Hình Ảnh Châm Cứu Huyệt Kiên Trinh - Vị Chí, Tác Dụng

Ebook Y Học - Y Khoa 2000 Phác Đồ Điều Trị Bệnh Của 20 Bệnh Viện Hạng 1 Từ Điển Anh Việt Y Khoa Ebook - 2000 Phác Đồ - Từ Điển AV Y Khoa

HUYỆT: Kiên Trinh

HÌNH ẢNH TÊN HUYỆT • Kiên = vai; Trinh = bình thường. • Khi vai đau hoặc khó nâng tay lên thì ấn đau ở huyệt Kiên trinh. Huyệt có tác dụng tăng sức đề kháng của cơ thể để đẩy ngoại tà ra, tăng chức năng hoạt động của khớp vai và giúp vai trở lại bình thường, vì vậy gọi là Kiên Trinh (Trung Y Cương Mục). XUẤT XỨ Thiên ‘Khí Huyết Luận’ (Tố Vấn 58) VỊ TRÍ Đặt cánh tay lên hông sườn, huyệt ở mặt sau vai, từ đầu chỉ nếp nách thẳng lên 1 thốn hoặc chỗ lõm ở giao điểm đường dọc từ Kiên Ngung (Đtr 15) xuống và đường ngang qua lằn sau nách, cách tuyến giữa lưng 6 thốn. ĐẶC TÍNH Huyệt thứ 9 của kinh Tiểu Trường. TÁC DỤNG Sơ phong, hoạt lạc, tán kết, chỉ thống. CHỦ TRỊ Trị quanh khớp vai và tổ chức phần mềm quanh khớp vai đau, cánh tay đau, chi trên liệt, mồ hôi nách ra nhiều. CHÂM CỨU Châm thẳng sâu 1 – 1,5 thốn. Cứu 3 – 5 tráng, Ôn cứu 5 – 15 phút. GIẢI PHẪU • Dưới huyệt là cơ Delta khe giữa cơ tròn to, cơ tròn bé, phần dài cơ 3 đầu cánh tay. • Thần kinh vận động cơ là dây thần kinh mũ, các nhánh dây thần kinh trên vai, nhánh của dây thần kinh quay. Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh D2. PHỐI HỢP HUYỆT 4 1.Phối Uyển Cốt (Ttr 4) trị tai ù (Giáp Ất Kinh). 2.Phối Kiên Ngung (Đtr 15) + Quan Xung (Ttu 1) trị giữa vai nóng, đầu không thể xoay trở được (Thiên Kim Phương). 3.Phối Kiên Liêu (Ttr 14) + Kiên Ngung (Đtr 15) trị khớp vai viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải). 4.Phối Nhu Hội (Ttu 13) + Thiên Tuyền (Tb 2) trị khớp vai viêm (Châm Cứu Học Thượng Hải). 5.Phối Kiên Ngoại Du (Ttr 14) + Thiên Tông (Ttr 11) trị vai đau (Châm Cứu Học Thượng Hải). 6.Phối Cảnh Tý + Khúc Trì (Đtr 11) trị chi trên liệt (Châm Cứu Học Thượng Hải). THAM KHẢO• Thiên Thông Bình Hư Thực Luận viết: “Nhọt ở nách sốt cao: châm túc Thiếu Dương. Châm rồi mà không dứt sốt, châm thủ Tâm Chủ, thủ Thái Dương kinh lạc, Đại cốt chi hội [Kiên Trinh] (Tố Vấn 28, 49).

Các Huyệt Vị Châm Cứu Vần K

Khiên Chính Huyệt Khoan Cốt Khoả Hạ Khuyết Bồn Khuất Cốt Đoan Khuất Dương Ủy Khái Thấu Huyệt Kháo Sơn Khâu Khư Khê Thượng Khí Huyệt Khí Hải Khí Hải Du Khí Hộ Khí Môn Khí Suyễn Khí Trung Khí Vệ Khí Xung Khí Xá Khí Đoan Khí Đường Khích Môn Khúc Cốt Khúc Sai Khúc Trì Khúc Trì Đinh Tự Thích Khúc Trạch Khúc Tuyền Khúc Tân Khúc Viên Khúc Xích Khế Mạch Khỏa Tam Châm Khố Phòng Khổng Cấp Khổng Tối Kiên Thượng Kiên Thống Điểm Kiên Trinh Kiên Trung Du Kiên Trụ Cốt Kiên Tỉnh Kiên Đầu Kiếm Cự Kiến Lý Kiến Minh Kiện Khố Kiện Lý Tam Huyệt Kiện Tất Ký Hải Du Kết Hạch Huyệt Kỳ Môn Kỵ Trúc Mã Kỷ Môn Khử Đờm Thuật Kim Môn Kim Tân Ngọc Dịch Kinh Cốt Kinh Cừ Kinh Môn Kinh Môn Trạch Điền Kinh Môn Tứ Hoa Kinh Trung Kiên Bối Kiên Du Kiên Liêu Kiên Ngoại Du Kiên Ngung Kiên Nội Du Kiên Nội Lăng Kiên Tam Châm

1000 Huyệt Vị Châm Cứu Trên Cơ Thể Người

Các Huyệt Vần A

Các Huyệt Vần B

Các Huyệt Vần C

Các Huyệt Vần D

Các Huyệt Vần Đ

Các Huyệt Vần G

Các Huyệt Vần H

Các Huyệt Vần K

Các Huyệt Vần I

Các Huyệt Vần M

Các Huyệt Vần N

Các Huyệt Vần O - P

Các Huyệt Vần Q

Các Huyệt Vần S

Các Huyệt Vần T

Các Huyệt Vần U.V.X.Y



Từ khóa » Vị Trí Huyệt Kiên Trinh