Hình Hộp Chữ Nhật – Wikipedia Tiếng Việt

Trong hình học, hình hộp chữ nhật là một hình không gian có 6 mặt đều là hình chữ nhật.

Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện và có thể xem chúng là hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật, các mặt còn lại được xem là các mặt bên.

Tính chất

Hình hộp chữ nhật
  1. Hình chữ nhật có 12 cạnh, 8 đỉnh và 6 mặt.
  2. Các đường chéo có hai đầu mút là 2 đỉnh đối nhau của hình hộp chữ nhật đồng quy tại một điểm
  3. Diện tích của hai mặt đối diện trong hình hộp chữ nhật bằng nhau
  4. Chu vi của hai mặt đối diện trong hình hộp chữ nhật bằng nhau

Công thức

Diện tích xung quanh

Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật bằng tích của chu vi đáy và chiều cao:

S x q = 2 h ( a + b ) {\displaystyle S_{xq}=2h(a+b)}

Diện tích toàn phần

Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật bằng tổng diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật và 2 mặt còn lại:

S t p = S x q + 2 a b {\displaystyle S_{t}p=S_{xq}+2ab}

Thể tích

Thể tích hình hộp chữ nhật bằng tích của diện tích đáy và chiều cao:

V = a b h {\displaystyle V=abh}

Xem thêm

  • Hình khối lục diện
  • Hình lập phương

Tham khảo

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s

Từ khóa » