở vỏ ngoài nơi chúng tụ tập lại thành tế bào nang B ở nang lympho và tế bào T chủ yếu ở cận vỏ.[2] Hạch bạch huyết được chia thành các khoang gọi là nang bạch huyết, mỗi nang có một vùng vỏ tạo thành từ tế bào nang B, một vùng cận vỏ tế bào T, và một vùng đế của nang ở miền tuỷ.[3]

Số lượng và thành phần của nang có thể thay đổi đặc hiệu khi gặp phải kháng nguyên, khi chúng hình thành tâm phôi.[1] Các nơi khác trong hạch, đôi khi có tế bào bạch cầu. Một phần của mạng lưới có tế bào hình sao vùng nang ở tế bào nang B và tế bào lưới nguyên bào sợi ở vỏ tế bào T. Mạng tế bào lưới không chỉ giúp hỗ trợ cấu trúc, mà còn là bề mặt kết dính của tế bào tua, đại thực bào và tế bào lympho. Nó cho phép trao đổi vật chất với máu qua tiểu tĩnh mạch nội mô cao và cung cấp yếu tố phát triển và tuần hoàn cần thiết cho việc kích hoạt và phát triển tế bào miễn dịch.[4]

Tầm quan trọng lâm sàng[sửa | sửa mã nguồn]

Ung thư[sửa | sửa mã nguồn]

Hạch bạch huyết có thể bị ảnh hưởng bởi ung thư mô lymphô, và ung thư cấp độ hai ảnh hưởng đến các bộ phận khác trên cơ thể. Ung thư mô lymphô cấp độ một gọi là Ung thư hạch bạch huyết bao gồm Ung thư hạch bạch huyết Hodgkin và Ung thư hạch bạch huyết không Hodgkin.[5] Ung thư hạch bạch huyết có nhiều triệu chứng từ những vết sưng không đau phát triển chậm trong thời gian dài đến vết sưng phát triển nhanh và lớn trong vòng vài ngày hoặc vài tuần. Ung thư hạch bạch huyết được chữa trị bởi bác sĩ chuyên khoa huyết học và bác sĩ khoa ung thư học

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hệ bạch huyết Hệ bạch huyết
  • Một phần nhỏ hạch bạch huyết của thỏ Một phần nhỏ hạch bạch huyết của thỏ
  • Mạch bạch huyết của cánh tay Mạch bạch huyết của cánh tay
  • Mạch bạch huyết của vùng vùng nách Mạch bạch huyết của vùng vùng nách
  • Mô học hạch bạch huyết Mô học hạch bạch huyết

