Hiệu ứng Cảm ứng Trong Hóa Học Hữu Cơ | Khái Niệm Hoá Học
Có thể bạn quan tâm
Tìm kiếm khái niệm hóa học
Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm
Tìm kiếmNhững Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
- Trang chủ
- Khái niệm hoá học
- Hiệu ứng cảm ứng trong hóa học hữu cơ | Khái niệm hoá học
Sự dịch chuyển mật độ electron dọc theo mạch liên kết xích ma trong phân tử gây ra sự chênh lệch về độ âm điện được gọi là hiệu ứng cảm ứng, kí hiệu bằng chữ I (Inductive Effect) và được chỉ bằng mũi tên thẳng hướng về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn
Giới thiệu
-
1. Bản chất và đặc điểm
-
2. Phân loại
1. Bản chất và đặc điểm
Hãy xét thí dụ về ảnh hưởng của nguyên tử clo đến lực axit trong dãy sau:
Nguyên tử clo làm tăng lực axit của axit butanoic, khi nguyên tử clo càng ở gần nhóm Carboxyl (-COOH) lực axit càng tăng. Nguyên nhân là do sự phân cực liên kết C - Cl không chỉ cố định ở liên kết đó mà lan truyền theo mạch liên kết của phân tử làm xuất hiện các điện tích dương ở các nguyên tử khác cho đến tận nhóm cacboxyl. Tác dụng này làm tăng cường sự phân cực của liên kết O←H , làm ổn định nhóm cacboxylat (COO-) do đó làm tăng lực axit:
Sự dịch chuyển mật độ electron dọc theo mạch liên kết σ trong phân tử gây ra sự chênh lệch về độ âm điện được gọi là hiệu ứng cảm ứng, kí hiệu bằng chữ I (Inductive Effect) và được chỉ bằng mũi tên thẳng hướng về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Trong thí dụ trên, khi nguyên tử Cl ở vị trí α so với nhóm -COOH thì làm tăng Ka lên 90 lần, ở vị trí β thì làm tăng Ka lên 6 lần, còn ở vị trí γ chỉ làm tăng Ka lên gần 2 lần. Như vậy, đặc điểm của hiệu ứng cảm ứng là giảm rất nhanh khi số liên kết σ mà nó phải truyền qua tăng lên.
2. Phân loại
Trong thí dụ trên, nguyên tử Cl gây ra hiệu ứng cảm ứng bằng cách "hút" electron về phía mình, người ta nói rằng nó gây hiệu ứng cảm ứng âm, kí hiệu là -I. Những nguyên tử có độ âm điện lớn hơn C khi đính với C đều là những nhóm hút electron tức là nhóm gây hiệu ứng -I. Độ lớn của hiệu ứng cảm ứng âm tăng theo độ âm điện của nguyên tử hoặc nhóm naguyên tử gây ra hiệu ứng đó:
-I < -Br < -Cl < -F
-NH2 < -OH < -F
Độ âm điện của nguyên tử ở các trạng thái lai hóa khác nhau tăng theo tỉ lệ electron s trong obitan lai hóa theo trật tự sau:
Vì thế các nhóm không no đều là các nhóm hút electron theo hiệu ứng cảm ứng. Tức là nhóm có hiệu ứng -I và độ lớn của hiệu ứng cảm ứng -I cũng tăng theo độ âm điện của các nhóm đó
Như vậy, các nhóm ankyl không "hút" electron như clo mà lại "đẩy" electron. Người ta nói rằng, chúng gây ra hiệu ứng cảm ứng dương (kí hiệu +I) và được chỉ bởi mũi tên thẳng, thí dụ CH3→, C2H5→. Độ mạnh của hiệu ứng +I của các nhóm ankyl tăng theo mức độ phân nhánh của chúng:
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Loading... Chia sẻCác khái niệm hoá học liên quan
Vua chất dẻo
Polytetrafloetylen là "kẻ sinh sau" trong thế giới các chất dẻo. Hợp chất này được chính thức sản xuất chỉ mới khoảng 30 năm trước đây. Thế nhưng hợp chất đã nhanh chóng được tôn là "vua chất dẻo". Vì sao vậy?
