Hệ Thống Tài Khoản Kế Toán, Bảng Tài Khoản Kế Toán Mới Và Chuẩn Nhất

Dưới đây là bài phân tích mới nhất của Luật Dương Gia về hệ thống tài khoản kế toán, bảng tài khoản kế toán theo quy định mới nhất năm 2021. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến trường hợp này hoặc các vấn đề pháp luật về doanh nghiệp khác, vui lòng liên hệ: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ!

Làm sao để giảm được thời gian và nâng cao nghiệp vụ làm việc chuyên nghiệp khi tổng hợp số liệu khi cần thiết? Nhận biết được số liệu đối tượng tại thời điểm đó là bao nhiêu, tăng giảm ra sao qua từng giai đoạn? Công cụ nào sẽ là công cụ tốt nhất để hệ thống hóa số liệu, là nguồn số liệu chính xác cung cấp thông tin kế toán? Những câu hỏi trên sẽ được phương pháp tài khoản kế toán trả lời cho những ai đang hành nghề kế toán.

Vậy thế nào là tài khoản kế toán, hệ thống tài khoản kế toán và bảng tài khoản kế toán mới nhất và chuẩn nhất 2019 được quy định như thế nào trong văn bản quy phạm pháp luật. Câu trả lời sẽ được Luật Dương Gia chuyển đến dưới bài viết sau đây:

Mục lục bài viết

  • 1 1. Tài khoản kế toán là gì?
  • 2 2. Hệ thống bảng tài khoản kế toán dành cho doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
  • 3 3. Hệ thống bảng tài khoản kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thông tư 133/2016/TT-BTC
  • 4 4. Hạch toán hóa đơn đầu vào của doanh nghiệp
  • 5 5. Hạch toán chi phí trong khi không xuất hóa đơn đầu ra
  • 6 6. Nợ tín dụng hạch toán vào tài khoản nào?
  • 7 7. Các vấn đề về hóa đơn, hạch toán sổ sách đối với công ty

1. Tài khoản kế toán là gì?

Tài khoản kế toán là công cụ để phản ánh, phân loại, và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt, nó tác động ghi nhận của kế toán là dự vận động của các tài sản và nguồn vốn.

2. Hệ thống bảng tài khoản kế toán dành cho doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

– Tải về: Danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp

Số SỐ HIỆU TK  
TT Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN
1 2 3 4
    LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
     
01 111 Tiền mặt
    1111 Tiền Việt Nam
    1112 Ngoại tệ
1113 Vàng tiền tệ
     
02 112 Tiền gửi Ngân hàng
    1121 Tiền Việt Nam
    1122 Ngoại tệ
1123 Vàng tiền tệ
     
03 113 Tiền đang chuyển
    1131 Tiền Việt Nam
    1132 Ngoại tệ
04 121 Chứng khoán kinh doanh
    1211 Cổ phiếu
    1212 Trái phiếu
1218 Chứng khoán và công cụ tài chính khác

05 128 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
1281 Tiền gửi có kỳ hạn
1282 Trái phiếu
1283 Cho vay
1288 Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn

06 131 Phải thu của khách hàng
07 133 Thuế GTGT được khấu trừ
    1331

1332

Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ

Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

 

08 136 Phải thu nội bộ
    1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
    1362 Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
    1363 Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
    1368 Phải thu nội bộ khác
1 2 3 4
     
09 138 Phải thu khác
    1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
    1385 Phải thu về cổ phần hoá
    1388 Phải thu khác
     
10 141 Tạm ứng

11 151 Hàng mua đang đi đường

 

12 152 Nguyên liệu, vật liệu

 

13 153

1531

1532

1533

1534

Công cụ, dụng cụ

Công cụ, dụng cụ

Bao bì luân chuyển

Đồ dùng cho thuê

Thiết bị, phụ tùng thay thế

14 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

 

15 155

1551

1557

Thành phẩm

Thành phẩm nhập kho

Thành phẩm bất động sản

 

