Hiểu Ngay Cách Sử Dụng Few Và A Few, Little Và A Little Chỉ Với 5 Phút
Có thể bạn quan tâm
by hangatt | Blog
4.5 (89.96%) 821 votesNgữ pháp tiếng Anh có rất nhiều thành phần nhỏ với những quy tắc khác nhau vô tình khiến bạn đứng hình mất 5 giây. Nhưng thực tế sẽ có cách để phân biệt và ghi nhớ nó với các mẹo đơn giản. Một trong số đó là phân biệt lượng từ trong tiếng Anh với few và a few, little và a little. Sự khác biệt giữa từ có a và không có a là gì? Sẽ thay đổi ngữ nghĩa, ngữ pháp như thế nào trong câu. Cùng Step Up tìm hiểu chủ điểm ngữ pháp này trong bài viết nhé.
Nội dung bài viết
- 1. Phân biệt few và a few
- 2. Phân biệt little và a little
- 3. Phân biệt much và many
- 4. Phân biệt lots of và a lot of
- 5. Bài tập phân biệt few/ a few, little/ a little, much/many, lots of/ a lot of
1. Phân biệt few và a few
Few và a few là lượng từ được sử dụng trong câu để làm rõ ý nghĩa của câu về mặt số lượng. Sau few và a few là danh từ đếm được số nhiều. Trong đó:
Few + Danh từ đếm được số nhiều: có rất ít, không đủ để làm gì (mang tính phủ định)
Few people pass this examination (Rất ít người vượt qua kì thi này)
I have few books, not enough for reference reading (Tôi chỉ có một ít sách, không đủ để đọc tham khảo)
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.
Ví dụ:
There are a few glasses in the table (Có một vài cái ly ở trên bàn)
I have a few books, enough for reference reading. (Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc tham khảo)
Xem thêm cấu trúc few, a few và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO TÌM HIỂU NGAY2. Phân biệt little và a little
Nếu sau few và a few và danh từ đếm được số nhiều thì sau little và a little là danh từ không đếm được.
Trong đó:
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
Ví dụ:
I have little money, not enough to buy a hamburger. (Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua một chiếc bánh kẹp)
I have little meat, not enough for lunch (Tôi có rất ít thịt, không đủ cho bữa trưa nay)
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì.
Ví dụ:
I have a little money, enough to buy a hamburger.
(Tôi có một ít tiền, đủ để mua một chiếc bánh kẹp)
I have a little meat, enough for lunch (Tôi có một chút thịt đủ cho bữa trưa nay)
[MIỄN PHÍ] 1000 Khoá Phát âm IPA trên App Hack Não Pro – Nắm chắc 90% tất cả phiên âm quan trọng nhất trong tiếng Anh chỉ sau 4 giờ. Hơn 205.350 học viên đã tự tin mở miệng phát âm nhờ tranh thủ 15 phút tự học mỗi ngày. NHẬN NGAYTổng kết lại: Khi phân biệt few và a few, little và a little, ta cần lưu ý như sau:
- Sau few và a few là danh từ đếm được số nhiều.
- Sau little và a little là danh từ không đếm được.
- Little và few có nghĩa là không đủ hoặc hầu như không có, sử dụng khi mang ý nghĩa tiêu cực.
- A little và A few có nghĩa là có một chút, đủ đầy và sử dụng với hàm ý tích cực.
- Cả few, a few, little và a little đều sử dụng trong câu khẳng định, rất ít khi được xuất hiện trong câu hỏi hoặc câu phủ định.
Xem thêm:
- Phân biệt cấu trúc like và as trong tiếng Anh
- Chuyển đổi câu trực tiếp gián tiếp đơn giản và nhanh chóng
3. Phân biệt much và many
Đều mang ý là “nhiều”, nhưng much và menu cũng được sử dụng khác nhau trong thành phần câu.
Much + Danh từ không đếm được
I didn’t eat much food today. (Tôi không ăn quá nhiều thức ăn hôm nay)
She doesn’t have much money for shopping. (Cô ấy không còn quá nhiều tiền để mua sắm)
Many + Danh từ đếm được số nhiều
I don’t have many friends (Tôi không có nhiều bạn)
There aren’t many tables in this class (Không còn lại nhiều bàn trong lớp học này đâu)
Much và many được sử dụng nhiều trong câu phủ định và câu nghi vấn, rất ít khi được sử dụng trong câu khẳng định.
