Hệ Phương Trình Bậc Nhất 2 ẩn Và ứng Dụng - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Nếu d trùng với d’ thì hệ I có vô số nghiệm. Chú ý : Từ kết quả trên ta thấy, có thể đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn I bằng cách xét vị trí tương đối của các đ
Trang 1I.Nhắc lại hệ phương trình bậc nhất hai ẩn :
- Phương trình bậc nhất hai ẩn là phương trình có dạng: ax+by=c(1) (a,b,c
là các hằng số cho trước, a+b≠0)
- Phương trình (1) có vô số nghiệm trong mặt phẳng toạ độ Oxy.Tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi một đường thẳng: ax+by=c
Hoạt
động 1 Cặp (1;-2) có phải là một nghiệm của phương trình 3x - 2y = 7 không? Phương trình đó còn những nghiệm khác nữa không?
Chú ý
1 Khi a = b = 0 ta có phương trình 0x + 0y = c nếu c ≠ 0 thì
phương trình này vô nghiệm, còn nếu c = 0 thì mọi cặp số (x0;y0) đều là nghiệm
2 Khi b ≠ 0, phương trình ax + by = 0 trở thành
(2) Cặp số (x0;y0) là nghiệm của phương trình (1) khi và chỉ khi điểm
M(x0;y0) thuộc đường thẳng (2)
Tổng quát, người ta chứng minh được rằng phương trình bậc nhất hai ẩn luôn luôn có vô số nghiệm Biểu diễn hình học tập nghiệm của phương trình (1) là một đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ Oxy
Hoạt
động 2 Hãy biểu diễn hình học tập nghiệm của phương trình 3x - 2y = 6.
II.Khái niệm hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
- Cho hai phương trình bậc nhất hai ẩn ax+by=c (a+b≠0) và a’x+b’y=c’ (a’+b’≠0).Khi đó, ta có hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn sau:
(I)
- Mỗi cặp số (x0;y0) đồng thời là nghiệm của hai phương trình trong hệ đượ gọi là một nghiệm của hệ
Nếu hai phương trình đã cho không có nghiệm chung thì ta nói hệ (I) vô nghiệm
- Giải hệ phương trình là tìm tất cả các nghiệm của nó
III.Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
- Trên mặt phẳng toạ độ, nếu gọi (d) là đường thẳng ax+by=c và (d’) là
đường thẳng a’x+b’y=c’ thì điểm chung (nếu có) của hai đường thẳng ấy có toạ độ là nghiệm chung của hai phương trình của (I)
Vậy tập nghiệm của hệ phương trình (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của (d) và (d’)
Trang 2Ví dụ: Xét hệ phương trình
Gọi (d): x+y=3
(d’): x-2y=0
Vẽ (d) và (d’) trong cùng một hệ toạ độ, ta thấy chúng cắt nhau tại một điểm duy nhất M Ta xác định được toạ độ điểm M(2;1).(Thử lại, ta thấy (2;1) là một nghiệm của hệ )
Hoạt
động 3 Hãy biểu diễn hình học tập nghiệm của hệ phương trình
Hoạt
động 4 Hãy biểu diễn hình học tập nghiệm của hệ phương trình .
Một cách tổng quát, ta có :
Đối với hệ phương trình (I),
- Nếu (d) cắt (d’) thì hệ (I) có một nghiệm duy nhất
- Nếu (d) song song (d’) thì hệ (I) vô nghiệm
Trang 3- Nếu (d) trùng với (d’) thì hệ (I) có vô số nghiệm.
