Hiện Tượng Kỳ Lạ Trong Tiếng Đức - DWN VIỆT NAM

Về mặt kỹ thuật, không có giới hạn về độ dài của từ trong tiếng Đức vì giống như tiếng Phần Lan và Hungary, người Đức cho phép việc kết hợp nhiều từ để tạo ra một từ tổ hợp theo ý muốn. 

Vậy là người Đức có những từ “siêu” dài.

Ví dụ từ dài ngoẵng “uberschallgeschwindigkeitsflugzeug” có nghĩa “máy bay phản lực siêu âm”. Nếu một đội bóng đá lọt vào vòng chung kết World Cup, người ta có từ “fussballweltmeisterschaftsendrundenteilnehmer“. Tờ Der Spiegel cho biết hầu như đa số những từ siêu dài này đều được sử dụng với ý nghĩa bông đùa, giễu cợt. Và người Đức không thiếu những từ bông đùa kiểu thế. 

Trong một ví dụ điển hình, một chiếc bút bi thuộc về một vị thuyền trưởng sẽ được gọi là “kapitänskugelschreiber“. Nhưng nếu chiếc bút này thuộc về thuyền trưởng của Công ty tàu hơi nước Danube, người ta sẽ phải dùng một từ rất dài là “donaudampfschiffahrtsgesellschaftskapitänskugelschreiber” để mô tả nó. Và nếu ai đó muốn đề cập tới mực dùng trong chiếc bút đó, họ sẽ phải dùng từ “donaudampfschiffahrtsgesellschaftskapitänskugelschreibertinte“.

Chưa hết, mực chắc chắn đã được một công ty nào đó sản xuất và người ta sẽ phải dùng tới một từ khá dài : “donaudampfschiffahrtsgesellschaftskapitänskugelschreibertintenfachgeschäft” chỉ để nói về công ty này. Nếu công ty có một viên giám đốc, từ dành riêng cho vị giám đốc này sẽ là “donaudampfschiffahrtsgesellschaftskapitänskugelschreibertintenfachgeschäftsführer“. Nói tóm lại, từ sẽ càng dài nếu người ta gộp thêm nhiều nghĩa vào.

… nhưng phải được công nhận

Hiện nay, từ dài nhất trong các văn bản luật của Đức đã lên tới 81 chữ. Nhưng để được xã hội chính thức công nhận là từ dài nhất, nó phải được người ta sử dụng và phải được nhắc tới trong các văn bản.

Tình yêu của người Đức với các đạo luật và quy định phức tạp đã làm sinh ra vô số những từ có độ dài ngoại cỡ như: “grundstücksverkehrsgenehmigungszuständigkeitsübertragungsverordnung” – một từ liên quan tới quy định về bất động sản dài 67 chữ, từng nắm vị trí chữ dài nhất cho tới tận năm 2007, khi nó bị thay thế bằng từ RkReUAUG – “rindfleischetikettierungsüberwachungsaufgabenübertragungsgesetz”.

“Phần lớn những từ thực sự dài đều tới từ các văn bản luật” – giáo sư Anatol Stefanowitsch, một chuyên gia về ngôn ngữ, cho hãng thông tấn DPA biết. Ngoài ra một số từ liên quan tới hóa học ở Đức cũng thật sự rất dài. “Giờ đây, chúng ta sẽ chờ chính quyền các bang khác ở Đức tạo ra một từ dài nhất mới” – một phát ngôn viên của bang Mecklenburg – Tây Pomerania nói với hãng tin DPA.

Được biết từ điển Duden, một dạng từ điển của Đức giống Từ điển tiếng Anh Oxford, có những quy định nghiêm ngặt và không bao giờ ghi nhận RkReUAUG là một từ chính thức, với nguyên nhân quan trọng nhất là người bình thường ít sử dụng nó. Từ dài nhất được Duden công nhận là “kraftfahrzeughaftpflichtversicherung“, nghĩa là bảo hiểm trách nhiệm xe hơi. Nó dài vỏn vẹn có… 36 chữ.

Từ khóa » Chữ Dài Nhất Trong Tiếng đức