Hệ Tiết Niệu – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
| Hệ tiết niệu | |
|---|---|
| Chi tiết | |
| Định danh | |
| Latinh | Ureter |
| MeSH | D014551 |
| TA | A08.0.00.000 |
| FMA | 7159 |
| Thuật ngữ giải phẫu[Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu Wikidata] | |
Hệ tiết niệu (còn gọi là đường tiết niệu hay hệ bài tiết nước tiểu) là một bộ phận quan trọng trong hệ bài tiết của các loài động vật có xương sống. Ở người và các loài thú có nhau thai, hệ tiết niệu bao gồm thận, niệu quản, bàng quang và niệu đạo. Chức năng chính của hệ tiết niệu là loại bỏ nước tiểu ra khỏi cơ thể, đồng thời điều hòa huyết áp, thể tích máu, duy trì cân bằng chất điện giải, chất chuyển hóa và ổn định độ pH của máu. Thận có nguồn cung cấp máu dồi dào, nhận máu qua động mạch thận và máu được đưa ra ngoài qua tĩnh mạch thận. Mỗi quả thận được cấu tạo từ hàng triệu đơn vị chức năng gọi là nephron, chịu trách nhiệm lọc máu và hình thành nước tiểu. Nước tiểu sau khi được tạo ra tại thận sẽ theo niệu quản chảy xuống bàng quang để lưu trữ, rồi được thải ra ngoài qua niệu đạo trong quá trình tiểu tiện. Cấu tạo hệ tiết niệu ở người nam và nữ nhìn chung tương tự nhau, chỉ khác nhau ở chỗ độ dài của niệu đạo.
Trung bình, một người trưởng thành khỏe mạnh bài tiết khoảng 800-2000 mL nước tiểu mỗi ngày, tùy thuộc vào lượng chất lỏng nạp vào và chức năng hoạt động của thận.
Từ ngữ
[sửa | sửa mã nguồn]Thận học (Nephrology) là môn khoa học nghiên cứu về giải phẫu, sinh lý và bệnh học của thận.
Niệu khoa (urology) là môn y học về hệ tiết niệu của nam và nữ và hệ sinh dục nam, urologist là nhà niệu khoa.
Sinh lý học
[sửa | sửa mã nguồn]Hệ tiết niệu chứa 2 quả thận (kidneys), 2 niệu quản (ureters), 1 bàng quang (urinary bladder) và 1 niệu đạo (urethra).
Chức năng
[sửa | sửa mã nguồn]Trong khi hệ hô hấp thải khí CO2, thì hệ tiết niệu loại bỏ hầu hết các chất không cần thiết khác.
1. Thận điều hoà thể tích và thành phần máu; giúp điều hoà huyết áp, pH và mức đường huyết, sản xuất 2 hormone (calcitriol and erythropoietin) và bài tiết chất thải vào nước tiểu.
2. Niệu quản vận chuyển nước tiểu từ thận tới bàng quang.
3. Bàng quang lưu trữ nước tiểu và tống nó xuống niệu đạo.
4. Niệu đạo tống nước tiểu ra khỏi cơ thể.[1]
Thận
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: ThậnThận là bộ phận chủ yếu của hệ tiết niệu, có 2 quả thận hình dạng như hạt đậu, nằm ở vùng bụng trên. Chúng điều hòa lượng chất lỏng và lượng muối của cơ thể, giúp kiểm soát độ acid trong máu. Mỗi quả thận dài khoảng 12 cm và chứa hai lớp mô: Một lớp vỏ bên ngoài và một lớp tủy bên trong.
Thận là nơi tích lũy và lọc nước để tạo thành nước tiểu. Các dòng nước tiểu này sẽ được chuyển bằng hai ống dẫn tiểu xuống bọng đái.
Ống niệu đạo ở nam dài 20 cm - còn ở nữ chỉ dài khoảng 4 cm. Do đó, nam giới có khả năng nhịn tiểu hơn nữ giới. Mỗi ngày thận lọc khoảng 170 lít dung dịch và chuyển vào máu. Chỉ có khoảng 1/100 lượng nước này được đưa xuống bàng quang để thải ra ngoài.
Niệu quản
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Niệu quảnNiệu quản (tiếng Latinh: ureter) là một ống dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bàng quang.[2].niệu quản dài khoảng 25 cm, có đường kính từ 2–4 mm.
Bàng quang
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Bàng quangBàng quang hay bóng đái là một túi chứa có tính đàn hồi cao dùng để chứa nước tiểu. Nước tiểu gồm 95% là nước và các chất độc như urea được tạo ra ở gan. Ngoài ra còn có một ít protéin và một số chất khác, nếu người đó thận bị yếu, không lọc hết được. Vì vậy, xét nghiệm nước tiểu cũng là một cách để kiểm tra tình trạng sức khỏe.
Tiền liệt tuyến
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Tuyến tiền liệtNiệu đạo
[sửa | sửa mã nguồn] Bài chi tiết: Niệu đạoNiệu đạo là một ống dài nối từ bàng quang ra lỗ sáo (lỗ tiểu) để đưa nước tiểu ra ngoài.[3] Ngoài ra ở đàn ông và động vật giống đực, nó còn có vai trò trong việc dẫn tinh dịch ra ngoài.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Giải phẫu học hệ tiết niệu Lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015 tại Wayback Machine docsachysinh
- ^ Niệu quản Lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015 tại Wayback Machine ykhoaonline
- ^ Viêm niệu đạo là gì?, chuabenhnamkhoa
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
| ||||||||||||||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Vận động |
| |||||||||||||||||||||||
| Tuần hoàn |
| |||||||||||||||||||||||
| Miễn dịch |
| |||||||||||||||||||||||
| Bạch huyết |
| |||||||||||||||||||||||
| Hô hấp |
| |||||||||||||||||||||||
| Tiêu hóa |
| |||||||||||||||||||||||
| Bài tiết |
| |||||||||||||||||||||||
| Vỏ bọc |
| |||||||||||||||||||||||
| Thần kinh |
| |||||||||||||||||||||||
| Giác quan |
| |||||||||||||||||||||||
| Nội tiết |
| |||||||||||||||||||||||
| Sinh dục |
| |||||||||||||||||||||||
Bài viết liên quan đến y học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
- x
- t
- s
Từ khóa » Giải Phẫu Hệ Tiết Niệu Nam
-
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU HỆ TIẾT NIỆU | BS ĐẶNG PHƯỚC ĐẠT
-
Tổng Quan Về Hệ Tiết Niệu Của Cơ Thể
-
Hệ Tiết Niệu Gồm Những Cơ Quan Nào? | Vinmec
-
Đặc điểm Giải Phẫu Thận | Vinmec
-
Hệ Tiết Niệu Và Những Bệnh Lý Thường Gặp Hiện Nay | Medlatec
-
GP Hệ Tiết Niệu - Slideshare
-
GIẢI PHẪU HỆ TIẾT NIỆU - Y Học Lâm Sàng
-
[PDF] CHUYÊN ĐỀ 1 GIẢI PHẪU ĐƯỜNG TIẾT NIỆU TRÊN ỨNG DỤNG ...
-
Giải Phẫu Và Sinh Lý Học Về Hệ Tiết Niệu - YouTube
-
Giải Phẫu Sinh Lý Bàng Quang Hệ Tiết Niệu
-
[PDF] GIẢI PHẪU SINH LÝ THẬN NIỆU
-
Khám Phá Cấu Tạo Niệu đạo ở Nam Giới Và Nữ Giới, Có Gì Khác Biệt?
-
Giải Phẫu đại Cương Hệ Tiết Niệu Sinh Sản