Hệ Thống Cấp Bậc Của Sĩ Quan Quân đội Nhân Dân Việt Nam
Có thể bạn quan tâm
Hệ thống cấp bậc của sĩ quan Quân đội
Hiện nay, theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm 3 cấp: Úy, Tá, Tướng. Tương ứng với mỗi cấp là 4 bậc.
- Cấp Tướng có bốn bậc:
+ Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;
+ Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;
+ Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;
+ Đại tướng.
- Cấp Tá có bốn bậc:
+ Đại tá;
+ Thượng tá;
+ Trung tá;
+ Thiếu tá.
Cấp Úy hiện có 4 bậc:
+ Đại úy;
+ Thượng úy;
+ Trung úy;
+ Thiếu úy.
Hệ thống cấp bậc của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (Ảnh minh họa)
Điều kiện thăng quân hàm đối với sĩ quan quân đội
Theo Luật Sĩ quan quân đội nhân dân mới nhất, sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Đủ tiêu chuẩn chung sau:
+ Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và Nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao;+ Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với Nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm;
+ Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hóa, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ;
+ Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khỏe phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.
- Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
- Đủ thời hạn xét thăng quân hàm như sau:
Thiếu úy lên Trung úy | 2 năm; |
Trung úy lên Thượng úy | 3 năm; |
Thượng úy lên Đại úy | 3 năm; |
Đại úy lên Thiếu tá | 4 năm; |
Thiếu tá lên Trung tá | 4 năm; |
Trung tá lên Thượng tá | 4 năm; |
Thượng tá lên Đại tá | 4 năm; |
Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân | tối thiểu 4 năm |
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân | tối thiểu 4 năm |
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân | tối thiểu 4 năm |
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng | tối thiểu 4 năm |
Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.
Sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.
Ngoài ra, nếu đáp ứng đủ điều kiện sau, sĩ quan được xét thăng quân hàm trước thời hạn:
- Trong chiến đấu lập chiến công xuất sắc hoặc trong công tác, nghiên cứu khoa học được tặng Huân chương;
- Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ mà cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ mà sĩ quan đang đảm nhiệm từ hai bậc trở lên hoặc cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ chỉ huy, quản lý.
Ngoài trường hợp được xét thăng quân hàm trước thời hạn, sĩ quan có thể bị kéo dài thời hạn xét thăng quân hàm sĩ quan nếu:
- Sĩ quan đến thời hạn xét thăng quân hàm mà chưa đủ điều kiện..
- Trong thời hạn xét thăng quân hàm, sĩ quan bị kỷ luật cảnh cáo, giáng chức, cách chức hoặc trong năm cuối của thời hạn xét thăng quân hàm, sĩ quan bị kỷ luật khiển trách thì thời hạn xét thăng quân hàm phải kéo dài ít nhất một năm.
- Sĩ quan bị kỷ luật giáng cấp bậc quân hàm, sau ít nhất một năm kể từ ngày bị giáng cấp, nếu tiến bộ thì được xét thăng quân hàm.
Hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ
Hiện nay, hạn tuổi cao nhất của sĩ quan phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm được quy định như sau:
- Cấp Úy: nam 46, nữ 46;
- Thiếu tá: nam 48, nữ 48;
- Trung tá: nam 51, nữ 51;
- Thượng tá: nam 54, nữ 54;
- Đại tá: nam 57, nữ 55;
- Cấp Tướng: nam 60, nữ 55.
Khi quân đội có nhu cầu, sĩ quan có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt và tự nguyện thì có thể được kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ nhưng không quá 5 năm; trường hợp đặc biệt có thể kéo dài hơn.
Trên đây là giải đáp về hệ thống cấp bậc của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.Từ khóa » Thứ Tự Bậc Hàm Trong Quân đội
-
Quân Hàm Quân đội Nhân Dân Việt Nam – Wikipedia Tiếng Việt
-
Cập Nhật Chi Tiết Hệ Thống Cấp Bậc Trong Quân đội - LuatVietnam
-
Hệ Thống Cấp Bậc Quân Hàm Trong Quân đội - Thư Viện Pháp Luật
-
Hệ Thống Cấp Bậc Quân Hàm Trong Quân đội Nhân Dân Và ... - DanLuat
-
Các Cấp Bậc Trong Quân đội Mới Nhất
-
Hệ Thống Cấp Bậc Quân Hàm Của Sĩ Quan Quân đội Nhân Dân, Sĩ ...
-
Hệ Thống Cấp Bậc Quân Hàm Trong Quân đội Nhân Dân ...
-
Quân Hàm Quân đội Nhân Dân Việt Nam - Luật Hoàng Phi
-
Quy định Về Phong, Thăng Quân Hàm đối Với Sĩ Quan Hiện Nay Ra Sao?
-
Hệ Thống Cấp Bậc, Quân Hàm Trong Lực Lượng Công An Nhân Dân
-
QUÂN HÀM VÀ CHỨC VỤ CỦA SĨ QUAN - VietLaw
-
Phân Biệt Quân Nhân Chuyên Nghiệp Và Sĩ Quan Khác Nhau Thế Nào?
-
Cấp Bậc Hàm Trong Quân đội Việt Nam - Luật LawKey