Hình Học 11 Bài 8: Phép đồng Dạng - HOC247
Có thể bạn quan tâm
Nội dung bài học sẽ giới thiệu đến các em một phép biến hình cuối cùng trong chương I, đó là Phép đồng dạng. Bản chất của phép biến hình này là sự kết hợp của phép vị tự và các phép dời hình. Thông qua bài học các em sẽ nắm được các quy tắc của sự kết hợp và phương pháp giải các dạng bài tập liên quan đến phép đồng dạng.
ATNETWORK YOMEDIA1. Tóm tắt lý thuyết
1.1. Định nghĩa phép đồng dạng
1.2. Định lý
1.3. Tính chất của phép đồng dạng
1.4. Hai hình đồng dạng
2. Bài tập minh hoạ
3. Luyện tập bài 8 chương 1 hình học 11
3.1 Trắc nghiệm về phép đồng dạng
3.2 Bài tập SGK và Nâng Cao về phép đồng dạng
4. Hỏi đáp về bài 8 chương 1 hình học 11
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Định nghĩa phép đồng dạng
- Phép biến hình F gọi là phép đồng dạng tỉ số k (k>0) nếu với hai điểm M, N bất kì và ảnh M’, N’ của chúng ta có:
+ \(M'N' = k.{\rm{MN}}\)
+ \(\left\{ \begin{array}{l}F(M) = M'\\F(N) = N'\end{array} \right. \Rightarrow M'N' = k.MN\,\,(k > 0)\)
- Nhận xét:
+ Phép dời hình là phép đồng dạng tỉ số k=1.
+ Phép vị tự \({V_{\left( {I,k} \right)}}\) là phép đồng dạng tỉ số \(\left| k \right|.\)
+ Mối quan hệ giữa phép dời hình, phép vị tự, phép đồng dạng có thể biểu diễn bằng sơ đồ sau:
- Chú ý:
+ Cho phép vị tự \({V_{\left( {I;k} \right)}}\)
+ Phép dời hình D
+ Ta nó rằng F là phép hợp thành của hai phép biến hình V và D.
+ Hoặc có thể nói F là tích của hai phép biến hình V và D.
+ Kí hiệu F=D.V.
+ Vậy để xác định ảnh của một điểm M qua phép biến hình tích F=D.V ta làm như sau:
- Xác định ảnh của M qua phép vị tự V được ảnh \({M_1}.\)
- Xác định ảnh của \({M_1}\) qua phép dời hình D ta được M’.
- Ta được M’ là ảnh của M qua phép biến hình F=D.V.
1.2. Định lý
- Mọi phép đồng dạng F tỉ số k đều là hợp thành của một phép vị tự V tỉ số k và một phép dời hình D.
1.3. Tính chất của phép đồng dạng
- Từ định lý trên, ta có các hệ quả sau:
- Phép đồng dạng tỉ số k:
+ Biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự ba điểm đó.
+ Biến đường thẳng thành đường thẳng.
+ Biến tia thành tia.
+ Biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng mà độ dài được nhân lên với k (k là tỉ số phép đồng dạng).
+ Biến tam giác thành tam giác đồng dạng tỉ số k.
+ Biến đường tròn có bán kính R thành đường tròn có bán kính kR.
+ Biến góc thành góc bằng nó.
- Nhận xét:
+ Ta thấy phép vị tự có tính chất “biến một đường thẳng thành một đường thẳng song song hoặc trùng với nó”.
+ Trong trường hợp tổng quát phép dời hình không có tính chất đó.
- Ví dụ: Phép quay với một góc quay khác \(k\pi .\)
- Mà phép đồng dạng là hợp thành của phép vị tự và phép dời hình nên cũng không có tính chất “biến một đường thẳng thành một đường thẳng song song hoặc trùng với nó”.
1.4. Hai hình đồng dạng
.jpg)
- Có phép vị tự V biến hình H thành hình \({H_{1,}}\) có phép biến hình D biến hình \({H_1}\) thành hình H’.
- Nếu gọi F là phép hợp thành của V và D thì F là phép đồng dạng biến H thành H’.
- Ta nói rằng hai hình H và H’ đồng dạng với nhau.
- Định nghĩa: Hai hình gọi là đồng dạng nếu có phép đồng dạng biến hình này thành hình kia.
