Hải Sâm – Wikipedia Tiếng Việt

Đối với các định nghĩa khác, xem Hải sâm (định hướng).
Hải sâm
Hải sâm
Phân loại khoa học
Liên giới (superregnum)Eukaryota
Giới (regnum)Animalia
Phân giới (subregnum)Eumetazoa
Nhánh Bilateria
Nhánh Nephrozoa
Liên ngành (superphylum)Deuterostomia
Ngành (phylum)Echinodermata
Phân ngành (subphylum)Eleutherozoa
Liên lớp (superclass)Cryptosyringida
Lớp (class)Holothuroidea
Các bộ

xem trong bài

  • Phân lớp Apodacea
    • Apodida
    • Molpadiida
  • Phân lớp Aspidochirotacea
    • Aspidochirotida
    • Elasipodida
  • Phân lớp Dendrochirotacea
    • Dactylochirotida
    • Dendrochirotida

Hải sâm (chữ Hán: 海參) tên gọi dân gian là đỉa biển hay còn gọi là con rum[1] hay đồn đột[2] là tên gọi chung của một nhóm động vật biển thuộc lớp Holothuroidea với thân hình dài và da có lông, có xương trong nằm ngay dưới da, sống trong lòng biển trên khắp thế giới.

Tên tiếng Anh của loài này là Sea cucumber nghĩa là dưa chuột biển do thân hình loài vật này giống quả dưa chuột, và trong tiếng Pháp, loài này được gọi là Bêche-de-mer nghĩa là cá mai biển.

Hải sâm là loài vật chuyên ăn xác chết của động vật dưới biển, là vệ sinh viên của biển. Thức ăn của chúng là loài phù du và các chất hữu cơ tìm thấy dưới biển. Một trong những cách chúng bắt mồi là nằm trong sóng và bắt những loài trôi trong đó bằng các xúc tu khi các xúc tu mở ra. Có thể tìm thấy chúng với số lượng lớn ở cạnh các trang trại nuôi cá biển của con người.[3]