16 156 Hàng hóa
    1561 Giá mua hàng hóa
    1562 Chi phí thu mua hàng hóa
1567 Hàng hóa bất động sản

17 157 Hàng gửi đi bán
     
18 158 Hàng hoá kho bảo thuế
     
19 161 Chi sự nghiệp
    1611 Chi sự nghiệp năm trước
    1612 Chi sự nghiệp năm nay
     
20 171

 

Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
21 211 Tài sản cố định hữu hình
    2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
    2112 Máy móc, thiết bị
    2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn

 

1 2 3 4
   
    2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
    2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
    2118 TSCĐ khác
     
22 212

2121

2122

Tài sản cố định thuê tài chính

TSCĐ hữu hình thuê tài chính.

TSCĐ vô hình thuê tài chính.

     
23 213 Tài sản cố định vô hình
    2131 Quyền sử dụng đất
    2132 Quyền phát hành
    2133 Bản quyền, bằng sáng chế
    2134 Nhãn hiệu, tên thương mại
    2135 Chương trình phần mềm
    2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
    2138 TSCĐ vô hình khác
     
24 214 Hao mòn tài sản cố định
    2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
    2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
    2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
2147 Hao mòn bất động sản đầu tư
     
25 217 Bất động sản đầu tư

 

26 221 Đầu tư vào công ty con

 

27 222 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

 

28 228

2281

2288

Đầu tư khác

Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

Đầu tư khác

 

29 229

2291

2292

2293

2294

Dự phòng tổn thất tài sản

Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh

Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác

Dự phòng phải thu khó đòi

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

 

30 241 Xây dựng cơ bản dở dang
    2411 Mua sắm TSCĐ
    2412 Xây dựng cơ bản
    2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
1 2 3 4
     
31 242 Chi phí trả trước
     
32 243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
     
33 244 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
   
    LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ

34 331 Phải trả cho người bán

 

35 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
    3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
    33311 Thuế GTGT đầu ra
    33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
    3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
    3333 Thuế xuất, nhập khẩu
    3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
    3335 Thuế thu nhập cá nhân
    3336 Thuế tài nguyên
    3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
    3338

33381

33382

Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác

Thuế bảo vệ môi trường

Các loại thuế khác

    3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

36 334 Phải trả người lao động
    3341 Phải trả công nhân viên
    3348 Phải trả người lao động khác

37 335 Chi phí phải trả

 

38 336 Phải trả nội bộ
    3361

3362

3363

3368

Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh

Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá

Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá

Phải trả nội bộ khác

 

39 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
     
40 338 Phải trả, phải nộp khác
    3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
    3382 Kinh phí công đoàn
    3383 Bảo hiểm xã hội
    3384 Bảo hiểm y tế
1 2 3 4
    3385 Phải trả về cổ phần hoá
    3386 Bảo hiểm thất nghiệp
    3387 Doanh thu chưa thực hiện
    3388 Phải trả, phải nộp khác

41 341  

3411

3412

Vay và nợ thuê tài chính

Các khoản đi vay

Nợ thuê tài chính

 

42

 

343

 

 

3431

34311

34312

34313

3432

 

Trái phiếu phát hành

Trái phiếu thường

Mệnh giá trái phiếu

Chiết khấu trái phiếu

Phụ trội trái phiếu

Trái phiếu chuyển đổi

 

43 344 Nhận ký quỹ, ký cược

 

44 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
     
45 352

3521

3522

3523

3524

Dự phòng phải trả

Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa

Dự phòng bảo hành công trình xây dựng

Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp

Dự phòng phải trả khác

 

46 353 Quỹ khen thưởng phúc lợi
    3531 Quỹ khen thưởng
    3532 Quỹ phúc lợi
    3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
    3534 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty

47 356 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
    3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
    3562 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
   
48 357 Quỹ bình ổn giá
     
    LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
     
49 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
    4111

41111

41112

Vốn góp của chủ sở hữu

Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

Cổ phiếu ưu đãi

1 2 3 4
     
    4112 Thặng dư vốn cổ phần
    4113 Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
    4118 Vốn khác
     
50 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản

 

