Hệ Thống Cấp Bậc Quân Hàm Trong Quân đội Nhân Dân ...

  • ⚛ Trang chủ
    • ⚛ Giáo án - Bài giảng
    • ⚛ Học tập
    • ⚛ Tài liệu
    • ⚛ Biểu mẫu
    • ⚛ Pháp luật
    • ⚛ Giáo án - Bài giảng
    • ⚛ Học tập
    • ⚛ Tài liệu
    • ⚛ Biểu mẫu
    • ⚛ Bài dự thi
    • ⚛ Dành cho giáo viên
Hoatieu.vn Pháp luật Hỏi đáp pháp luật Hành chínhHệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân 2024Nhận biết cấp bậc quân hàm công an quân đội Việt NamMua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải tất cả các File chỉ từ 69.000đ. Tìm hiểu thêm Mua ngay Từ 69.000đ

Hệ thống quân hàm các lực lượng vũ trang Việt Nam 2024 gồm những gì? Cách nhận biết những cấp bậc này ra sao? Bài viết dưới đây của HoaTieu.vn sẽ cung cấp thông tin và giải đáp chi tiết những vấn đề trên. Mời bạn đọc tham khảo. Nếu có thắc mắc gì, xin để lại ý kiến tại phần bình luận, HoaTieu sẽ giải đáp nhanh nhất có thể.

Hệ thống quân hàm các lực lượng vũ trang Việt Nam

  • 1. Đối với Công an nhân dân
    • 1.1 Quân hàm trong Công an nhân dân
    • 1.2 Điều kiện để được phong hàm
    • 1.3 Điều kiện để được phong thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và vượt bậc
    • 1.4 Ai có quyền phong, thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và vượt bậc?
  • 2. Đối với Quân đội nhân dân Việt Nam
    • 2.1 Quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam
    • 2.2 Dấu hiệu nhân biết cấp bậc trong Quân đội nhân dân Việt Nam
    • 2.3 Điều kiện được phong hàm
    • 2.4 Điều kiện để được phong thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và vượt bậc
  • 3. Bảng lương, phụ cấp trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân
    • 3.1 Bảng lương, phụ cấp trong Quân đội nhân dân
    • 3.2 Bảng lương trong Công an nhân dân
  • 4. Thời gian xét thăng cấp bậc hàm công an, quân đội nhân dân
    • 4.1 Thời hạn xét tăng cấp bậc quân hàm Công an nhân dân
    • 4.2 Thời hạn xét tăng cấp bậc quân hàm Quân đội nhân dân
  • 5. Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua, bằng khen, giấy khen trong Quân đội, Công an
    • 5.1. Mức thưởng danh hiệu thi đua trong Quân đội, Công an
    • 5.2. Mức thưởng đối với bằng khen, giấy khen trong Quân đội, Công an
  • 6. Những lưu ý trong thăng cấp bậc quân hàm và tăng lương ngành Công an và quân đội
Hệ thống quân hàm các lực lượng vũ trang Việt Nam.
Hệ thống quân hàm các lực lượng vũ trang Việt Nam.

Hệ thống quân hàm là một cấu trúc phân cấp quan trọng trong lực lượng vũ trang Việt Nam. Hệ thống quân hàm thể hiện vai trò, trách nhiệm và vị thế của từng cá nhân trong quân đội, giúp định hình các quy tắc ứng xử trong quân đội. Nó không chỉ đơn thuần là một danh hiệu, mà còn mang nhiều ý nghĩa sâu sắc về tổ chức, kỷ luật, trách nhiệm và sự tôn trọng trong quân đội. Mỗi cấp bậc quân hàm gắn liền với những quyền hạn và trách nhiệm cụ thể, điều này giúp đảm bảo sự phân công trong công việc rõ ràng, hiệu quả và tránh tình trạng chồng chéo trong quá trình chỉ huy, điều hành.

Hệ thống quân hàm là một yếu tố không thể thiếu trong việc xây dựng và phát triển một lực lượng vũ trang mạnh mẽ, hiệu quả. Góp phần đảm bảo sự thống nhất, kỷ luật trong hoạt động quân sự, đồng thời tạo ra một môi trường làm việc chuyên nghiệp và nhân văn.