4. Phân biệt lots of và a lot of
Trái ngược với few và a few có nghĩa là ít thì lots of và a lot of đều mang ý nghĩa là rất nhiều. Hai từ này thực chất không khác nhau nhiều, thường dùng trong những câu thân mật, không cần sự trang trọng. Tuy nhiên A LOT OF lịch sự hơn LOTS OF một chút.
A lot of/ Lots of + Danh từ đếm được số nhiều/ Danh từ không đếm được
Lots of my friends want to study abroad (Rất nhiều bạn của tôi muốn đi du học)
I spend a lot of time to prepare this exam (Tôi dành rất nhiều thời gian để chuẩn bị cho kì thi này)
We have spent a lot of money for food last month (Chúng tôi đã tiêu rất nhiều tiền cho đồ ăn vào tháng trước)
Lots of và a lot of được sử dụng trong câu khẳng định và câu nghi vấn, hiếm khi được sử dụng trong câu phủ định.
5. Bài tập phân biệt few/ a few, little/ a little, much/many, lots of/ a lot of
Dựa vào các kiến thức về few và a few, little và a little, much và many, lots of và a lot of. Cùng thực hành các bài tập dưới đây để bạn hiểu bản chất và áp dụng trong tiếng Anh nhé.
- There are (a few /a little) elephants at the zoo.
- I feel sorry for her. She has (few/ a few) friends.
- I have very (little/ a little) time for going out with my friends because the final exam comes soon.
- She have been able to save (a little/ a few) electricity this month.
- (A few/ A little) students passed it although the exam was very difficult.
- How (much/ many) glasses are there on the table?
- There are a lot of red (flowers/ flower) in the garden
- You need to take a rest. You have worked too (much/ many)
- We’ve got (many/ much) of time, so we don’t need to hurry.
- I’ve been able to save (a little/ little) money this month.
Vậy là trong bài viết này Step Up đã hướng dẫn về cách sử dụng của few và a few, little và a little, much và many, lots of và a lot of. Các bài tập minh họa đi kèm bổ sung để bạn nắm vững các kiến thức vừa học. Để tìm hiểu thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp, tham khảo ngay Hack Não Ngữ Pháp – Bộ sản phẩm sách và App giúp bạn làm chủ ngữ pháp tiếng Anh dễ dàng. Với các kiến thức ngữ pháp cơ bản như cấu tạo thành phần câu, các thì trong tiếng Anh,…cho tới các kiến thức như câu bị động, câu tường thuật, động từ bất quy tắc…được tổng hợp đầy đủ. Cùng chinh phục ngữ pháp tiếng Anh đơn giản, dễ dàng với bộ sản phẩm của Step Up nhé.
Bài viết gần đây
- Full Stack Developer Web/CRM (PHP, Laravel, JS, Vuejs, Reactjs)
- AI Engineer/LLM Specialist (Edtech)
- Digital Marketing Manager/Performance Marketing Manager_Edtech
- Product Marketing Manager/Content Manager
App học tiếng Anh giao tiếp của Step Up English
Từ khóa » Cấu Trúc Few
-
Phân Biệt Cấu Trúc Little Và A Little, Few Và A Few
-
3 Phút để Không Còn Nhầm Lẫn A Few/few, A Little/little, Lots Of/a Lot Of ...
-
A Few Và Few, A Little Và Little: Cấu Trúc & Phân Biệt Chi Tiết
-
Cách Sử Dụng LITTLE, A LITTLE, FEW Và A FEW - Du Học AMEC
-
Phân Biệt - Cách Sử Dụng Little, A Little, Few, A Few, Many, Much ...
-
Phân Biệt FEW Và A FEW, LITTLE Và A LITTLE Trong Tiếng Anh
-
Phân Biệt Dễ Dàng Few, A Few, Little, A Little Và A Bit - Eng Breaking
-
Cách Dùng A Lot Of/ Lots Of, Many/ Much, Few/ A Few, Little/ A Little
-
Cách Sử Dụng A Little/a Few Và Litte/few - Tiếng Anh Thật Dễ
-
Cách Dùng A Few/few, A Little/little, Lots Of/a Lot Of, Much/many
-
Phân Biệt Little, A Little, Few, A Few, Many, Much, Lot Of Và A Lot Of
-
Cách Dùng Few, A Few, Little, A Little đơn Giản Nhất - VOH
-
Phân Biệt Little – A Little, Few – A Few, Many – Much, Lot Of Và A Lot Of