51 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
    4131 Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
    4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động
     
52 414 Quỹ đầu tư phát triển

 

53 417 Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

 

54 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

 

55 419 Cổ phiếu quỹ

 

56 421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
    4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
    4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay

 

57 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

 

58 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp
    4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
    4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay

 

59 466   Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
     
    LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU
     
60 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
    5111 Doanh thu bán hàng hóa
    5112 Doanh thu bán các thành phẩm
    5113

5114

Doanh thu cung cấp dịch vụ

Doanh thu trợ cấp, trợ giá

    5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
    5118 Doanh thu khác
     
61 515 Doanh thu hoạt động tài chính

 

 

1 2 3 4
     
62 521 Các khoản giảm trừ doanh thu
    5211 Chiết khấu thương mại
    5212 Giảm giá hàng bán
    5213 Hàng bán bị trả lại
     
    LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
63 611 Mua hàng
6111 Mua nguyên liệu, vật liệu
6112 Mua hàng hóa
64  621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

65 622 Chi phí nhân công trực tiếp

66 623   Chi phí sử dụng máy thi công
6231 Chi phí nhân công
6232 Chi phí nguyên, vật liệu
6233 Chi phí dụng cụ sản xuất
6234 Chi phí khấu hao máy thi công
6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6238 Chi phí bằng tiền khác

67 627 Chi phí sản xuất chung
    6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
    6272 Chi phí nguyên, vật liệu
    6273 Chi phí dụng cụ sản xuất
    6274 Chi phí khấu hao TSCĐ
    6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài
    6278 Chi phí bằng tiền khác
     
68 631 Giá thành sản xuất

 

69 632 Giá vốn hàng bán
     
70 635 Chi phí tài chính

 

71 641 Chi phí bán hàng
    6411 Chi phí nhân viên
    6412 Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
    6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng
    6414 Chi phí khấu hao TSCĐ
    6415 Chi phí bảo hành
1 2 3 4
6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418 Chi phí bằng tiền khác

72 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp
    6421 Chi phí nhân viên quản lý
    6422 Chi phí vật liệu quản lý
    6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
    6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
    6425 Thuế, phí và lệ phí
    6426 Chi phí dự phòng
    6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
    6428 Chi phí bằng tiền khác
     
    LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
     
73 711 Thu nhập khác
     
    LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
     
74 811 Chi phí khác

 

75 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
    8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
    8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại
     
    TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
     
76 911 Xác định kết quả kinh doanh
   

3. Hệ thống bảng tài khoản kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thông tư 133/2016/TT-BTC

– Tải về: Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133

Số SỐ HIỆU TK
TT Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN
1 2 3 4
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
01 111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
02 112 Tiền gửi Ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
03 121 Chứng khoán kinh doanh
1211 Cổ phiếu
1212 Trái phiếu
04 128 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
1281 Tiền gửi có kỳ hạn
1288 Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn

05 131 Phải thu của khách hàng
06 133 Thuế GTGT được khấu trừ
1331

1332

Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ

Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

07 136 Phải thu nội bộ
1361 Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
1368 Phải thu nội bộ khác
08 138 Phải thu khác
1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
1386 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
1388 Phải thu khác
09 141 Tạm ứng

10 151 Hàng mua đang đi đường

11 152 Nguyên liệu, vật liệu
1 2 3 4
12 153

Công cụ, dụng cụ

13 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

14 155

Thành phẩm

15 156 Hàng hóa
16 157 Hàng gửi đi bán
17 211 Tài sản cố định
2111 TSCĐ hữu hình
2112 TSCĐ thuê tài chính
2113 TSCĐ vô hình
18 214 Hao mòn tài sản cố định
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
2143 Hao mòn TSCĐ vô hình
2147 Hao mòn bất động sản đầu tư
19 217 Bất động sản đầu tư

20 228 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

21 229

2291

2292

2293

2294

Dự phòng tổn thất tài sản

Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh

Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác

Dự phòng phải thu khó đòi

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

22 241 Xây dựng cơ bản dở dang
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ

23 242 Chi phí trả trước
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ

24 331 Phải trả cho người bán

1 2 3 4
25 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333 Thuế xuất, nhập khẩu
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335 Thuế thu nhập cá nhân
3336 Thuế tài nguyên
3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338

33381

33382

Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác

Thuế bảo vệ môi trường

Các loại thuế khác

3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

26 334 Phải trả người lao động
27 335 Chi phí phải trả

28 336 Phải trả nội bộ
29 338 Phải trả, phải nộp khác
3381 Tài sản thừa chờ giải quyết
3382 Kinh phí công đoàn
3383 Bảo hiểm xã hội
3384 Bảo hiểm y tế
3385 Bảo hiểm thất nghiệp
3386 Nhận ký quỹ, ký cược
3387 Doanh thu chưa thực hiện
3388 Phải trả, phải nộp khác

30 341

3411

3412

Vay và nợ thuê tài chính

Các khoản đi vay

Nợ thuê tài chính

31 352

3521

3522

3523

3524

Dự phòng phải trả

Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa

Dự phòng bảo hành công trình xây dựng

Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp

Dự phòng phải trả khác

312 353 Quỹ khen thưởng phúc lợi
3531 Quỹ khen thưởng
3532 Quỹ phúc lợi
3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
3534 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty

33 356 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
3562 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
34 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4111

41111

41112

Vốn góp của chủ sở hữu

Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

Cổ phiếu ưu đãi

4112 Thặng dư vốn cổ phần
4118 Vốn khác
35 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái
36 418 Các quỹ  thuộc vốn chủ sở hữu

37 419 Cổ phiếu quỹ

38 421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay

LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU
39 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111 Doanh thu bán hàng hóa
5112 Doanh thu bán các thành phẩm
5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
5118 Doanh thu khác
40 515 Doanh thu hoạt động tài chính

41 521 Các khoản giảm trừ doanh thu
5211 Chiết khấu thương mại
5212 Hàng bán bị trả lại
5213 Giảm giá hàng bán
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
42 611 Mua hàng
43 631 Giá thành sản xuất

44 632 Giá vốn hàng bán
45 635 Chi phí tài chính

46 642 Chi phí quản lý kinh doanh
6421 Chi phí bán hàng
6422 Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
47 711 Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
48 811 Chi phí khác

49 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
50 911 Xác định kết quả kinh doanh

4. Hạch toán hóa đơn đầu vào của doanh nghiệp

Doanh nghiệp muốn ghi nhận các chi phí được trừ cần đảm bảo các giấy tờ theo quy định tại Thông tư 78/2014/TT-BTC như sau:

– Hợp đồng mua bán

– Chứng từ thanh toán( tiền mặt hoặc chuyển khoản)

– Biên bản bàn giao hàng hóa

– Bảng kê hàng hóa dịch vụ không có hóa đơn thì phải do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký hoặc người được ủy quyền ký và chịu trách nhiệm

– Giá cả ghị trong bảng kê phải tương ứng với giá thị trường, cao hơn sẽ bị loại

Doanh nghiệp đi thuê nhà hay văn phòng thì sẽ hạch toán hóa đơn như sau:

– Số tiền thuê nhà <100 triệu/năm và < 8,4 triệu/tháng thì  sẽ tiến hành làm bảng kê.

– Số tiền> 100 triệu/năm và > 8,4 triệu/tháng thì cá nhân, hộ gia đình cho thuê nhà sẽ kê khai, nộp thuế. Sau đó, cơ quan thuế sẽ cấp hóa đơn bán lẻ cho cá nhan, sau đó sẽ tiến hành hạch toán chi phí.

Doanh nghiệp mua xe ô tô cũ qua sử dụng của cá nhân,hộ gia đình. Do đây là tài sản đã qua sử dụng thì không phải kê khai, nộp thuế, nên cơ quan thuế không cấp hóa đơn. Doanh nghiệp tiến hành làm bảng kê để được hạch toán vào chi phí được trừ.

