Hệ Thức Salơ: Định Lý: Với Ba điểm A, B, C Bất Kỳ Trên Trục Ta Luôn Có ...

  1. Trang chủ >
  2. Giáo án - Bài giảng >
  3. Toán học >
Hệ thức Salơ: Định lý: Với ba điểm A, B, C bất kỳ trên trục ta luôn có hệ Hệ trục tọa độ vuông góc: GV nêu định nghĩa và vẽ hình.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.24 KB, 25 trang )

Hoạt động của GV Hoạt động của HSGV yêu cầu HS: Cho biết khi nào điểm M có tọa độ dơng, tọa độ âm, bằng 0?GV chính xác hoá thành nhận xét. Nhận xét:Điểm M có tọa độ m OM= mi.Điểm M có tọa độ m 0 M thuộc tia Ox.Điểm M có tọa độ m 0 M thuộc tia Ox.Điểm M có tọa độ m = 0 M O.Điểm M có tọa độ m OM = |m|. GV hớng dẫn HS nêu định lý bằng cách lấy các cặp điểm Avà B trên trục xOx rồi yêu cầu HS tìm mối liên hệ giữa tọa độ của ABvới tọa độ hai điểm A, B.Định lý: Nếu hai điểm A và B trên trục xOx có tọa độ lần lợt là a và b thì ABcó tọa độ b - a. GV yêu cầu HS chứng minh định lý.GV:Với giả thiết của định lý trên thìAB= ?Cho thêm điểm C trên trục xOx có tọa độ c, hãy tính và so sánhAB BC +với AC GV nêu hệ thức Salơ.

4. Hệ thức Salơ: Định lý: Với ba điểm A, B, C bất kỳ trên trục ta lu«n cã hƯ

thøc : AB BC += AC hÖ thøc SalơD - Luyện tập, củng cố:GV nêu ví dụ. Ví dụ: Trên trục xOx cho ba điểm A, B, C lần lợt có tọa độlà 2, 4, -1. Tìm täa ®é cđa ®iĨm M sao cho :2 3MA MBMC→ →→ →+ −= . Tõ ®ã tÝnh CM.HS suy nghĩ và trả lời.HS theo dõi và ghi chép.HS thực hiện yêu cầu cđa GVHS theo dâi vµ ghi chÐp.HS suy nghÜ và nêu chứng minh.HS:AB= b - a.AB BC += ACHS theo dõi và ghi chép.HS suy nghĩ và giải ví dụ.17E - Chữa bài tập:Đề bài Hớng dẫn - Đáp sốBài 119. Trên trục xOx cho hai điểm A, B có tọa độlần lợt là a và b. a Tìm tọa độ x của điểm M sao cho1 MA k MB k = . b Tìm tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB.c Tìm tọa độ x cđa ®iĨm M sao cho 2 5MA MB→ →= .Bài 219. Trên trục xOx cho 3 điểm A, B, C có tọa độlần lợt là a, b, c. Tìm tọa độ điểm I sao cho : IA IB IC+ +=Bài 319. Trên trục xOx cho 4 điểm A, B, C, D tuú ý. Chøng minh:a .. .AB CD AC DBAD BC ++ =.b Gäi I, J, K, L lần lợt là trung điểm AC, BD, AB, CD. Chứng minh rằng IJ và KL có chung trung điểm.1 22 57Ia kb a xk a bb x ab c x− =− += +=3Ia b c x+ + =18§6: hƯ trơc tọa độ đêcac vuông gócTiết theo PPCT : 12, 13, 14 Tuần dạy :I - Mục đích, yêu cầu: HS nắm đợc các định nghĩa: hệ trục tọa độ Đêcac vuông góc, tọa độ của vectơ, tọađộ của điểm trong hệ tọa độ Đêcac vuông góc. HS biết cách vận dụng các định lý về: tọa độ của vectơ, tọa độ của điểm đối với hệtọa độ Đêcac vuông góc, chia đoạn thẳng theo tỉ số cho trớc để giải bài tập.II - Tiến hành: Hoạt động của GVHoạt động của HSA - ổn định lớp, kiểm tra sĩ số :B - Kiểm tra bài cũ:Nêu định nghĩa trục, tọa độ của vectơ, tọa độ của điểm trên trục.C - Giảng bài mới:

1. Hệ trục tọa độ vuông góc: GV nêu định nghĩa và vẽ hình.

Định nghĩa: Hệ trục tọa độ Đêcac vuông góc gồm hai trục xOx yOytrên mp. Trục xOx có vectơ đơn vịi, trục yOy có vectơ đơn vịj. Kí hiệu hệ tọa độ Đêcac vuông góc là Oxy,gọi tắt là hệ tọa độ. Trong đó xOx gọi là trục hoành, yOy gọi là trụctung, điểm O gọi là gốc.GV khẳng định các khái niệm của hệ tọa độ vừa nêu hoàn toàn giống với hệ tọa độ đã biết trong Đại số.

2. Tọa độ của vectơ: GV nêu định lý.

Xem Thêm

Tài liệu liên quan

  • Hinhhoc10(I)Hinhhoc10(I)
    • 25
    • 393
    • 0
Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

(892 KB) - Hinhhoc10(I)-25 (trang) Tải bản đầy đủ ngay ×

Từ khóa » Hệ Thức Salo Là Gì