1. Đối với Công an nhân dân

Hệ thống cấp bậc được chia thành 3 lĩnh vực và theo cấp từ cao xuống thấp như sau:

Nghiệp vụ

Kỹ thuật

Nghĩa vụ

Cấp tướng

1. Đại tướng

2. Thượng tướng

3. Trung tướng

4. Thiếu tướng

Cấp tá

Cấp tá

1. Đại tá

1. Thượng tá

2. Thượng tá

2. Trung tá

3. Trung tá

3. Thiếu tá

4. Thiếu tá

Cấp úy

Cấp úy

1. Đại úy

1. Đại úy

2. Thượng úy

2. Thượng úy

3. Trung úy

3. Trung úy

4. Thiếu úy

4. Thiếu úy

Hạ sĩ quan

Hạ sĩ quan

Hạ sĩ quan

1. Thượng sĩ

1. Thượng sĩ

1. Thượng sĩ

2. Trung sĩ

2. Trung sĩ

2. Trung sĩ

3. Hạ sĩ

3. Hạ sĩ

3. Hạ sĩ

Chiến sĩ

1. Binh nhất

2. Binh nhì

1.1 Quân hàm trong Công an nhân dân

Sau đây là 1 số dấu hiệu nhận biết cấp bậc hàm đối với các chiến sĩ, hạ sĩ quan, sĩ quan CAND:

Hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân

Hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân

1.2 Điều kiện để được phong hàm

1. Đối với học sinh, sinh viên tốt nghiệp các trường Công an nhân dân:

- Tốt nghiệp Trung cấp CAND được phong cấp Trung sĩ.

- Tốt nghiệp Cao đẳng CAND được phong cấp Thượng sĩ.

- Tốt nghiệp Đại học CAND được phong cấp Thiếu úy.

Riêng học sinh, sinh viên tốt nghiệp loại xuất sắc thì được phong cấp bậc hàm cao hơn một bậc.

2. Tốt nghiệp các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề được tuyển chọn vào CAND:

Căn cứ trình độ đào tạo, quá trình công tác, nhiệm vụ được giao và bậc lương để xếp phong cấp bậc tương ứng.

3. Chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ CAND:

Cấp bậc thấp nhất là Binh nhì.

Điều kiện để được thăng hàm đối với sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:

Có 3 điều kiện phải đáp ứng để được thăng hàm:

1. Hoàn thành nhiệm vụ, đủ tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và sức khỏe.

2. Khi cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm.

3. Đủ thời hạn xét thăng cấp bậc hàm theo quy định sau:

- Hạ sĩ → Trung sĩ, Trung sĩ → Thượng sĩ: 01 năm.

- Thượng sĩ → Thiếu úy, Thiếu úy → Trung úy: 02 năm.

- Trung úy → Thượng úy, Thượng úy → Đại úy: 03 năm.

- Đại úy → Thiếu tá, Thiếu tá → Trung tá, Trung tá → Thượng tá, Thượng tá → Đại tá, Đại tá → Thiếu tướng: 04 năm.

- Các cấp tướng: thời hạn thăng cấp bậc hàm tối thiểu 04 năm.

Lưu ý: Thời gian sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ học tập tại trường cũng được tính vào thời hạn xét thăng cấp bậc hàm.

Tuổi của sĩ quan được xét thăng cấp bậc hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng không quá 57 tuổi, trừ trường hợp khác theo quyết định của Chủ tịch nước.

1.3 Điều kiện để được phong thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và vượt bậc

Được phong, thăng cấp bậc hàm trước thời hạn khi:

- Lập thành tích xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm, nghiên cứu khoa học, học tập.

- Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm.

Được phong, thăng cấp bậc hàm vượt bậc khi:

- Lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm.

- Cấp bậc hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm từ 2 cấp bậc trở lên.

Việc phong, thăng cấp bậc hàm vượt bậc cũng không được vượt quá cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

1.4 Ai có quyền phong, thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và vượt bậc?

  • Đối với cấp bậc hàm cấp tướng: Chủ tịch nước.
  • Đối với cấp bậc hàm từ Đại tá trở xuống: Bộ trưởng Bộ Công an.