Hải sâm sinh sản bằng cách phóng tinh trùng và trứng vào nước biển. Tùy vào điều khiện thời tiết, một cá thể có thể sản xuất hàng ngàn giao tử.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chi tiết của miệng với xúc tu của nó. Chi tiết của miệng với xúc tu của nó.
  • Synaptula lamperti sống trên bọt biển (ở đây Indonesia). Synaptula lamperti sống trên bọt biển (ở đây Indonesia).
  • Synapta maculata, hải sâm biển dài nhất được biết đến (Apodida). Synapta maculata, hải sâm biển dài nhất được biết đến (Apodida).
  • Thelenota anax, họ Stichopodidae) là một trong những loài hải sâm nặng nhất. Thelenota anax, họ Stichopodidae) là một trong những loài hải sâm nặng nhất.
  • Chiridota heheva Chiridota heheva
  • Cucumaria miniata Cucumaria miniata
  • Pseudocolochirus ("sea apple"). Pseudocolochirus ("sea apple").
  • Holothuria leucospilota Holothuria leucospilota
  • Isostichopus badionotus Isostichopus badionotus
  • Thelenota rubralineata Thelenota rubralineata
  • Holothuria fuscopunctata Holothuria fuscopunctata
  • Bohadschia argus Bohadschia argus
Loài Synaptula lamperi thuộc họ Synaptidae
Bohadschia graeffei trong họ Holothuriidae
Elpidia glacialis trong họ Elpidiidae
Cucumaria miniata trong họ Cucumariidae
Lớp Hải sâm Holothuroidea
  • Phân lớp Apodacea
    • Bộ Apodida
      • Họ Chiridotidae
      • Họ Myriotrochidae
      • Họ Synaptidae
    • Bộ Molpadiida
      • Họ Caudinidae
      • Họ Gephyrothuriidae
      • Họ Molpadiidae
  • Phân lớp Aspidochirotacea
    • Bộ Aspidochirotida
      • Họ Gephyrothuriidae
      • Họ Holothuriidae
        • Chi Actinopyga
        • Chi Bohadschia
        • Chi Gastrothuria
        • Chi Holothuria là chi được khai thác nhiều nhất do có kích thước tương đối lớn (20-30 cm)
          • Loài H. arguinensis
          • Loài H. atra
          • Loài H. caparti
          • Loài H. dakarensis
          • Loài H. edulis
          • Loài H. forskali
          • Loài H. mammata
          • Loài H. nobilis: Hải sâm vú
          • Loài H. pardalis
          • Loài H. polii
          • Loài H. sanctori
          • Loài H. scabra: Hải sâm cát hay hải sâm trắng
          • Loài H. tubulosa
        • Chi Labidodemas
        • Chi Pearsonothuria
      • Họ Stichopodidae
      • Họ Synallactidae
    • Bộ Elasipodida
      • Họ Deimatidae
      • Họ Elpidiidae
      • Họ Laetmogonidae
      • Họ Pelagothuriidae
      • Họ Psychropotidae
  • Phân lớp Dendrochirotacea
    • Bộ Dactylochirotida
      • Họ Rhopalodinidae
        • Chi Rhopalodina
        • Chi Rhopalodinaria
        • Chi Rhopalodinopsis
      • Họ Vaneyellidae
        • Chi Mitsukuriella
        • Chi Vaneyella
      • Họ Ypsilothuriidae
        • Chi Echinocucumis
        • Chi Ypsilocucumis
        • Chi Ypsilothuria
    • Bộ Dendrochirotida
      • Họ Cucumariidae
        • Chi: Aslia - Athyone - Colochirus - Cucumaria - Cucumella - Epitomapta - Havelockia - Koehleria - Lanceophora - Ocnus - Orbithyone - Orcula - Panningia - Paracolochirus - Paracucumaria - Parathyone - Pawsonellus - Pentacta - Pentamera - Plesiocolochirus - Pseudoaslia - Pseudocnella - Pseudocnus - Pseudocolochirus - Pseudocucumis - Psolidiella - Roweia - Sphaerothuria - Stereoderma - Trachythyone
      • Họ Paracucumidae: chi Paracucumaria
      • Họ Phyllophoridae
        • Chi: Allothyone - Cladolabes - Globosita - Hemithyone - Lipotrapeza - Massinium - Neopentadactyla - Neothyonidium - Ohshimella - Phyllophorus - Phyrella - Selenkiella - Semperiella - Stolus - Thyone - Thyonidiella - Thyonina
      • Họ Placothuriidae: chi Placothuria
      • Họ Psolidae
        • Chi Ceto
        • Chi Echinopsolus
        • Chi Ekkentropelma
        • Chi Lissothuria
        • Chi Psolidium
        • Chi Psolus
      • Họ Sclerodactylidae
        • Chi Afrocucumis - Apentamera - Athyone - Cladolabes - Clarkiella - Deichmannia - Engeliella - Eupentacta - Euthyonidiella - Globosita - Neopentamera - Neothyone - Ohshimella - Pachythyone - Pseudothyone - Sclerodactyla - Sclerothyone - Temparena

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Thực phẩm và dược phẩm

[sửa | sửa mã nguồn] Wikipedia tiếng Việt không bảo đảm và không chịu trách nhiệm về tính pháp lý và độ chính xác của các thông tin có liên quan đến y học và sức khỏe. Độc giả cần liên hệ và nhận tư vấn từ các bác sĩ hay các chuyên gia. Khuyến cáo cẩn thận khi sử dụng các thông tin này. Xem chi tiết tại Wikipedia:Phủ nhận y khoa và Wikipedia:Phủ nhận về nội dung.
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này)

Hải sâm được xem là món cao lương mỹ vị ở Malaysia, Trung Quốc, Nhật Bản, Indonesia do người ta tin tưởng vào tác dụng chữa bệnh của nó. Thịt hải sâm được làm sạch trong khoảng vài ngày. Người ta thường mua hải sâm khô và nấu cho mềm dưới dạng món súp hoặc món hầm hoặc om và món hải sâm nhìn giống món thạch nhưng ăn không ngon lắm. Trong ẩm thực Nhật Bản, món Konotawa được nấu bằng hải sâm nấu thành cao, ướp muối và xử lý khô để ăn dần. Trong các nước châu Âu, chỉ có Nga có điều kiện để nuôi hải sâm ở thành phố Vladivostok.