Chú ý :
Từ kết quả trên ta thấy, có thể đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (I) bằng cách xét vị trí tương đối của các đường thẳng ax+by=c và a’x+b’y=c’
IV.Hệ phương trình tương đương :
Định nghĩa: Hai hệ phương trình được gọi là tương đương nếu chúng
có cùng tập nghiệm
Ta dùng “” để chỉ sự tương đương của hai hệ phương trình
Chẳng hạn ta viết
V.Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn :
Trang 41.Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế :
a.Quy tắc thế :
Quy tắc thế dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình tương đương
Quy tắc thế gồm 2 bước:
Bước 1: Từ một phương trình của hệ đã cho (coi là phương trình thứ nhất ), ta biểu diển một ẩn theo ẩn kia rồi thế vào phương trình thứ hai
để được một phương trình mới (chỉ còn một ẩn )
Bước 2: Dùng phương trình mới ấy để thay thế cho phương trình thứ hai trong hệ (phương trình thứ nhất cũng thường được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1)
Ví dụ :
Xét hệ phương trình :
(I)
Bước 1: Từ phương trình đầu, biểu diễn x theo y, ta có
x=3y+2(*).Thế vào phương trình thứ hai ta được
Bước 2: Dùng phương trình vừa có, thay thế cho phương trình thứ hai của hệ và dùng (*) thay thế cho phương trình thứ nhất,ta được hệ phương trình
Sau khi áp dụng quy tắc thế, có thể giải hệ (I) như sau :
(I)
Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất là (-13;-5)
Cách giải như trên gọi là giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
b Áp dụng :
i.Giải hệ phương trình :
(II)
Giải :
(II)
Vậy hệ có nghiệm duy nhất (x;y)=(2;1)
Hoạt
động 5 Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế :
Chú ý :
Nếu trong quá trình giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, ta thấy xuất hiện phương trình có các hệ số của cả hai ẩn đều bằng 0 thì hệ phương trình
đã cho có vô số nghiệm hoặc vô nghiệm
ii.Giải hệ phương trình :
(III)
Giải :
(III)
Phương trình 0x=0 nghiệm đúng với mọi x R
Vậy hệ (III) có vô số nghiệm
2.Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số :
a.Quy tắc cộng đại số :
Trang 5- Quy tắc cộng đại số dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ
phương trình tương đương
- Quy tắc cộng đại số gồm hai bước :
Bước 1 : Cộng hay trừ từng vế hai phương trình của hệ phương trình đã cho
để được một phương trình mới
Bước 2 : Dùng phương trình mới ấy thay thế cho một trong hai phương trình của hệ
Ví dụ : Xét hệ phương trình :
(I)
Bước 1: Cộng từng vế của hai phương trình của (I) ta được :
(2x - y) + (x + y) = 3 3x=3
Bước 2: Dùng phương trình mới thay thế cho phương trình thứ nhất, ta được
hệ :
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(1;1)
Cách giải như trên gọi là giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng
đại số.
b.Áp dụng:
i Trường hợp 1 : Các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau
Ví dụ : Giải hệ phương trình :
(II)
Giải:
Cộng từng vế hai phương trình của hệ (II), ta được :
3x=9 x=3
Do đó,
(II)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y)=(3;-3)
ii.Trường hợp 2 : Các hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình không bằng nhau và không đối nhau
Ví dụ : Giải hệ phương trình :
(IV)
Giải:
Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 2 và hai vế của phương trình thư hai với 3, ta có hệ tương đương :
(IV)
Vậy hệ có nghiệm duy nhất (x;y)=(3;-1)
3.Giải hệ phương trình bằng phương pháp định thức :
a.Xây dựng công thức:
- Xét hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
(I)
+ Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với b’, hai vế của phương trình thứ hai với -b rồi cộng vế theo vế, ta được
(1)
+ Nhân hai vế của phương trình thứ nhất với -a’, hai vế của phương trình thứ hai với a rồi cộng vế theo vế, ta được