- So sánh phép dời hình, vị tự V(O,k), đồng dạng tỉ số k
- Giống nhau:
Biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng (và không làm thay đổi thứ tự của ba điểm đó).
Biến đường thẳng thành đường thẳng, tia thành tia, biến góc thành góc bằng nó.
- Sự khác nhau:
| Phép dời hình | Phép vị tự | Phép đồng dạng |
| Biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó. Biến tam giác thành tam giác bằng tam giác đó. Biến đường tròn thành đường tròn có bán kính bằng đường tròn đã cho. | Biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng mà độ dài được nhân lên với |k|. Biến tam giác thành tam giác đồng dạng với tỉ số đồng dạng là |k|. Biến đường tròn thành đường tròn có bán kính có bán kính là |k|R. | Biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng mà độ dài được nhân lên với k. Biến tam giác thành tam giác đồng dạng với tỉ số đồng dạng là k. Biến đường tròn thành đường tròn có bán kính có bán kính là kR. |
Bài tập minh họa
Ví dụ 1:
Cho đường thẳng \(d:x - y + 1 = 0,\) viết phương trình d’ là ảnh của đường thẳng d qua phép đồng dạng bằng cách thực hiện qua phép vị tự tâm I(1;1), tỉ số k=2 và phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v = ( - 2; - 1).\)
Hướng dẫn giải:
Ta có \(M(0;1) \in d\)
Qua phép vị tự tâm I, tỉ số k=2 ta có: \({V_{\left( {I;2} \right)}}(d) = {d_1}.\)
Suy ra phương trình \({d_1}\) có dạng: \(x - y + c = 0.\)
Mặt khác: \({V_{\left( {I;2} \right)}}(M) = {M_1}({x_1};{y_1}) \in {d_1}\)
\( \Rightarrow \overrightarrow {{{{\mathop{\rm IM}\nolimits} }_1}} = 2.\overrightarrow {IM} \Rightarrow {M_1}\left( { - 1;1} \right).\)
Vậy \({d_1}:x - y + 2 = 0.\)
Qua phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow v ,\)ta có: \({T_{\overrightarrow V }}({d_1}) = {d_2}\)
Suy ra phương trình \({d_2}\) có dạng: \(x - y + d = 0.\)
Mặt khác: \({M_1} \in {d_1} \Rightarrow {T_{\overrightarrow v }}({M_1}) = {M_2}({x_2};{y_2}) \in {d_2}\)
\( \Rightarrow \overrightarrow {{M_1}{M_2}} = \overrightarrow v \Rightarrow {M_2}( - 2;1).\)
Vậy \({d_2}\) có phương trình: \(x - y + 3 = 0.\)
Qua phép đồng dạng đường thẳng \(d:x - y + 1 = 0\) trở thành đường thẳng \({d_2}:x - y + 3 = 0.\)
Ví dụ 2:
Cho đường tròn \(\left( C \right):{(x - 1)^2} + {(y - 2)^2} = 4.\) Xác định ảnh của (C) qua phép vị tự tâm O, tỉ số k=-2 và phép đối xứng trục Oy.
Hướng dẫn giải:
(C) có tâm I(1;2) bán kính R=2.
Gọi I’ và R’ lần lượt là tâm và bán kính của (C’) là ảnh của (C) qua phép vị tự tâm O, tỉ số k=-2.
Suy ra: R’=4.
Ta có: \({V_{\left( {O; - 2} \right)}}(I) = I' \Rightarrow \overrightarrow {OI'} = - 2\overrightarrow {OI} \Rightarrow I'( - 2; - 4)\)
Vậy phương trình của (C’) là: \({(x + 2)^2} + {(y + 4)^2} = 16.\)
Gọi I’’, R’’ lần lượt là tâm và bán kính của đường tròn (C’’) là ảnh của (C’) qua phép đối xứng trục Oy.
Suy ra: \(R'' = 4.\)
I’’=ĐOy(I’)\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{I''}} = - {x_{I'}} = 2\\{y_{I''}} = {y_{I'}} = - 4\end{array} \right.\)
Vậy phương trình (C’’) là: \({(x - 2)^2} + {(y + 4)^2} = 16.\)
3. Luyện tập Bài 8 chương 1 hình học 11
Nội dung bài học sẽ giới thiệu đến các em một phép biến hình cuối cùng trong chương I, đó là Phép đồng dạng. Bản chất của phép biến hình này là sự kết hợp của phép vị tự và các phép dời hình. Thông qua bài học các em sẽ nắm được các quy tắc của sự kết hợp và phương pháp giải các dạng bài tập liên quan đến phép đồng dạng.
