Hệ Số Phát Xạ Nhiệt Vật Liệu - Le Quoc Equipment

Hệ Số Phát Xạ Nhiệt Vật Liệu ε là một thông số quan trọng trong máy đo nhiệt độ hồng ngoại. Mỗi loại vật liệu có khả năng hấp thụ nhiệt và phát xạ nhiệt khác nhau.

Khi sử dụng máy đo nhiệt độ hồng ngoại, người dùng phải cài đặt hệ số phát xạ nhiệt ε tương ứng cho vật liệu đó. Nếu không cài đặt ε, số đo sẽ không chính xác, thậm chí sai hoàn toàn.

NỘI DUNG

Toggle
  • Dưới đây là bảng chi tiết giá trị hệ số phát xạ nhiệt tương ứng cho từng vật liệu. Lưu ý, đây là vật liệu của bề mặt cần đo nhiệt độ.
    • danh mục - máy đo nhiệt độ hồng ngoại
  • Máy đo nhiệt độ hồng ngoại 800111 – Sper Scientific
  • Nhiệt kế hồng ngoại FIRT 550-Pocket – Geo-Fennel
  • Camera đo nhiệt độ FIRT 1000 Datavision – Geo-Fennel
  • Camera nhiệt hồng ngoại cầm tay FTI 300 – Geo-Fennel
  • Máy đo nhiệt độ cầm tay FIRT 800-Pocket – Geo-Fennel
  • Máy bắn nhiệt độ 800106
  • Súng Đo Nhiệt Độ Từ Xa | Súng Bắn Nhiệt Độ | Hồng Ngoại | Laser
  • Súng đo nhiệt độ laser FIRT 1600 Data – Geo-Fennel
  • Nhiệt kế thực phẩm 800115 – Sper Scientific
  • Máy đo nhiệt độ cơ thể 800120 – Sper Scientific
  • Máy đo nhiệt kế hồng ngoại 800101 – Sper Scientific
  • Nhiệt kế điện tử hồng ngoại 800109 – Sper Scientific
  • Nhiệt kế hồng ngoại 800102 – Sper Scientific
  • Bút đo nhiệt độ hồng ngoại 800100 – Sper Scientific
  • Súng bắn nhiệt độ laser 800103 – Sper Scientific

Dưới đây là bảng chi tiết giá trị hệ số phát xạ nhiệt tương ứng cho từng vật liệu. Lưu ý, đây là vật liệu của bề mặt cần đo nhiệt độ.

  1. Nhựa đường – Asphalt: 0.90 – 0.98.
  2. Bê tông – Concrete: 0.94.
  3. Xi măng – Cement: 0.96.
  4. Cát – Sand: 0.94.
  5. Đất – Soil: 0.92 – 0.96.
  6. Nước – Water: 0.92 – 0.96.
  7. Nước đá – Ice: 0.96 – 0.98.
  8. Tuyết – Snow: 0.83.
  9. Kính – Glass: 0.90 – 0.94.
  10. Gốm sứ – Ceramic: 0.9 – 0.94.
  11. Đá hoa cương – Marble: 0.94.
  12. Thạch cao – Plaster: 0.80 – 0.90.
  13. Vữa, Hồ dầu – Mortar: 0.89 – 0.91.
  14. Gạch đỏ thô – Brick, red rough: 0.93 – 0.96.
  15. Áo quần (màu đen) – Cloth (black): 0.98.
  16. Da người – Human skin: 0.98.
  17. Da thuộc – Leather: 0.75 – 0.80.
  18. Than củi – Charcoal: 0.96.
  19. Sơn mài – Lacquer: 0.97.
  20. Cao su – Rubber: 0.94.
  21. Nhựa – Plastic: 0.85 – 0.95.
  22. Gỗ – Timber: 0.90.
  23. Giấy – Paper: 0.70 – 0.94.
  24. Ô-xít Crôm – Chromium oxide: 0.81.
  25. Ô-xít Đồng – Copper oxide: 0.78.
  26. Ô-xít Sắt – Iron oxide: 0.78 – 0.82.
  27. Vải may mặc – Textiles: 0.90.
  28. Hợp kim 24ST đánh bóng: 0.09.
  29. Alumina, phun lửa: 0.8.
  30. Nhôm tấm thương mại: 0.09.
  31. Giấy nhôm: 0.04.
  32. Nhôm oxy hóa nặng: 0.2 – 0.31.
  33.  Nhôm đánh bóng cao: 0.039 – 0.057.
  34.  Nhôm anodized: 0.77.
  35.  Nhôm thô: 0.07.
  36.  Nhôm sơn: 0.27 – 0.67.
  37.  An-ti-mo bóng (Antimony, polished): 0.28 – 0.31.
  38.  Tấm A-mi-ăng: 0.96.
  39. Giấy A-mi-ăng: 0.93 – 0.945.
  40. Đá bazan: 0.72.
  41. Be-ri (Beryllium): 0.18.
  42. Beryllium, Anodized: 0.9.
  43. Bismuth, sáng: 0.34.
  44. Sơn mài đen trên sắt: 0.875.
  45. Black Parson Optical: 0.95.
  46. Black Body Matt: 1.00.
  47. Sơn silicon đen: 0.93.
  48. Sơn Epoxy đen: 0.89.
  49. Sơn men đen: 0.8.
  50. Đồng thau xỉn: 0.22.
  51. Đồng thau cán tấm bề mặt tự nhiên: 0.06.
  52. Đồng thau đánh bóng: 0.03.
  53. Đồng thay oxy hóa, 600oC: 0.6.
  54. Gạch nung: 0.75.
  55. Cát-mi (Cadmium): 0.02.
  56. Carbon, không oxy hóa: 0.81

Đặc biệt, vật liệu nhôm – aluminium có hệ số phát xạ nhiệt rất thấp. ε của nhôm khoảng 0.03. Điều này tương đương độ PHẢN XẠ nhiệt rất cao, lên tới 97% Đây là lý do vì sao màng nhôm được sử dụng làm vật liệu cách nhiệt.

Le Quoc Equipment giới thiệu các loại máy đo nhiệt độ hồng ngoại trong danh mục sau:

Từ khóa » Hệ Số Phát Xạ Nhiệt