Hải Sâm Trắng – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
| Hải sâm trắng | |
|---|---|
| Phân loại khoa học | |
| Giới (regnum) | Animalia |
| Ngành (phylum) | Echinodermata |
| Lớp (class) | Holothuroidea |
| Bộ (ordo) | Aspidochirotida |
| Họ (familia) | Holothuriidae |
| Chi (genus) | Holothuria |
| Loài (species) | H. scabra |
| Danh pháp hai phần | |
| Holothuria scabraJaeger, 1833 | |
| Danh pháp đồng nghĩa | |
| |
Hải sâm trắng hay hải sâm cát (Danh pháp khoa học: Holothuria scabrra) là một loài hải sâm trong họ Holothuriidae, chúng được coi là món đặc sản quý hiếm, vừa là dược liệu bồi dưỡng sức khỏe cho nên có giá trị thương phẩm khá cao.
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Hải sâm trắng thường sống trong đáy cát bùn ở những nơi cửa sông hoặc các đầm phá, vũng vịnh. Thức ăn của chúng ngoài tự nhiên chủ yếu là mùn bã trên nền đáy, đôi khi cả rong, tảo. Hải sâm trắng phân bố ở hầu hết vùng bờ các đại dương nhưng tập trung ở phía tây Thái Bình Dương, chủ yếu ở các vùng biển Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam. Ở Việt Nam, chúng phân bố ở các vùng ven biển Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Quốc (Kiên Giang), Quảng Ninh, Hải Phòng.
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Hải sâm trắng là loài động vật da gai, đơn tính. Cơ thể có dạng hình trụ dài với lớp da dẻo, hơi dẹt về phía lưng bụng, nhìn từ trên xuống có nhiều ngấn, da dày và cứng. Mặt lưng thường có màu xanh ôliu hoặc xanh xám, đôi khi có những vành ngang màu đậm hơn, có những gai thịt màu hơi đen.
Mặt bụng có màu xám trắng hoặc vàng nhạt, giữa bụng có một đường chạy từ miệng đến hậu môn, chóp có màu đen. Miệng có 20 xúc tu hình tán, màu xám hơi vàng. Chiều dài thân dài trung bình khoảng 25 – 30 cm, kích thước tối đa có thể đạt tới 40 cm chiều dài, khối lượng 800 - 1.000 g, đường kính trung bình 4 – 6 cm.
Giá trị
[sửa | sửa mã nguồn]Hải sâm trắng là loài có giá trị kinh tế và được nuôi ở nhiều nước trên thế giới có điều kiện khí hậu tương tự Việt Nam như Trung Quốc, Philippines, Indonesia, Ấn Độ và Thái Lan. Hơn nữa, trong những năm gần đây nghề nuôi trồng thủy sản đã mang lại nhiều thành công cho cư dân trong vùng bãi triều. Tuy nhiên, do môi trường ô nhiễm nên việc nuôi thương phẩm một số đối tượng như tu hài và hàu,… đã không đạt được kết quả như mong muốn. Trong khi hải sâm là loài thích ứng được với những vùng nước ô nhiễm.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ World Register of Marine Species
- Rowe, F.W.E. (1969). A review of the family Holothuriidae (Holothurioidea: Aspidochirotida). Bull. Br. Mus. (Nat. Hist.) (Zool.) 18(4): 119-170
| Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại |
|
|---|
| Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn: Quốc gia |
|
|---|
Từ khóa » Hải Sâm Ten Khoa Hoc
-
Công Dụng, Cách Dùng Hải Sâm
-
Tìm Hiểu Hải Sâm - Đặc Điểm, Công Dụng, Cách Sử Dụng Và Giá ...
-
Hải Sâm: Từ Món ăn Bổ Dưỡng Cho đến Vị Thuốc Quý
-
Hải Sâm | BvNTP
-
Hải Sâm, Tác Dụng Chữa Bệnh Của Hải Sâm
-
Kể Tên Các Loại Hải Sâm ăn được Tốt Cho Sức Khỏe
-
Hải Sâm, Từ điển Nấu ăn Cho Người Nội Trợ | Cooky Wiki
-
Hải Sâm: Bổ Dưỡng & Là Vị Thuốc Tuyệt Hảo
-
Hải Sâm - “nhân Sâm” Của Biển
-
Hải Sâm - Phân Loại, Tác Dụng Và Cách Dùng Làm Thuốc - DRBACSI
-
Món ăn Thuốc Từ Hải Sâm - Tép Bạc
-
Cùng Khám Phá 8 Tác Dụng Của Hải Sâm đối Với Sức Khỏe - Hello Bacsi