Halogen - Từ Điển Phương Trình Hóa Học
Có thể bạn quan tâm
Tìm kiếm câu hỏi hóa học
Hãy nhập vào nội dung câu hỏi để bắt đầu tìm kiếm
Tìm kiếm- Trang chủ
- Câu hỏi hoá học
- Halogen
Halogen
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (1). Halogen là những chất oxi hóa yếu. (2). Khả năng oxi hóa của các halogen giảm từ flo đến iot. (3). Trong các hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hóa : ‒1, +1, +3, +5, +7. (4). Các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hóa học. (5). Các nguyên tử halogen có cấu hình e lớp ngoài cùng là np5 ns2. (6). Các ion F‒, Cl‒, Br‒, I‒ đều tạo kết tủa với Ag+. (7). Các ion Cl‒, Br‒, I‒ đều cho kết tủa màu trắng với Ag+. (8). Có thể nhận biết ion F‒, Cl‒, Br‒, I‒ chỉ bằng dung dịch AgNO3. (9). Trong các ion halogenua, chỉ có ion Cl‒ mới tạo kết tủa với Ag+. Số phát biểu sai là:
Nguồn: Kĩ thuật vết dầu loang chinh phục lí thuyết Hóa học
A. 6 B. 7 C. 8 D. 5 Xem đáp ánKết quả:
Kết quả:
Đáp án của bạn:
Đáp án đúng:
Hướng dẫn giải
(1). Sai. Theo SGK lớp 10 halogen là những chất oxi hóa mạnh. (2). Đúng. Theo SGK lớp 10. (3).Sai. Trong các hợp chất thì F chỉ có số oxi hóa – 1. Còn các nguyên tố halogen khác có thể có thêm các số oxi hóa +1, +3, +5, +7. (4). Đúng. Vì chúng cùng thuộc một phân nhóm chính. (5). Sai. Các nguyên tử halogen có cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2 np5. (6). Sai. Vì AgF là chất tan. (7). Sai. AgCl kết tủa trắng, AgBr kết tủa vàng nhạt, AgI kết tủa vàng đậm. (8). Đúng. Theo các nhận xét (6) và (7). (9). Sai. Ngoài ion Cl‒ còn có ion Br− và I− .Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Loading... Chia sẻCác câu hỏi hoá học liên quan
Bài tập vận dụng định luật bảo toàn điện tích trong dung dịch
Một dung dịch chứa các ion: 0,1 mol Fe2+, 0,2mol Al3+, x mol Cl-, và y mol SO42-. Khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn khan. Gía trị của x, y lần lượt là:
Trắc nghiệm Cơ bản Ôn Thi Đại Học Xem chi tiếtCâu hỏi lý thuyết về tính chất vật lí chung của kim loại
Tính chất nào không phải là tính chất vật lý chung của kim loại ?
Trắc nghiệm Cơ bản Ôn Thi Đại Học Xem chi tiếtCâu hỏi lý thuyết chung về đisaccarit
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
Trắc nghiệm Cơ bản Ôn Thi Đại Học Xem chi tiếtBài tập về phản ứng của hỗn hợp oxit kim loại với khí H2
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm ?
Trắc nghiệm Cơ bản Ôn Thi Đại Học Xem chi tiếtBài toán nâng cao về amino axit, peptit
Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 bằng 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:
Trắc nghiệm Cơ bản Ôn Thi Đại Học Xem chi tiết Xem tất cả câu hỏi hoá họcMột số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
K4[Fe(CN)6] và Fe4[Fe(CN)6]3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Potassium ferrocyanide và chất Iron(III) ferrocyanide
Xem thêmFeSiO3 và Fe(SO4)3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sắt(II) metasilicat và chất Sắt(II) sunfat
Xem thêmCH3COOCH3 và KH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Metyl axetat và chất Kali hidrua
Xem thêmMn3O4 và K3MnO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Mangan (III) oxit và chất Kali hypomanganat
Xem thêmTừ khóa » Nhận Biết Ion F- Cl- Br- I-
-
Thuốc Thử để Nhận Biết Các Ion F–, Cl–, Br–, I– Là
-
Trình Bày Phương Pháp Phân Biệt Các Ion Halogenua (F-; Cl-; Br-; I-)
-
[LỜI GIẢI] Chọn Câu đúng Các Ion F - Cl - Br - I - đều Tạo Kết Tủa
-
Trình Bày Phương Pháp Phân Biệt Các Ion Halogenua - TopLoigiai
-
Thuốc Thử để Phân Biệt Các Ion F-, Cl-, Br-, I
-
Cho Các Phát Biểu Sau:(1) Thuốc Thử để Nhận Biết Ion F-, Cl-, Br-, I
-
Thuốc Thử để Nhận Biết Các Ion F–, Cl–, Br–, I– Là
-
Trình Bày Phương Pháp Nhận Biết Các Muối Halogenua Câu Hỏi 472806
-
Chọn Câu đúng : | Cungthi.online
-
Chương 3. Liên Kết Hóa Học - Hoc24
-
Hoá Nha Ae | Chemistry Quiz - Quizizz
-
Số Sánh Tính Khử Của Các Ion F Cl Br I - Thả Tim
-
Cho Các Phát Biểu Sau:(1) Thuốc Thử để Nhận Biết Ion F-, Cl-, Br-, I
-
Halogen - Chemical Equation Balance