Hài đen – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Trò chơi nhảy cò cò trên sân thượng một tòa nhà ở Barcelona, Tây Ban Nha. Có thể ám chỉ tới việc tự sát.

Hài đen (tiếng Anh: black comedy, black humor, dark humor hay dark comedy) là một thể loại hài kịch sử dụng sự hài hước một cách không lành mạnh, bắt nguồn từ những vấn đề mang tính cấm kị và được xem là tương đương với bối cảnh trước đây của thể loại "gallows humor".[1][2][3][4][5][6] Cụm từ black humor (bắt nguồn từ humour noir trong tiếng Pháp) được đặt bởi nhà lý luận theo chủ nghĩa siêu thực André Breton vào năm 1935[7][8] nhằm chỉ ra một thể loại con giữa hài kịch và trào phúng[9][10] khi tiếng cười được dựa trên sự nhạo báng và hoài nghi,[7] với những chủ đề như cái chết.[11][12] Breton cũng nhận diện tác giả Jonathan Swift là cha đẻ của thể loại này, xuất hiện trong Directions to Servants (1731), A Modest Proposal (1729), A Meditation Upon a Broom-Stick (1710) và một vài câu cách ngôn.[8] Một vài người nổi bật trong thể loại này vào thập niên 1950-1960 là Bruce Jay Friedman,[13] J.P. Donleavy,[5][6] Edward Albee,[5][6] Joseph Heller,[5][6] Thomas Pynchon,[5][6] John Barth,[5][6] Vladimir Nabokov,[5][6] Bruce Jay Friedman[5][6] Lenny Bruce,[10] và Louis-Ferdinand Celine.[5][6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “black humour”. Encyclopedia Britannica. Truy cập 12 tháng 7 năm 2015.
  2. ^ Garrick, Jacqueline and Williams, Mary Beth (2006) Trauma treatment techniques: innovative trends pp.175-6
  3. ^ Lipman, Steve (1991) Laughter in hell: the use of humor during the Holocaust, Northvale, N.J:J Aronson Inc.
  4. ^ Kurt Vonnegut (1971) Running Experiments Off: An Interview, interview by Laurie Clancy, published in Meanjin Quarterly, 30 (Autumn, 1971), pp.46-54, and in Conversations with Kurt Vonnegut
  5. ^ a b c d e f g h i Bloom, Harold (2010) Dark Humor, ch. On dark humor in literature, pp.80-88
  6. ^ a b c d e f g h i Freud (1927) Humor
  7. ^ a b Real, Hermann Josef (2005) The reception of Jonathan Swift in Europe, p.90 quote:

    At least, Swift's text is preserved, and so is a prefactory note by the French writer André Breton, which emphasizes Swift's importance as the originator of black humor, of laughter that arises from cynicism and scepticism.

  8. ^ a b Lezard, Nicholas (ngày 21 tháng 2 năm 2009). “From the sublime to the surreal”. The Guardian. London.
  9. ^ http://www.encyclopedia.com/doc/1E1-blackhum.html
  10. ^ a b “black humor - Hutchinson encyclopedia article about black humor”. Encyclopedia.farlex.com. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2010.
  11. ^ Thomas Leclair (1975) Death and Black Humor[liên kết hỏng] in Critique, Vol. 17, 1975
  12. ^ Rowe, W. Woodin (1974). “Observations on Black Humor in Gogol' and Nabokov”. The Slavic and East European Journal. 18 (4): 392–399. JSTOR 306869.
  13. ^ Merriam-Webster, Inc (1995) Merriam-Webster's encyclopedia of literature, entry black humor, p.144
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến văn học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Hài_đen&oldid=71335792” Thể loại:
  • Sơ khai văn học
  • Hài đen
  • Hài hước
  • Thể loại phim
  • Văn học
  • Truyện cười
  • Hài kịch độc thoại
Thể loại ẩn:
  • Bài có liên kết hỏng
  • Tất cả bài viết sơ khai

Từ khóa » Black Comedy Dịch Là Gì