(2)
Trang 6+ Đặt Khi đó, ta có hệ phương trình hệ quả
Đối với hệ (II), ta xét các trường hợp:
i) , hệ (II) có một nghiệm duy nhất
Đây cũng là nghiệm của hệ (I)
ii) , hệ (II) trở thành
-Nếu hoặc thì hệ (II) vô nghiệm nên hệ (I) vô nghiệm
-Nếu thì hệ (II) có vô số nghiệm
Theo giả thiết, hai số a và b không cùng bằng 0 nên không mất tính tổng
quát ta có thể giả sử a≠0.Ta có
Hệ (I) trở thành
Do đó, tập nghiệm của hệ (I) trùng với tập nghiệm của phương trình
b.Giải và biện luận:
Bước 1:Tính các định thức
Trang 7Bước 2: Biện luận
-Nếu thì hệ có nghiệm duy nhất (x;y):
+ Nếu hoặc thì hệ (II) vô nghiệm nên hệ (I) vô nghiệm + Nếu thì hệ (II) có vô số nghiệm.Tập nghiệm của hệ là tập nghiệm của phương trình
c.Ví dụ :
i).Giải hệ phương trình
Giải:
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
Hoạt
động 6 Bằng định thức, giải hệ phương trình
ii).Giải và biện luận hệ phương trình
Giải:
Trang 8Xét các trường hợp :
Hệ có một nghiệm duy nhất
2
-Nếu m=1 thì và hệ trở thành x+y=2
- Nếu m=-1 thì , nhưng nên hệ vô nghiệm
Kết luận:
Với m=-1, hệ vô nghiệm
Với m=1, hệ có vô số nghiệm (x;y) tính theo công thức
VI.Ứng dụng của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
1.Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:
Ví dụ 1 : Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị, và nếu viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại thì được một số mới (có hai chữ số) bé hơn số cũ 27 đơn vị
Hướng dẫn:
Trong bài toán trên, ta thấy có hai đại lượng chưa biết là chữ số hàng chục
và chữ số hàng đơn vị của số cần tìm.Theo giả thiết, khi viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại, ta vẫn được một số có hai chữ số.Điều đó chứng tỏ rằng cả hai chữ số ấy đều phải khác 0
Giải:
Trang 9Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x, chữ số hàng đơn vị là y(x và y là những số nguyên, , ) Khi đó, số cần tìm là 10x+y
Khi viết hai chữ số theo thứ tự ngược lại, ta được số 10y+x
Theo điều kiện đầu, ta có : 2y-x=1 -x+2y=1 (1)
Theo điều kiện sau, ta có :
9x-9y=27 x-y=3 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
(I) (thoả điều kiện)
Vậy số cần tìm là 74
Ví dụ 2 : Một chiếc xe tải đi từ TP.Hồ Chí Minh đến TP.Cần Thơ, quãng đường dài 189 km Sau khi xe tải xuất phát 1 giờ, một chiếc xe khách bắt đầu đi từ TP.Cần Thơ về TP.Hồ Chí Minh và gặp xe tải sau khi đã đi được 1 giờ 48 phút Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km
Hướng dẫn :
Từ giả thiết của bài toán, ta thấy khi hai xe gặp nhau thì :
- Thời gian xe khách đã đi là 1giờ 48 phút, tức là giờ
- Thời gian xe tải đã đi là 1 giờ + giờ = giờ (vì xe tải khởi hành trước
xe khách 1 giờ)
Giải :
Gọi vận tốc xe tải là x (km/h) và vận tôc xe khách là y (km/h) (x, y nguyên dương)
Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km/h nên ta có phương trình y-x
=13 -x+y=13 (1)
Đến lúc gặp nhau:
- Xe khách đi hết 1 giờ 48 phút = giờ nên quãng đường xe khách đi được là
y (km)
- Xe tải đi hết 1 giờ + giờ = giờ nên quãng đường xe tải đi được là
x (km)
Vì cả quãng đường là 189 km nên ta có phương trình y+x=189 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
(thoả điều kiện)
Vậy vận tốc xe tải là 36 km/h và vận tốc xe khách là 49 km/h
2.Xét vị trí tương đối giữa hai đường thẳng:
- Cho hai đường thẳng (d) và (d’) lần lượt có phương trình: ax+by=c và a’x+b’y=c’
i.(d) cắt (d’) khi và chỉ khi hệ phương trình có một nghiệm duy nhất
ii.(d) song song với (d’) khi và chỉ khi hệ phương trình vô nghiệm
iii.(d) trùng (d’) khi và chỉ khi hệ phương trinh có vô số nghiệm
Ví dụ: Cho hai đường thẳng (d): x+my=3 và (d’): mx+4y=6.Với giá trị nào của m thì :
i Hai đường thẳng cắt nhau ?
ii Hai đường thẳng song song với nhau ?
iii Hai đường thẳng trùng nhau ?