Xem chi tiếtPhản ứng este hóa
Phản ứng este hóa là phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol trong điều kiện nhiệt độ, có H2SO4 đặc làm xúc tác. Đặc điểm của phản ứng este là phản ứng thuận nghịch, hiệu suất phản ứng H <100%.
Xem chi tiếtAcetylen
Acetylene là hợp chất hữu cơ, có công thức phân tử là C2H2, thuộc hidrocacbon không no chứa 1 liên kết ba và là ankin đơn giản nhất. Là chất khí không màu được sử dụng rộng rãi làm nhiên liệu và tổng hợp các chất khác.
Xem chi tiếtNăng lượng ion hóa
Năng lượng Ion hóa I là năng lượng cần tiêu tốn để tách một electron ra khỏi nguyên tử ở thể khí không bị kích thích. Năng lượng ion hóa là đại lượng đặc trưng cho khả năng nhường electron của nguyên tử, nghĩa là đặc trưng cho tính kim loại của nguyên tố. I càng nhỏ nguyên tử càng dễ nhường electron, do đó tính kim loại và tính khử của nguyên tố càng mạnh.
Xem chi tiếtBụi và sol khí
Bụi là những chất ở dạng rắn hay lỏng có kích thước nhỏ, nhờ sự vận động của không khí trong khí quyển mà nó có thể phân tán trong một diện rộng. Sol khí là hỗn hợp những hạt keo lơ lửng phân tán trong không khí với kích thước dp < 1 micromet, chúng tương đối bền, khó lắng và là nguồn gốc tạo ra các nhân ngưng tụ, hình thành mưa.
Xem chi tiết Xem tất cả khái niệm hoá họcMột số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
AgCN và NaCN
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bạc cyanua và chất Natri cyanua
Xem thêmNaN3 và AlO(OH)
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri azua và chất Axit metaaluminic
Xem thêmNaAl(OH)4 và KAl(OH)4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sodium tetrahydroxyaluminate và chất Potassium tetrahydroxyaluminate
Xem thêmHF và Al2(SO4)3 . 18 H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit Hidrofloric và chất Nhôm sunfat octadecahidrat
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Cập Nhật 07/01/2025
Từ khóa » Hiệu ứng I
-
[PDF] HIỆU ỨNG HÓA HỌC
-
CÁC LOẠI HIỆU ỨNG
-
Hieu Ung Trong Hop Chat Huu Co - SlideShare
-
[Hoá 11] Các Hiệu ứng +I, -I, +C, -C, +H,.... Ai Wa Tâm - HOCMAI Forum
-
[PDF] Hiệu ứng Trong Hóa Hữu Cơ (1)
-
Các Loại Hiệu ứng Trong Hóa Hữu Cơ Mối Quan Hệ Giữa ... - Xemtailieu
-
Ai Biết Về Hiệu ứng Cảm ứng K Dạy Em Với
-
Hiệu ứng Cảm ứng || Inductive Effect || Electronic Effects - YouTube
-
CÁC LOẠI HIỆU ỨNG Cấu TRÚC TRONG Hóa Hữu Cơ - Tài Liệu Text
-
CÁC LOẠI HIỆU ỨNG Cấu TRÚC TRONG Hóa Hữu Cơ - 123doc
-
Hiệu ứng Liên Hợp - Chương 1: ĐẠi CưƠng Về Hoá Học Hữu Cơ Hợp ...
-
Sự Khác Biệt Giữa Hiệu ứng Cảm ứng Và Hiệu ứng Mesomeric
-
Định Nghĩa Hiệu ứng Cảm ứng (Hóa Học) - EFERRIT.COM