Việc mua bán hải sâm giữa những người thủy thủ Macassan và thổ dân đảo Arnhem để cung cấp cho các chợ của Nam Trung Hoa là những ví dụ được ghi nhận về mậu dịch giữa những cư dân của châu Úc và những người châu Á lân bang. Nhiều loại hải sâm ở Malaysia được cho là cho tác dụng chữa bệnh. Có nhiều công ty dược phẩm sản xuất dược phẩm bằng hải sâm dưới dạng dầu, kem hoặc thuốc xức trong đó có một số thuốc uống. Có nhiều nghiên cứu nghiêm túc về tác dụng phục hồi mô của chiết xuất hải sâm đã được tiến hành.[4]

  • Hải sâm khô trong một cửa hàng Đông Y Hải sâm khô trong một cửa hàng Đông Y
  • Một con hải sâm đang bắt mồi trên sỏi Một con hải sâm đang bắt mồi trên sỏi

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Đổ xô đi bắt "thần dược" tăng cường "bản lĩnh đàn ông" | Xã hội | laodong.com.vn Nguyễn Hồng Quân 1:0 PM, 30/08/2015
  2. ^ Nguyễn Công Khanh. Con trâu già cuối cùng trên đảo. Kent, WA: Hơp Lưu. Tr 304
  3. ^ https://tapchisinhhoc.com/hai-sam-co-tac-dung-gi.html
  4. ^ The Antinociceptive Effects of Water Extracts from Sea Cucumbers Holothuria leucospilota Brandt, Bohadschia marmorata vitiensis Jaeger and Coelomic Fluid from Stichopus hermanii Pakistan Journal of Biological Sciences 6 (24): 2068-2072, 2003 doi:10.3923/pjbs.2003.2068.2072 Bản lưu 4/1/2005

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikispecies có thông tin sinh học về Hải sâm Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Hải sâm.

(bằng tiếng Anh)

  • sea cucumber tại Encyclopædia Britannica (bằng tiếng Anh)
  • Hải sâm tại trang Trung tâm Thông tin Công nghệ sinh học quốc gia Hoa Kỳ (NCBI).
  • Holothuroidea (TSN 158140) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
  • Hải sâm tại Encyclopedia of Life

(bằng tiếng Việt)

  • Hải sâm tại Từ điển bách khoa Việt Nam
  • Hải sâm Stichopus japonicus selenka - thực phẩm và vị thuốc quý
  • x
  • t
  • s
Nhóm các loài thủy sản thương mại thiết yếu
Tự nhiên
Cá biển khơiCá thu · Cá hồi · Cá mập · Cá kiếm · Cá ngừ đại dương (vây vàng, mắt lớn, vây xanh, vằn và vân) · Cá bạc má
Cá mồiCá trổng · Cá ốt vảy nhỏ · Cá trích · Cá cháy · Cá mòi dầu · Cá mòi · Cá trích mình dày
Cá tầng đáyCá da trơn · Cá tuyết (Đại Tây Dương, Thái Bình Dương) · Cá thân bẹt (Cá bơn, Cá bơn lưỡi ngựa, Cá bơn sao và Cá bơn Đại Tây Dương) · Cá êfin · Cá đối · Cá vược biển sâu · Cá pôlăc · Cá đục · Cá vược biển Chile
Cá nước ngọtCá chép · Cá tầm · Cá rô · Cá rô phi · Cá hồi · Cá diêu hồng
Các loài khácLươn · Cá trắng nhỏ · xem thêm...
Giáp xácCua · Giáp xác · Tôm hùm · Tôm · xem thêm...
Thân mềmBào ngư · Trai · Bạch tuộc · Hàu · Sò · Mực ống · xem thêm...
Da gaiHải sâm · Nhím biển · xem thêm...
NuôiBộ Cá chép (Cá mè hoa, Cá chép, Cá giếc, Cá trắm cỏ, Cá mè trắng) · Cá da trơn · Tôm he nước ngọt · Trai · Sò · Cá hồi (Đại Tây Dương, hương, coho, chinook) · Cá rô phi · Tôm
Ngư nghiệp · Sản lượng cá thế giới · Từ điển thủy sản
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quốc tế
  • GND
Quốc gia
  • Hoa Kỳ
  • Nhật Bản
  • Tây Ban Nha
  • Israel
Khác
  • Yale LUX
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q127470
  • Wikispecies: Holothuroidea
  • ADW: Holothuroidea
  • AFD: Holothuroidea
  • BOLD: 31
  • CoL: 6224V
  • EoL: 2012
  • GBIF: 222
  • iNaturalist: 47720
  • IRMNG: 1483
  • ITIS: 158140
  • NCBI: 7705
  • NZOR: 0a75935a-0e22-40b6-891a-116df7eb5e75
  • Open Tree of Life: 699706
  • Paleobiology Database: 31227
  • Plazi: 3A360091-6FFE-12E2-CF61-641655FD0D00
  • WoRMS: 123083

Từ khóa » Chuột Biển