5. Hạch toán chi phí trong khi không xuất hóa đơn đầu ra

Tóm tắt câu hỏi:

Em làm kế toán nhưng không rành về thuế lắm, anh chị có thể giúp em giải quyết vướng mắc này không ạ. Công ty em là công ty thiết kế và hoàn thiện nội thất. Trong năm 2015, công ty có mua 1 số thiết bị nội thất (điều hòa 07 cái, thiết bị vệ sinh, bếp nướng, ….) dùng cho công trình nhà dân. Nghĩa là có hóa đơn VAT đầu vào (mỗi hóa đơn đều dưới 20 triệu), hàng hóa đã nhập về và lắp đặt xong cho công trình. Nhưng vì là nhà dân nên công ty em không xuất hóa đơn VAT đầu ra, nên bây giờ đang cho vào hàng tồn kho. Công ty em hiện tại đang muốn hạch toán những hàng tồn kho này bằng cách: hàng hóa, thiết bị mua về sử dụng cho công ty, nhưng những thiết bị này em chỉ có hóa đơn VAT thôi, không còn giấy tờ gì khác, em không biết cần làm những giấy tờ gì, thủ tục gì, quyết định gì, phân bổ hàng hóa này như thế nào, Anh chị có thể tư vấn cho em nên làm gì để hợp lý hóa những thiết bị này để được tính vào chi phí được trừ được không ạ?

Luật sư tư vấn:

Tại Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư của Bộ tài chính hướng dẫn Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thu nhập doanh nghiệp đã có quy định tại khoản 1, Điều 6 về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Cụ thể:

“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán và chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp khi thanh toán doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính có phát sinh khoản chi phí này).

Đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán bằng tiền mặt phát sinh trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không phải điều chỉnh lại theo quy định tại Điểm này.

Ví dụ 7: Tháng 8 năm 2014 doanh nghiệp A có mua hàng hóa đã có hóa đơn và giá trị ghi trên hóa đơn là 30 triệu đồng nhưng chưa thanh toán. Trong kỳ tính thuế năm 2014, doanh nghiệp A đã tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với giá trị mua hàng hóa này. Sang năm 2015, doanh nghiệp A có thực hiện thanh toán giá trị mua hàng hóa này bằng tiền mặt do vậy doanh nghiệp A phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kỳ tính thuế năm 2015)”.

Như vậy với quy định tại khoản 1, Điều 6, Thông tư số 78/2014/TT-BTC có ghi nhận về các trường hợp các khoản chi được trừ khi đáp ứng 3 điều kiện cụ thể. Nếu các thiết bị của bạn đáp ứng các điều kiện ghi nhận tại Thông tư 78/2014/TT-BTC thì bạn hoàn toàn có quyền tiến hành trừ.

Tuy nhiên, nếu các loại thiết bị của công ty bạn đáp ứng điều kiện của khoản 1, Điều 6 nhưng cũng rơi vào các chi phí quy định tại khoản 2 điều này thi những chi phí đó vẫn được coi là chi phí thông thường và không được loại trừ khi tiến hành xác định các khoản chịu thuế.

6. Nợ tín dụng hạch toán vào tài khoản nào?

Tóm tắt câu hỏi:

Xin cho tôi hỏi: kết cấu tài khoản của ngân hàng gồm những gì và nợ trong hạn của tổ chức tín dụng trong nước hạch toán vào tài khoản nào?

Luật sư tư vấn:

Theo quy định tại Thông tư 19/2015/TT-NHNN và Nghị định 156/2013/NĐ-CP thì:

Điều 7. Kết cấu hệ thống tài khoản tổng hợp của Ngân hàng Nhà nước

Hệ thống tài khoản kế toán của NHNN gồm 8 loại tài khoản trong Bảng cân đối kế toán (tài khoản trong bảng) và 2 loại tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán (tài khoản ngoài bảng). Cụ thể:

1. Các tài khoản trong bảng gồm:

a) Loại 1: Tiền và tài sản thanh khoản;

b) Loại 2: Cho vay, mua bán giấy tờ có giá, thanh toán với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước;

c) Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác;

d) Loại 4: Phát hành tiền và nợ phải trả;

đ) Loại 5: Vốn, quỹ và kết quả hoạt động của Ngân hàng Nhà nước;

e) Loại 6: Tài khoản trung gian;

g) Loại 7: Thu nhập;

h) Loại 8: Chi phí.

