Hệ Số Lương Công Chức 2022 Mới Nhất - Luật Hoàng Phi

Mục lục bài viết

Toggle
  • Hệ số lương công chức là gì?
  • Đối tượng áp dụng hệ số lương công chức
  • Hệ số lương công chức 2024

Hiện nay, rất nhiều khách hàng đang quan tâm tới mức lương của công chức vào năm 2024 có gì thay đổi so với những năm trước hay không?. Theo đó, một trong những yếu tố quyết định về mức lương đó là hệ số công chức 2024.

Vậy hệ số công chức được hiểu như thế nào?, Các đối tượng được áp dụng về hệ số công chức gồm những ai? Và hệ số cụ thể đối với từng nhóm, bậc ra sao?

Mời quý vị tham khảo nội dung dưới đây từ bài viết của chúng tôi để có thể tìm ra câu trả lời cho những vướng mắc trên.

Hệ số lương công chức là gì?

Hệ số lương công chức là con số dùng để tính lương cho công chức nhà nước, theo đó hệ số lương có thể thay đổi/điều chỉnh theo từng thời điểm nhất định từ cơ quan có thẩm quyền.

Hệ số lương thể hiện về sự chênh lệch mức lương của các cấp bậc, vị trí của các cán bộ, công chức dựa vào yếu tố về bằng cấp, trình độ của họ và khi hệ số này càng cao thì bậc càng cao.

Đối tượng áp dụng hệ số lương công chức

Điều 1. Đối tượng áp dụng

1.Cán bộ, công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở Trung ương; ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; ở đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.

2.Công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý và viên chức hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

3.Cán bộ, công chức, viên chức được luân chuyển, biệt phái đến làm việc tại các hội, tổ chức phi Chính phủ, dự án và cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

4.Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

[…]

5.Các đối tượng sau đây cũng thuộc phạm vi áp dụng Thông tư này khi tính toán xác định mức đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và giải quyết các chế độ liên quan đến tiền lương theo quy định của pháp luật:

a) Cán bộ, công chức, viên chức đi học, thực tập, công tác, điều trị, điều dưỡng (trong nước và ngoài nước) thuộc danh sách trả lương của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động;

b) Người đang trong thời gian tập sự hoặc thử việc (kể cả tập sự công chức cấp xã) trong cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động;

c) Cán bộ, công chức, viên chức đang bị tạm đình chỉ công tác, đang bị tạm giữ, tạm giam;

d) Các trường hợp làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động được ký kết hợp đồng lao động theo bảng lương ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Như vậy, chỉ có những cán bộ công chức thuộc các điều khoản trên thì mới được áp dụng hệ số lương công chức 2024.

Hệ số lương công chức 2024

Hiện tại hệ số lương công chức 2024 vẫn được áp dụng theo quy định tại bảng số 2 Nghị định 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:

– Đối với công chức loại A3

+ Nhóm 1(A3,1)

Hệ số lương:

Bậc 1: 6.2

Bậc 2: 6.56

Bậc 3: 6.92

Bậc 4: 7.28

Bậc 5: 7.64

Bậc 6: 8.00

+ Nhóm 2 (A3,2)

Hệ số lương:

Bậc 1: 6.20

Bậc 2: 6.56

Bậc 3: 6.92

Bậc 4: 7.28

Bậc 5: 77.64

Bậc 6: 8.00

– Đối với công chức loại A2

+ Nhóm 1 (A2,1)

Hệ số lương:

Bậc 1: 4.40

Bậc 2: 64.74

Bậc 3: 5.08

Bậc 4: 5.42

Bậc 5: 5.76

Bậc 6: 6.10

Bậc 7: 6.44

Bậc 8: 6.78

+ Nhóm 2 (A2,2)

Hệ số lương:

Bậc 1: 4.00

Bậc 2: 4.34

Bậc 3: 4.68

Bậc 4: 5.02

Bậc 5: 5.36

Bậc 6: 5.70

Bậc 7: 6.04

Bậc 8: 6.38

– Đối với công chức loại A1

Bậc 1: 2.34

Bậc 2: 2.67

Bậc 3: 2.00

Bậc 4: 3.33

Bậc 5: 3.66

Bậc 6: 3.99

Bậc 7: 4.32

Bậc 8: 4.65

Bậc 9: 4.98

– Đối với công chức loại A0

Bậc 1: 2.10

Bậc 2: 2.41

Bậc 3: 2.72

Bậc 4: 3.03

Bậc 5: 3.34

Bậc 6: 3.65

Bậc 7: 3.96

Bậc 8: 4.27

Bậc 9: 4.58

Bậc 10: 4.89

– Đối với công chức loại B

Bậc 1: 1.86

Bậc 2: 2.06

Bậc 3: 2.26

Bậc 4: 2.46

Bậc 5: 2.66

Bậc 6: 2.86

Bậc 7: 3.06

Bậc 8: 3.26

Bậc 9: 43.46

Bậc 10: 2.66

Bậc 11: 3.86

– Đối với công chức loại C

+ Nhóm C1

Bậc 1: 1.65

Bậc 2: 1.83

Bậc 3: 2.01

Bậc 4: 2.19

Bậc 5: 2.37

Bậc 6: 2.55

Bậc 7: 2.73

Bậc 8: 2.91

Bậc 9: 3.09

Bậc 10: 3.27

Bậc 11: 3.45

Bậc 12: 3.63

+ Nhóm C2

Bậc 1: 1.50

Bậc 2: 1.68

Bậc 3: 1.86

Bậc 4: 2.04

Bậc 5: 2.22

Bậc 6: 2.40

Bậc 7: 2.58

Bậc 8: 2.76

Bậc 9: 2.94

Bậc 10: 3.12

Bậc 11:3.30

Bậc 12: 3.48

+ Nhóm C3

Bậc 1: 1.35

Bậc 2: 1.53

Bậc 3: 1.71

Bậc 4: 1.89

Bậc 5: 2.07

Bậc 6: 2.25

Bậc 7: 2.43

Bậc 8: 2.61

Bậc 9: 2.79

Bậc 10: 2.97

Bậc 11:3.15

Bậc 12: 3.33

Như vậy nhìn vào thông tin của hệ số lương của công chức mà chúng ta có thể tự tính lương bằng công thức

Mức lương công chức = Hệ số lương công chức x mức lương cơ sở

Hiện nay mức lương cơ sở đang áp dụng là 1.800.000 VNĐ.

 Trên đây là toàn bộ nội dung liên quan đến hệ số lương công chức 2024, hệ số công chức được hiểu như thế nào?, Các đối tượng được áp dụng về hệ số công chức gồm những ai? Và hệ số cụ thể đối với từng nhóm, bậc ra sao?.

Từ khóa » Các Hệ Số Lương Cơ Bản Của Nhà Nước