3.1 Trắc nghiệm về phép đồng dạng
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 11 Chương 1 Bài 8 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
-
Câu 1:
Cho hình chữ nhật ABCD với AC=2AB. Gọi Q là phép quay tâm A góc quay \(\varphi = (AB,AC),\) V là phép vị tự tâm A tỉ số 2, F là phép hợp thành của V và Q. F biến đường tròn tâm B, bán kính BA thành đường nào sau đây?
- A. Đường tròn tâm D, bán kính DB.
- B. Đường tròn tâm C, bán kính CA.
- C. Đường tròn tâm D, bán kính DC.
- D. Đường tròn tâm A, bán kính AC.
-
Câu 2:
Cho hai đường tròn (I;R) và (I’;2R) tiếp xúc ngoài nhau tại O, d là đường thẳng tiếp xúc với hai đường tròn tại O. Gọi V là phép vị tự tâm O tỉ số k. Đ là phép đối xứng qua đường thẳng d, F là phép hợp thành của Đ và V. Với giá trị của k bằng bao nhiêu thì F biến (I;R) thành (I’;2R)?
- A. k=2
- B. k=-2
- C. \(k = - \frac{1}{2}\)
- D. \(k = \frac{1}{2}\)
-
Câu 3:
Cho các khẳng định sau:
(I) Hai hình vuông bất kì đều đồng dạng nhau.
(II) Bất kì hai tam giác cân nào cũng đồng dạng nhau.
(III) Bất kì hai hình chữ nhật nào cũng đồng dạng nhau.
(IV) Hai đoạn thẳng bất kì luôn đồng dạng nhau.
Có bao nhiêu khẳng định đúng?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
3.2 Bài tập SGK và Nâng Cao về phép đồng dạng
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Hình học 11 Chương 1 Bài 8 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK hình học 11 Cơ bản và Nâng cao.
Bài tập 1 trang 33 SGK Hình học 11
Bài tập 2 trang 33 SGK Hình học 11
Bài tập 3 trang 33 SGK Hình học 11
Bài tập 4 trang 33 SGK Hình học 11
Bài tập 1.27 trang 36 SBT Hình học 11
Bài tập 1.28 trang 36 SBT Hình học 11
Bài tập 1.29 trang 36 SBT Hình học 11
Bài tập 1.30 trang 37 SBT Hình học 11
Bài tập 31 trang 31 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 32 trang 31 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 33 trang 32 SGK Hình học 11 NC
4. Hỏi đáp về bài 8 chương 1 hình học 11
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 11 HỌC247
NONE Bài học cùng chương
Bộ đề thi nổi bật
UREKA AANETWORK
XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 11
Toán 11
Toán 11 Kết Nối Tri Thức
Toán 11 Chân Trời Sáng Tạo
Toán 11 Cánh Diều
Giải bài tập Toán 11 KNTT
Giải bài tập Toán 11 CTST
Trắc nghiệm Toán 11
Ngữ văn 11
Ngữ Văn 11 Kết Nối Tri Thức
Ngữ Văn 11 Chân Trời Sáng Tạo
Ngữ Văn 11 Cánh Diều
Soạn Văn 11 Kết Nối Tri Thức
Soạn Văn 11 Chân Trời Sáng Tạo
Văn mẫu 11
Tiếng Anh 11
Tiếng Anh 11 Kết Nối Tri Thức
Tiếng Anh 11 Chân Trời Sáng Tạo
Tiếng Anh 11 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 KNTT
Trắc nghiệm Tiếng Anh 11 CTST
Tài liệu Tiếng Anh 11
Vật lý 11