2. Các tài khoản ngoài bảng gồm:

a) Loại 9: Các cam kết ngoài bảng;

b) Loại 0: Tài khoản ghi nhớ ngoài bảng.

Như vậy, hệ thống tài khoản kế toán gồm 8 loại tài khoản trong bảng cân đối kế toán, và hai loại tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán.

Nợ trong hạn của tổ chức tín dụng trong nước hạch toán theo quy định tại Thông tư 19/2015/TT-NHNN thì:

Điều 10. Danh mục hệ thống tài khoản tổng hợp

Loại TK

Cấp I

Cấp II

Cấp III

Tên Tài khoản

2

Cho vaymua bán giấy tờ có giá, thanh toán với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước

201

Cho vay tổ chức tín dụng trong nước

201001

Cho vay qua đêm

20100101

Nợ trong hạn

20100102

Nợ quá hạn

201002

Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá

20100201

Nợ trong hạn

20100202

Nợ quá hạn

201003

Chiết khu giy tờ có giá

20100301

Nợ trong hạn

20100302

Nợ quá hạn

201004

Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng

20100401

Nợ trong hạn

20100402

Nợ quá hạn

201005

Cho vay đặc biệt

20100501

Nợ trong hạn

20100502

Nợ quá hạn

201006

Cho vay theo mục tiêu chỉ định của Chính phủ

20100601

Nợ trong hạn

20100602

Nợ quá hạn

201007

Cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ

20100701

Nợ trong hạn

20100702

Nợ quá hạn

201008

Trả thay bảo lãnh

20100801

Nợ trong hạn

20100802

Nợ quá hạn

201009

Cho vay được khoanh

201999

Cho vay khác trong nước

20199901

Nợ trong hạn

20199902

Nợ quá hạn

202

Hoạt động nghiệp vụ thị trường mở

202001

Mua bán Giấy tờ có giá của Chính phủ

20200101

Nợ trong hạn

20200102

Nợ quá hạn

202002

Mua bán lại Giấy tờ có giá của NHNN

20200201

Nợ trong hạn

20200202

Nợ quá hạn

202999

Mua bán Giấy tờ có giá khác

20299901

Nợ trong hạn

20299902

Nợ quá hạn

Do bạn không nói rõ bạn vay tín dụng cụ thể như nào, tuy nhiên bạn có thể xem danh mục hệ thống tài khoản tổng hợp để xác định.

7. Các vấn đề về hóa đơn, hạch toán sổ sách đối với công ty

Tóm tắt câu hỏi:

Em xin kính chào luật sư. Luật sư tư vấn giúp em với ạ. Theo như em được biết thì khi một công ty đi vào hoạt động có công nhân sản xuất và có làm ra các sản phẩm thì cần phải có xuất hóa đơn đầu ra và hạch toán sổ sách vậy nhưng công ty lại không làm như vậy có bị phạt không và mức phạt là bao nhiêu ?

Luật sư tư vấn:

Việc xuất hóa đơn Giá trị gia tăng và hạch toán sổ sách là một quy định bắt buộc đối với công ty theo pháp luật về thuế.

Theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và Nghị định 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định:

“Trường hợp khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 200.000 đồng trở lên mỗi lần, người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “người mua không lấy hóa đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế”.

Theo quy định tại Điều 18 Bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập hóa đơn Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và Nghị định 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định: 

“1. Bán hàng hóa, dịch vụ có tổng giá thanh toán dưới 200.000 đồng mỗi lần thì không phải lập hóa đơn, trừ trường hợp người mua yêu cầu lập và giao hóa đơn.