Giải :
Xét hệ phương trình : (I)
Trang 10i Hai đường thẳng (d) và (d’) cắt nhau khi và chỉ khi hệ (I) có một
nghiệm duy nhất D≠0 m= 2.
ii Hai đường thẳng (d) và (d’) song song khi và chỉ khi hệ (I) vô
nghiệm m=-2
iii Hai đường thẳng (d) và (d’) trùng nhau khi và chỉ khi hệ (I) có vô số
nghiệm
I Mục tiêu bài học :
- Học sinh nắm vững các cách giải một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, phương pháp định thức -Học sinh biết cách giải một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số và phương pháp định thức
-Học sinh biết ứng dụng cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
II.Tiến trình thực hiện :
Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I.Nhắc lại hệ phương
trình bậc nhất hai ẩn -giáo viên nêu định nghĩa phương trình bậc
nhất hai ẩn
-giáo viên gọi học sinh cho ví dụ về phương trình bậc hai
-giáo viên nêu cách biểu diễn tập nghiệm
phương trình bậc nhất hai ẩn
-giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động 1 &2
-học sinh liên hệ sang bài cũ
-học sinh cho ví dụ phương trình bậc nhất hai ẩn
-học sinh đọc và thực hiện hoạt động 1 & 2
II.Khái niệm hệ phương
trình bậc nhất hai ẩn -giáo viên nêu khái niệmhệ phương trình bậc -học sinh nắm vững kiến thức về khái niệm
Trang 11nhất hai ẩn.
-giáo viên trình bày nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
-giáo viên gọi học sinh cho ví dụ về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
và nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
-học sinh cho ví dụ về
hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
III.Minh họa hình học
của hệ phương trình
bậc nhất hai ẩn
-giáo viên trình bày cách biểu diễn tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
-giáo viên đưa ra ví dụ
và yêu cầu học sinh tìm hiểu bài toán
-giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động 3 & 4
-giáo viên trình bày cách xét vị trí tương đối của đường thẳng để đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
-học sinh nắm vững cách biểu diễn tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn để tìm hiểu ví dụ của giáo viên
-học sinh đọc và thực hiện hoạt động 3 & 4
IV.Giải hệ phương trình
bậc nhất hai ẩn:
-giải hệ phương trình
bằng phương pháp thế
-giải hệ phương trình
bằng phương pháp
cộng đại số
-giải hệ phương trình
bằng phương pháp định
thức
-giáo viên yêu cầu học sinh nêu các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn đã được học ở THCS
-học sinh nghe và thực hiện yeu cầu của giáo viên:phương pháp thế
và phương pháp cộng đại số
-giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế
+giáo viên định nghĩa quy tắc thế?và nêu các bước của quy tắc thế
+giáo viên đưa qui tắc thế lên bảng
+giáo viên đưa ra ví
dụ minh họa và yêu cầu học sinh thực hiện bài toán
+giáo viên gọi học sinh nêu từng bước trong quy tắc thế và yêu cầu học sinh giải hệ
+giáo viên nêu bài tập
áp dụng và gọi học sinh thực hiện hoạt động 5
-học sinh nắm vững định nghĩa quy tắc thế, các bước của quy tắc thế để biết cách giải một
hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế
-từ lí thuyết đã được học, học sinh đọc và thực hiện bài toán mà giáo viên đưa ra
-học sinh áp dụng các bước thế đã được học
và giải hệ sau khi áp dụng các bước thế -học sinh đọc và thực hiện hoạt động 5
-giải hệ phương trình -học sinh nắm vững
Trang 12bằng phương pháp
cộng đại số
+giáo viên định
nghĩa quy tắc cộng đại
số
+giáo viên giới thiệu
qui tắc cộng đại số gồm
2 bước thông qua ví
dụ :cộng từng vế hai
phương trình của hệ ta
có pt ?