(Khoản 3 Điều 23 Luật Công an nhân dân 2018)

2. Đối với Quân đội nhân dân Việt Nam

Hệ thống cấp bậc hàm trong quân đội được chia theo 3 cấp, mỗi cấp 4 bậc từ cao xuống thấp:

Cấp tướng

Đại tướng

Thượng tướng, Đô đốc Hải quân

Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân

Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân

Cấp tá

Đại tá

Thượng tá

Trung tá

Thiếu tá

Cấp úy

Đại uý

Thượng uý

Trung uý

Thiếu uý

2.1 Quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam

Quân hàm trong Quân đội nhân dân Việt Nam

2.2 Dấu hiệu nhân biết cấp bậc trong Quân đội nhân dân Việt Nam

- Hình dáng: Hai cạnh đầu nhỏ và hai cạnh dọc.

- Nền cấp hiệu mầu vàng, riêng Bộ đội Biên phòng mầu xanh lá cây. Nền cấp hiệu của sĩ quan cấp tướng có in chìm hoa văn mặt trống đồng, tâm mặt trống đồng ở vị trí gắn cúc cấp hiệu.

- Đường viền cấp hiệu: Lục quân, Bộ đội Biên phòng mầu đỏ tươi, Phòng không - Không quân mầu xanh hòa bình, Hải quân mầu tím than.

- Trên nền cấp hiệu gắn: Cúc cấp hiệu, gạch, sao mầu vàng. Cúc cấp hiệu hình tròn, dập nổi hoa văn (cấp tướng hình Quốc huy; cấp tá, cấp úy hình hai bông lúa xung quanh và ngôi sao năm cánh ở giữa). Cấp hiệu của cấp tướng không có gạch ngang, cấp tá có 02 gạch ngang, cấp úy có 01 gạch ngang, số lượng sao:

+ Thiếu úy, Thiếu tá, Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân: 01 sao;

+ Trung úy, Trung tá, Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân: 02 sao;

+ Thượng úy, Thượng tá, Thượng tướng, Đô đốc Hải quân: 03 sao;

+ Đại úy, Đại tá, Đại tướng: 04 sao.

(Điều 6 Nghị định số 82/2016/NĐ-CP)

2.3 Điều kiện được phong hàm

Đối với học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan tại ngũ:

- Được phong hàm Thiếu úy.

- Nếu tốt nghiệp loại giỏi, khá ở những ngành đào tạo có tính đặc thù hoặc có thành tích xuất sắc trong công tác được phong hàm Trung úy.

Trường hợp đặc biệt có thể được phong quân hàm cao hơn quy định.

Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ thời chiến; quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng tại ngũ; cán bộ, công chức ngoài quân đội, những người tốt nghiệp Đại học trở lên phục vụ tại ngũ được bổ nhiệm giữ chức vụ sĩ quan:

Được phong cấp bậc quân hàm sĩ quan tương xứng.

Điều kiện được thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ:

Đáp ứng đủ 6 điều kiện sau:

1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.

2. Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân, với đồng đội; được quần chúng tín nhiệm.

3. Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ.

4. Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.

5. Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm.

6. Đủ thời hạn xét thăng quân hàm:

- Thiếu úy → Trung úy: 02 năm.

- Trung úy → Thượng úy, Thượng úy → Đại úy: 03 năm.

- Đại úy → Thiếu tá, Thiếu tá → Trung tá, Trung tá → Thượng tá, Thượng tá → Đại tá, Đại tá → Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân → Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân → Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân → Đại tướng: 04 năm.

Lưu ý: Thời gian sĩ quan học tập cũng được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.

Tuổi của sĩ quan tại ngũ được xét thăng quân hàm từ cấp Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trừ trường hợp theo quyết định của Chủ tịch nước.

2.4 Điều kiện để được phong thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và vượt bậc

- Được thăng quân hàm vượt bậc khi sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc.

Tuy nhiên, không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

- Được thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn khi:

+ Chiến đấu lập chiến công xuất sắc hoặc công tác, nghiên cứu khoa học được tặng huân chương.

+ Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ mà cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên hoặc cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ chỉ huy, quản lý.

Căn cứ pháp lý:

- Luật Công an nhân dân 2014.

- Nghị định 29/2016/NĐ-CP

- Nghị định 160/2007/NĐ-CP

- Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 1999.

- Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008.

- Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014.

- Nghị định 82/2016/NĐ-CP.

- Quyết định 109/2009/QĐ-TTg.