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c Warwick, Roger; Peter L. Williams (1973) [1858]. “Angiology (Chapter 6)”. Gray's anatomy. illustrated by Richard E. M. Moore . London: Longman. tr. 588–785. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  2. ^ Alberts, Bruce (1994). Molecular biology of the cell (ấn bản 3). New York, N.Y.: Garland STPM. tr. 1202. ISBN 0-8153-1620-8.
  3. ^ Willard-Mack, Cynthia L. (ngày 25 tháng 6 năm 2016). “Normal Structure, Function, and Histology of Lymph Nodes”. Toxicologic Pathology (bằng tiếng Anh). doi:10.1080/01926230600867727#_i15%20_i16.
  4. ^ Kaldjian, Eric P.; J. Elizabeth Gretz; Arthur O. Anderson; Yinghui Shi; Stephen Shaw (tháng 10 năm 2001). “Spatial and molecular organization of lymph node T cell cortex: a labyrinthine cavity bounded by an epithelium-like monolayer of fibroblastic reticular cells anchored to basement membrane-like extracellular matrix”. International Immunology. Oxford Journals. 13 (10): 1243–1253. doi:10.1093/intimm/13.10.1243. PMID 11581169. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2008.
  5. ^ Davidson's 2018, tr. 961.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFDavidson's2018 (trợ giúp)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hạch bạch huyết.
  • Ảnh mô học: 07101loa – Hệ thống học tập môn mô học tại trường Đại học Boston
  • Hạch bạch huyết Lưu trữ 2021-07-30 tại Wayback Machine
  • Lymph Nodes Drainage
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến y học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Các hệ cơ quan trong cơ thể người
Vận động
Bộ xương
Khối xương sọXương trán, xương sàng, xương bướm, xương chẩm, xương đỉnh, xương thái dương
Khối xương mặtxương lá mía, xương hàm dưới, xương lệ, xương mũi, xương xoăn mũi dưới, xương gò má, xương hàm trên, xương khẩu cái
Xương thân mìnhCột sống, sụn sườn, xương ức, xương sườn, xương sống
Xương chi trênXương đòn, xương vai, xương cánh tay, xương cẳng tay, xương quay, xương trụ, xương cổ tay, khớp vai
Xương chi dướiXương chậu, xương đùi, xương bánh chè, xương chày, xương mác, xương bàn chân, khớp hông
Hệ cơ
Cơ xương, cơ trơn, cơ tim
Cơ đầu mặt cổCơ vùng đầu, cơ vùng cổ
Cơ thân mìnhCơ thành ngực, cơ thành bụng, cơ hoành
Cơ tứ chiCơ chi trên, cơ chi dưới
Tuần hoàn
TimTâm thất, tâm nhĩ, nội tâm mạc, ngoại tâm mạc, van tim
Mạch máu
Động mạchĐộng mạch chủ, động mạch đầu mặt cổ
Tĩnh mạch 
Mao mạch 
MáuHuyết tương, hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
Vòng tuần hoànVòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ
Miễn dịch
Bạch cầuBạch cầu ưa kiềm, bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa a-xit, bạch cầu mô-nô, bạch cầu lim-phô (tế bào B, tế bào T)
Cơ chếThực bào, tiết kháng thể, phá hủy tế bào nhiễm
Bạch huyết
Phân hệphân hệ lớn, phân hệ nhỏ
Đường dẫn bạch huyếtống bạch huyết, mạch bạch huyết, mao mạch bạch huyết, hạch bạch huyết
Bạch huyết
Hô hấp
Đường dẫn khíMũi, thanh quản, khí quản, phế quản
PhổiHai lá phổi, phế nang
Hô hấpSự thở, sự trao đổi khí
Tiêu hóa
Ống tiêu hóaMiệng, răng, hầu, lưỡi, thực quản, dạ dày, tá tràng, ruột non, ruột già, ruột thừa, hậu môn
Tuyến tiêu hóaTuyến nước bọt, tuyến mật, tuyến ruột, tuyến tụy, gan
Bài tiết
Hệ tiết niệuThận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo
Hệ bài tiết mồ hôiDa, tuyến mồ hôi
Hệ bài tiết Carbon dioxide (CO2)Mũi, đường dẫn khí, phổi
Vỏ bọc
DaLớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da
Cấu trúc đi kèmLông - tóc, móng, chỉ tay và vân tay
Thần kinh
Thần kinh trung ươngNão (trụ não, tiểu não, não trung gian, đại não), tủy sống
Thần kinh ngoại biênDây thần kinh (dây thần kinh não, dây thần kinh tủy), hạch thần kinh
Phân loạiHệ thần kinh vận động, hệ thần kinh sinh dưỡng (phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm)
Giác quan
Mắt  • thị giác (màng cứng, màng mạch, màng lưới)
Tai  • thính giác (tai ngoài, tai giữa, tai trong)
Mũi  • khứu giác (lông niêm mạc)
Lưỡi  • vị giác (gai vị giác)
Da  • xúc giác (thụ quan)
Nội tiết
Nội tiết nãoVùng dưới đồi, tuyến tùng, tuyến yên
Nội tiết ngựcTuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến ức
Nội tiết bụngTuyến thượng thận, tuyến tụy, tuyến sinh dục (buồng trứng (ở nữ), tinh hoàn (ở nam))
Sinh dục
Cơ quan sinh dục namTinh hoàn, tinh trùng, mào tinh, ống dẫn tinh, túi tinh, dương vật, tuyến tiền liệt, tuyến hành, bìu
Cơ quan sinh dục nữBuồng trứng, vòi trứng, ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo, âm vật, cửa mình
  • x
  • t
  • s
Cơ quan của hệ lympho
Cơ quan chủ đạo
Tủy xương
  • Tế bào gốc sinh máu
Tuyến ức
  • Tiểu thể Hassall
Cơ quan thứ yếu
Lách
  • Cấu trúc
    • Tâm phân mắt
    • Bó xương
  • Tủy đỏ
    • Dây Billroth
    • Vùng gân phụ mép
  • Tủy trắng
    • Vùng tủy trắng ở lách
    • Trung tâm mầm
  • Dòng máu
    • Sợi xương động mạch
    • Sợi xương tĩnh mạch
Hạch hạnh nhân
  • Amidan
  • Hạch nhân lưỡi
  • Hạch nhân hầu
  • Hạch nhân vòi
  • Hốc amydan
  • Vòng hạch nhân Waldeyer
Hạch bạch huyết
  • Mạch bạch huyết
  • Tế bào T
    • Tiểu tĩnh mạch nội mô cao
  • Tế bào B
    • Trung tâm mầm
    • Corona-bao quanh trung tâm mầm
    • Vùng gân phụ mép
MALT
  • GALT
  • Màng Peyer
  • Trung tâm mầm

Từ khóa » Xoang Bạch Huyết