Vật lý 11 Kết Nối Tri Thức
Vật Lý 11 Chân Trời Sáng Tạo
Vật lý 11 Cánh Diều
Giải bài tập Vật Lý 11 KNTT
Giải bài tập Vật Lý 11 CTST
Trắc nghiệm Vật Lý 11
Hoá học 11
Hoá học 11 Kết Nối Tri Thức
Hoá học 11 Chân Trời Sáng Tạo
Hoá Học 11 Cánh Diều
Giải bài tập Hoá 11 KNTT
Giải bài tập Hoá 11 CTST
Trắc nghiệm Hoá học 11
Sinh học 11
Sinh học 11 Kết Nối Tri Thức
Sinh Học 11 Chân Trời Sáng Tạo
Sinh Học 11 Cánh Diều
Giải bài tập Sinh học 11 KNTT
Giải bài tập Sinh học 11 CTST
Trắc nghiệm Sinh học 11
Lịch sử 11
Lịch Sử 11 Kết Nối Tri Thức
Lịch Sử 11 Chân Trời Sáng Tạo
Giải bài tập Sử 11 KNTT
Giải bài tập Sử 11 CTST
Trắc nghiệm Lịch Sử 11
Địa lý 11
Địa Lý 11 Kết Nối Tri Thức
Địa Lý 11 Chân Trời Sáng Tạo
Giải bài tập Địa 11 KNTT
Giải bài tập Địa 11 CTST
Trắc nghiệm Địa lý 11
GDKT & PL 11
GDKT & PL 11 Kết Nối Tri Thức
GDKT & PL 11 Chân Trời Sáng Tạo
Giải bài tập KTPL 11 KNTT
Giải bài tập KTPL 11 CTST
Trắc nghiệm GDKT & PL 11
Công nghệ 11
Công nghệ 11 Kết Nối Tri Thức
Công nghệ 11 Cánh Diều
Giải bài tập Công nghệ 11 KNTT
Giải bài tập Công nghệ 11 Cánh Diều
Trắc nghiệm Công nghệ 11
Tin học 11
Tin học 11 Kết Nối Tri Thức
Tin học 11 Cánh Diều
Giải bài tập Tin học 11 KNTT
Giải bài tập Tin học 11 Cánh Diều
Trắc nghiệm Tin học 11
Cộng đồng
Hỏi đáp lớp 11
Tư liệu lớp 11
Xem nhiều nhất tuần
Đề thi HK2 lớp 12
Đề thi giữa HK1 lớp 11
Đề thi giữa HK2 lớp 11
Đề thi HK1 lớp 11
Tôi yêu em - Pu-Skin
Đề cương HK1 lớp 11
Video bồi dưỡng HSG môn Toán
Công nghệ 11 Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi
Chí Phèo
Cấp số cộng
Cấp số nhân
Văn mẫu và dàn bài hay về bài thơ Đây thôn Vĩ Dạ
YOMEDIA YOMEDIA ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Bỏ qua Đăng nhập ×Thông báo
Bạn vui lòng đăng nhập trước khi sử dụng chức năng này.
Đồng ý ATNETWORK ON
QC Bỏ qua >>
Từ khóa » Phép Vị Tự Là Phép đồng Dạng Tỉ Số
-
Lý Thuyết Phép đồng Dạng | SGK Toán Lớp 11
-
Trong Các Mệnh đề Sau, Mệnh đề Nào SAI? Phép Vị Tự Tỉ Số K Là Phép ...
-
Bài 8: Phép đồng Dạng - Tìm đáp án, Giải Bài Tập, để Học Tốt
-
Lý Thuyết Phép đồng Dạng Toán 11
-
Trong Các Mệnh đề Sau, Mệnh đề Nào đúng? I. “ Mỗi Phép Vị Tự Tỉ S
-
Phép đồng Dạng Là Gì - Hàng Hiệu Giá Tốt
-
Phép Vị Tự Tâm I Tỉ Số K = -2 Là Phép đồng Dạng Tỉ Số - Toán Học Lớp 11
-
Toán 11 Bài 8: Phép Đồng Dạng Là Gì? Công Dụng Và Bài Tập Vận ...
-
Phép đồng Dạng Là Gì? Phương Pháp Giải Các ... - THPT Sóc Trăng
-
Phép đồng Dạng
-
Phép Vị Tự Tỉ Số K=-5 Là Phép đồng Dạng Tỉ Số K Bằng | Cungthi.online
-
Mệnh đề Sai Trong Các Mệnh đề Sau Là Phép Vị Tự Với Tỉ
-
Vì Sao Phép Vị Tự Tỉ Số K Là Phép đồng Dạng Tỉ Số K - Blog Của Thư
-
Phép đồng Dạng Có Phải Là Phép Vị Tự Không? - Hoc24