-dùng pt mới này cùng
với một trong hai
phương trình của hệ ta
có hệ mới tương đương
là ?
qui tắc cộng đsgồm
hai bước?
Hãy giải hệ phương
trình mới này và kết
luận nghiệm duy nhất
+giáo viên đưa ra ví
dụ minh họa và yêu cầu
học sinh thực hiện bài
toán
+giáo viên trình bày
các trường hợp xảy ra
khi giải hệ phương trình
bậc nhất hai ẩn bằng
phương pháp cộng đại
số
+giáo viên gọi học sinh
nêu từng bước trong
quy tắc cộng đại số và
yêu cầu học sinh giải
hệ
định nghĩa quy tắc cộng đại số và các bước của quy tắc cộng đại số thông qua ví dụ của giáo viên
-học sinh biết các trường hợp(các dạng của quy tắc cộng đại số)
-học sinh trả lời từng bước trong quy tắc cộng đại số và giải hệ
-giải hệ phương trình
bậc nhất hai ẩn bằng
phương pháp định thức
+giáo viên xây dựng
công thức tìm nghiệm
của hệ phương trình
+giáo viên trình bày
cách giải và biện luận
tập nghiệm của hệ
+giáo viên đưa ra ví
dụ minh họa giải hệ
-học sinh nắm vững công thức tìm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp định thức -từ công thức tìm
nghiệm rút ra cách giải
và biện luận tập nghiệm của hệ
-từ lí thuyết đã được giáo viên trình bày, học
Trang 13bằng phương pháp định thức và yêu cầu học sinh thực hiện bài toán
+giáo viên trình bày cách biện luận một hệ phương trình có chứa tham số
sinh tìm hiểu ví dụ của giáo viên và thực hiện bài toán
-học sinh biết cách biện luận một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có chứa tham số
V.Ứng dụng của hệ
phương trình bậc nhất
hai ẩn
1.giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
III.Hướng dẫn học ở nhà :
-Học sinh làm tất cả các bài tập trong sách giáo khoa và làm thêm ở sách bài tập
-Học sinh học tất cả các định nghĩa, các cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Từ khóa » Hệ Phương Trình Bậc Nhất 2 ẩn định Thức
-
Toán 10 Bài 3: Phương Trình Và Hệ Phương Trình Bậc Nhất Nhiều ẩn
-
Giải Và Biện Luận Hệ Hai Phương Trình Bậc Nhất Hai ẩn Có Chứa Tham ...
-
Giải Hệ Phương Trình Bậc Nhất Hai ẩn Bằng Phương Pháp Tính định ...
-
Giải Phương Trình Bậc Nhất 2 Ẩn Bằng Định Thức, ✔️ Cẩm Nang ...
-
Chuyên đề Hệ Phương Trình Bậc Nhất Hai ẩn Số - Trường Quốc Học
-
Cách Giải Hệ Phương Trình Bậc Nhất 2 ẩn Với Phương Pháp Thế Và ...
-
5 Phương Pháp Giải Hệ Hai Phương Trình Bậc Nhất Hai ẩn
-
Hệ Phương Trình Bậc Nhất Nhiều ẩn – Chuyên đề đại Số 10
-
Giải Hệ Phương Trình Bậc Nhất 2 ẩn Trong C/C++
-
Giải Hệ Phương Trình Bậc Nhất 2 ẩn Bằng định Thức - .vn
-
Hệ Hai Phương Trình Bậc Nhất Hai ẩn: Lý Thuyết Và Bài Tập
-
Giáo án Tự Chọn Toán 10 Tiết 26 Chủ đề: Phương Trình Và Hệ ...
-
Chuyên đề Hệ Phương Trình Bậc Nhất Hai ẩn Số - Thư Viện Đề Thi
-
[Toán 9] Một Phương Pháp Giải Hệ Phương Trình Nhanh