2. Khi bán hàng hóa, dịch vụ không phải lập hóa đơn hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, người bán phải lập Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Bảng kê phải có tên, mã số thuế và địa chỉ của người bán, tên hàng hóa, dịch vụ, giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra, ngày lập, tên và chữ ký người lập Bảng kê. Trường hợp người bán nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì Bảng kê bán lẻ phải có tiêu thức “thuế suất giá trị gia tăng” và “tiền thuế giá trị gia tăng”. Hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên Bảng kê theo thứ tự bán hàng trong ngày (mẫu số 5.6 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).

3. Cuối mỗi ngày, cơ sở kinh doanh lập một hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng ghi số tiền bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong ngày thể hiện trên dòng tổng cộng của bảng kê, ký tên và giữ liên giao cho người mua, các liên khác luân chuyển theo quy định. Tiêu thức “Tên, địa chỉ người mua” trên hóa đơn này ghi là “bán lẻ không giao hóa đơn”.

Hành vi không xuất hóa đơn sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Thông tư 10/2014/TT-BTC, theo đó, tại Điều 11:

4. Phạt tiền 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồngđối với một trong các hành vi sau:

b) Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ có giá trị thanh toán từ 200.000 đồng trở lên cho người mua theo quy định. Cùng với việc bị xử phạt, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải lập hóa đơn giao cho người mua.

Về sổ sách kế toán, theo khoản 2, Điều 9 Nghị định 129/2013/NĐ-CP, khi bị cơ quan thuế kiểm tra, công ty bạn có thể bị phạt từ 2 triệu –  5 triệu đồng với hành vi Không cung cấp số liệu, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu trong thời gian kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế

Ngoài ra công ty của bạn cũng có thể bị cơ quan thuế xác định có hành vi trốn thuế. Trường hợp này, theo Điều 13 Thông tư 166/2013/TT-BTC, người nộp thuế có hành vi trốn thuế, gian lận thuế theo quy định của pháp luật bị xử phạt theo số lần tính trên số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận như sau:

“1. Phạt tiền 1 lần tính trên số thuế trốn, số thuế gian lận đối với người nộp thuế vi phạm lần đầu hoặc vi phạm lần thứ hai mà có từ hai tình tiết giảm nhẹ trở lên khi có một trong các hành vi vi phạm sau đây:

đ) Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp; không kê khai, kê khai sai, không trung thực làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm.

e) Không xuất hóa đơn khi bán hàng hoá, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hoá, dịch vụ đã bán và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế.

2. Phạt tiền 1,5 lầntính trên số thuế trốn đối với người nộp thuế khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Khoản 1 Điều này trong các trường hợp: vi phạm lần đầu, có tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm lần thứ hai, có một tình tiết giảm nhẹ.

3. Phạt tiền 2 lần tính trên số thuế trốn đối với người nộp thuế khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Khoản 1 Điều này trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà không có tình tiết giảm nhẹ hoặc vi phạm lần thứ ba và có một tình tiết giảm nhẹ.

4. Phạt tiền 2,5 lần tính trên số thuế trốn đối với người nộp thuế khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Khoản 1 Điều này trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà có một tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm lần thứ ba mà không có tình tiết giảm nhẹ.

cac-van-de-ve-hoa-don-hach-toan-so-sach-doi-voi-cong-ty.

Luật sư tư vấn pháp luật thuế qua tổng đài: 1900.6568

5. Phạt tiền 3 lần tính trên số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Khoản 1 Điều này trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà có từ hai tình tiết tăng nặng trở lên hoặc vi phạm lần thứ ba có tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm từ lần thứ tư trở đi.”

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa đơn là 01 năm. Đối với hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn dẫn đến trốn thuế, gian lận thuế, nộp chậm tiền thuế, khai thiếu nghĩa vụ thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về thuế là 5 năm theo quy định tại Điều 5 Thông tư 10/2014/TT-BTC.

Như vậy, bạn có thể tham khảo các quy định của pháp luật nêu trên để thực hiện đúng theo quy định pháp luật về thuế.

Từ khóa » Xổ Hệ Thống Tài Khoản