3. Bảng lương, phụ cấp trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân

Dựa trên quy định về mức lương cơ sở mới từ 1/7/2024 là 2,34 triệu đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP. Ta có bảng lương trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân như sau:

3.1 Bảng lương, phụ cấp trong Quân đội nhân dân

Bảng lương cấp bậc sĩ quan và cấp hàm cơ yếu

STT

ĐỐI TƯỢNG

HỆ S

MỨC LƯƠNG NĂM 2024 (VNĐ)

1

Đại tướng

10,40

24.336.000

2

Thượng tướng

9,80

22.932.000

3

Trung tướng

9,20

21.528.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 10

4

Thiếu tướng

8,60

20.124.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 9

5

Đại tá

8,00

18.720.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 8

6

Thượng tá

7,30

17.082.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 7

7

Trung tá

6,60

15.444.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 6

8

Thiếu tá

6,00

14.040.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 5

9

Đại úy

5,40

12.636.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 4

10

Thượng úy

5,00

11.700.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 3

11

Trung úy

4,60

10.764.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 2

12

Thiếu úy

4,20

9.828.000

Cấp hàm cơ yếu bậc 1

Ngoài ra, sĩ quan quân đội bên cạnh việc hưởng lương theo hệ số còn được hưởng phụ cấp thâm niên.

  • Theo quy định tại Thông tư 224/2017/TT-BQP ngày 13-9-2017, điều kiện để được hưởng phụ cấp thâm niên: Sĩ quan quân đội phải có thời gian phục vụ ở trong lực lượng thường trực trong Quân đội với thời gian từ đủ 5 năm (60 tháng).
  • Mức hưởng phụ cấp: Bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.

Bảng lương hạ sĩ quan, học viên, học viên cơ yếu

STT

ĐỐI TƯỢNG

HỆ SỐ

MỨC PHỤ CẤP QUÂN HÀM 2024

1

Thượng sĩ

0,70

1.638.000

Học viên cơ yếu năm thứ năm

2

Trung sĩ

0,60

1.404.000

Học viên cơ yếu năm thứ tư

3

Hạ sĩ

0,50

1.170.000

Học viên cơ yếu năm thứ ba

4

Binh nhất

0,45

1.053.000

Học viên cơ yếu năm thứ hai

5

Binh nhì

0,40

936.000

Học viên cơ yếu năm thứ nhất

3.2 Bảng lương trong Công an nhân dân

(1) Bảng lương cấp bậc sĩ quan (Đơn vị: VNĐ)

STT

Cấp bậcquân hàm sĩ quan

Cấp hàm cơ yếu

Hệ số lương công an

Mức lươngnăm 2024

1

Đại tướng

-

10,40

18.720.000

2

Thượng tướng

-

9,80

17.640.000

3

Trung tướng

-

9,20

16.560.000

4

Thiếu tướng

Bậc 9

8,60

15.480.000

5

Đại tá

Bậc 8

8,00

14.400.000

6

Thượng tá

Bậc 7

7,30

13.140.000

7

Trung tá

Bậc 6

6,60

11.880.000

8

Thiếu tá

Bậc 5

6,00

10.800.000

9

Đại úy

Bậc 4

5,40

9.720.000

10

Thượng úy

Bậc 3

5,00

9.000.000

11

Trung úy

Bậc 2

4,60

8.280.000

12

Thiếu úy

Bậc 1

4,20

7.560.000

13

Thượng sĩ

-

3,80

6.840.000

14

Trung sĩ

-

3,50

6.300.000

15

Hạ sĩ

-

3,20

5.760.000

(2) Bảng lương Công an nhân dân theo từng lần nâng lương (Đơn vị: VNĐ)

Cấp bậc quân hàm

Hệ số nâng lương lần 1

Mức lương nâng lần 1

Hệ số nâng lương lần 2

Mức lương nâng lần 2

Đại tướng

11,00

19.800.000

-

-

Thượng tướng

10,40

18.720.000

-

-

Trung tướng

9,80

17.640.000

-

-

Thiếu tướng

9,20

16.560.000

-

-

Đại tá

8,40

15.120.000

8,60

15.480.000

Thượng tá

7,70

13.860.000

8,10

14.580.000

Trung tá

7,00

12,600,000

7,40

13.320.000

Thiếu tá

6,40

11.520.000

6,80

12.240.000

Đại úy

5,80

10,440,000

6,20

11.160.000

Thượng úy

5,35

9.630.000

5,70

10.260.000

*Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp khác

Kể từ ngày 01/07/2024 thực hiện cải cách tiền lương thì lương công an theo cơ cấu tiền lương mới như sau:

Cơ cấu tiền lương mới = Lương cơ bản (70%) + Phụ cấp (30%)

*Lương của lực lượng vũ trang bao gồm lương công an và lương quân đội

Trong đó,

Phần lương cơ bản (1): Áp dụng theo 03 bảng lương công an mới được xây dựng bao gồm như sau

  • 1 bảng lương cho sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ công an (theo chức vụ, chức danh và cấp bậc quân hàm hoặc cấp hàm).
  • 1 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp, chuyên môn kỹ thuật công an
  • 1 bảng lương công nhân công an (trong đó giữ tương quan tiền lương của lực lượng vũ trang so với công chức hành chính như hiện nay).

Phần phụ cấp (2): Có các khoản sau:

  • Phụ cấp kiêm nhiệm.
  • Phụ cấp thâm niên vượt khung.
  • Phụ cấp khu vực.
  • Phụ cấp trách nhiệm công việc.
  • Phụ cấp lưu động.
  • Phụ cấp phục vụ an ninh, quốc phòng và phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang
  • Phụ cấp thâm niên nghề.
  • Phụ cấp công tác ở vùng đặc biệt khó khăn.

Lưu ý: 70% và 30% trong cơ cấu tiền lương là tổng quỹ lương áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (khu vực công).

4. Thời gian xét thăng cấp bậc hàm công an, quân đội nhân dân

Thời gian xét thăng cấp bậc hàm công an, quân đội nhân dân đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam và hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ Công an nhân dân.

4.1 Thời hạn xét tăng cấp bậc quân hàm Công an nhân dân

Dưới đây là thời hạn xét thăng cấp bậc hàm hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ

Thăng cấp bậc hàm

Thời hạn

Hạ sĩ lên Trung sĩ

01 năm

Trung sĩ lên Thượng sĩ

01 năm

Thượng sĩ lên Thiếu úy

02 năm

Thiếu úy lên Trung úy

02 năm

Trung úy lên Thượng úy

03 năm

Thượng úy lên Đại úy

03 năm

Đại úy lên Thiếu tá

04 năm

Thiếu tá lên Trung tá

04 năm

Trung tá lên Thượng tá

04 năm

Thượng tá lên Đại tá

04 năm

Đại tá lên Thiếu tướng

04 năm

Thiếu tướng lên Trung tướng

Tối thiểu là 04 năm

Trung tướng lên Thượng tướng

Tối thiểu là 04 năm

Thượng tướng lên Đại tướng

Tối thiểu là 04 năm

4.2 Thời hạn xét tăng cấp bậc quân hàm Quân đội nhân dân

Thời hạn xét tăng cấp bậc quân hàm sĩ quan:

Thăng cấp bậc hàm

Thời hạn

Thiếu úy lên Trung úy

02 năm

Trung úy lên Thượng úy

03 năm

Thượng úy lên Đại úy

03 năm

Đại úy lên Thiếu tá

04 năm

Thiếu tá lên Trung tá

04 năm

Trung tá lên Thượng tá

04 năm

Thượng tá lên Đại tá

04 năm

Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân

Tối thiểu là 04 năm

Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân

Tối thiểu là 04 năm

Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân

Tối thiểu là 04 năm

Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng

Tối thiểu là 04 năm

Đây là thời hạn tăng quân hàm đối với các đối tượng là hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ trong công an nhân dân và sĩ quan trong quân đội nhân dân Việt Nam.

Ngoài ra những đối tượng khác thì thời gian thăng quân hàm được giao cho Bộ trưởng Bộ Công an (ví dụ: Bộ trưởng Bộ Công an quy định thời hạn xét nâng bậc lương, thăng cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật tương ứng với mức lương trong bảng lương chuyên môn kỹ thuật do Chính phủ quy định;)

Những sĩ quan lập công thì có thể thăng quân hàm vượt bậc, tức là tăng quân hàm trước thời gian quy định trong 2 bảng trên. Ngược lại, những sĩ quan vi phạm quy định nghiêm trọng có thể bị giáng cấp bậc quân hàm.

5. Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua, bằng khen, giấy khen trong Quân đội, Công an

Mức tiền thưởng danh hiệu thi đua, bằng khen, giấy khen trong Quân đội, Công an dựa theo quy định chung tại Nghị định 98/2023/NĐ-CP, cụ thể:

5.1. Mức thưởng danh hiệu thi đua trong Quân đội, Công an

Đơn vị: VNĐ

STT

Danh hiệu thi đua

Hệ số

Mức thưởng

VỚI CÁ NHÂN

1

"Chiến sĩ thi đua toàn quốc"

4,5

10.530.000

2

Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, tỉnh

3

7.020.000

3

"Chiến sĩ thi đua cơ sở"

1

2.340.000

4

"Lao động tiên tiến", "Chiến sĩ tiên tiến"

0,3

702.000

VỚI TẬP THỂ

1

"Tập thể lao động xuất sắc", "Đơn vị quyết thắng"

1,5

3.510.000

2

"Tập thể Lao động tiên tiến", "Đơn vị tiên tiến"

0,8

1.872.000

3

Xã, phường, thị trấn tiêu biểu

2

4.680.000

4

Thôn, tổ dân phố văn hóa

1,5

3.510.000

5

"Cờ thi đua của Chính phủ"

12

28.080.000

6

Cờ thi đua cấp Bộ, ban, ngành, tỉnh

8

18.720.000

7

Cờ thi đua của quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ; cờ thi đua của Đại học Quốc gia

6

14.040.000

5.2. Mức thưởng đối với bằng khen, giấy khen trong Quân đội, Công an

Đơn vị: VNĐ

STT

Bằng khen, giấy khen

Hệ số

Mức thưởng

1

“Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” (**)

3,5

8.190.000

2

Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh (**)

1,5

3.510.000

3

Kỷ niệm chương của Ủy ban Thường vụ Quốc hội

0,8

1.872.000

4

Kỷ niệm chương của bộ, ban, ngành, tỉnh, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp có tổ chức đảng đoàn hoặc có tổ chức đảng thuộc Đảng bộ khối các cơ quan trung ương

0,6

1.404.000

5

Bằng khen của quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương thuộc Bộ Quốc phòng, Ban Cơ yếu Chính phủ; Bằng khen của Đại học Quốc gia (**)

1

2.340.000

6

Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có tư cách pháp nhân thuộc và trực thuộc Bộ, ban, ngành;Giấy khen của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp, hợp tác xã;Giấy khen của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương;Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (**)

0,3

702.000

7

Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

0,15

351.000

(**) Mức tiền thưởng tập thể gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân.

Mức tiền thưởng hộ gia đình bằng 1,5 lần mức tiền thưởng tương ứng với các hình thức khen thưởng tặng cho cá nhân nêu trên.

Các bạn hãy tham khảo Nghị định 98/2023/NĐ-CP, để biết thêm các quy định, tiêu chuẩn cũng như quy trình trao tặng đối với các danh hiệu, bằng khen, giấy khen này.

Tuy nhiên đối với một số danh hiệu, bằng khen, giấy khen có thể có tên khác đối với lực lượng Công an Nhân dân, các bạn có thể so sánh cấp độ của danh hiệu, bằng khen, giấy khen đó để quy đổi mức thưởng theo bảng trên nhé.

Cụ thể, để biết trong lực lượng Công an Nhân dân có sự khác biệt về tên gọi danh hiệu, bằng khen, giấy khen thế nào, mời các bạn tham khảo bài viết: Mức tiền thưởng trong Công an

6. Những lưu ý trong thăng cấp bậc quân hàm và tăng lương ngành Công an và quân đội

Việc được khen thưởng và đạt giải thưởng tại các cuộc thi, hội thi là cơ hội để những người công tác trong ngành công an và quân đội được xét thăng cấp bậc quân hàm hay nâng lương trước thời hạn. Tuy nhiên thăng cấp vượt hàm thì chỉ được xét khi có quyết định của thủ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ Công an.

Trong quân đội quân nhân chuyên nghiệp chỉ được thăng cấp cao nhất đến thượng tá chuyên nghiệp. Chỉ khi là sĩ quan mới có thể thăng quân hàm lên đại tá là thủ trưởng cơ quan cấp sư đoàn hoặc tương đương.

Trên thực tế, đối với quân hàm và cấp bậc ngày càng cao của cán bộ chỉ huy thì việc thăng cấp bậc hàm này hầu như sẽ không phụ thuộc vào thời gian mà sẽ phụ thuộc vào vị trí công tác, chức vụ mà người đó nắm giữ.

Ví dụ như những quân hàm từ trung tá sĩ quan trở lên phải giữ chức vụ và làm việc tại vị trí trợ lý cơ quan hoặc trung đoàn phó, thượng tá cần phải là phó phòng cơ quan hay là trung đoàn trưởng, Đại tá thì phải nắm giữ vị trí là thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp sư đoàn trở lên. Do đó có khá nhiều Công an và quân nhân đã đủ tuổi nhưng sẽ không có cấp bậc quân hàm tương ứng. Bù lại việc nâng bậc lương thì hầu như đều xét theo thời gian ở cả ngành công an và quân đội.

Trên đây, Hoatieu.vn đã gửi đến bạn đọc: Hệ thống cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và các quy định liên quan đến Lực lượng vũ trang này bao gồm việc thăng hàm, bảng lương và các mức thưởng đối với danh hiệu thi đua, bằng khen, giấy khen.

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết liên quan tại mục Hành chính, mảng Hỏi đáp pháp luật.

Các bài viết liên quan:

  • Tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp năm 2024
  • 11 chế độ trong ngày của quân đội (cập nhật 2024)
Đánh giá bài viết 44 106.463
  • Chia sẻ: 🖼️ Tran Thao
  • Ngày: 10/09/2024
  • Tham vấn: 🖼️ Đinh Ngọc Tùng

Tham khảo thêm

  • Tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp năm 2024

  • Xét lý lịch 3 đời vào quân đội 2024

  • Quy định chào trong quân đội 2024

  • Bảng lương mới Quân đội 2024

  • Chỉ tiêu các trường quân đội năm 2024

  • 11 chế độ trong ngày của quân đội (cập nhật 2024)

  • Công dân nữ tham gia Công An nghĩa vụ cần điều kiện gì năm 2024?

  • Quá trình hình thành, xây dựng, trưởng thành của Quân đội Nhân dân Việt Nam

0 Bình luậnSắp xếp theo Mặc địnhMới nhấtCũ nhất⚛Xóa Đăng nhập để Gửi

Gợi ý cho bạn

  • 06 trường hợp miễn phí cấp thẻ căn cước công dân 2024

    06 trường hợp miễn phí cấp thẻ căn cước công dân 2024

  • Giấy tờ minh chứng ưu tiên theo khu vực 1, 2, 3 mới nhất 2024

    Giấy tờ minh chứng ưu tiên theo khu vực 1, 2, 3 mới nhất 2024

  • Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc

    Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc

  • Công dân có thể đăng ký tài khoản định danh điện tử ở đâu?

    Công dân có thể đăng ký tài khoản định danh điện tử ở đâu?

  • Thủ tục đóng lại số khung, số máy xe mô tô, xe gắn máy

    Thủ tục đóng lại số khung, số máy xe mô tô, xe gắn máy

Có thể bạn cần

  • Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc

  • Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)

  • Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên

  • Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên

  • Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc

  • Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học

  • Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật

  • Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024

  • Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024

  • Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến

  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024

  • Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27

Xem thêm Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm Mua Hoatieu Pro 69.000đ Bạn đã mua gói? Đăng nhập ngay! Hành chính

Bài viết hay Hành chính

  • Phấn đấu như thế nào để trở thành Đảng viên năm 2024

  • Người bỏ học có được nhập ngũ 2024? Bỏ học có được đi nghĩa vụ quân sự?

  • Chế độ bầu cử là gì?

  • Có bắt buộc đổi sang hộ chiếu gắn chíp điện tử?

  • Mức phạt hành chính khai thuế thu nhập doanh nghiệp sai

  • Địa chỉ Tòa án nhân dân tối cao Hà Nội

Xem thêm
  • ⚛ Hành chính

  • ⚛ Bảng giá đất

  • ⚛ Thuế - Lệ phí

  • ⚛ Cán bộ công chức

  • ⚛ Lao động - Tiền lương

  • ⚛ Bảo hiểm

  • ⚛ Dân sự

  • ⚛ Đất đai - Nhà ở

  • ⚛ Doanh nghiệp

  • ⚛ Là gì?

  • ⚛ Hình sự

Từ khóa » Thứ Tự Bậc Hàm Trong Quân đội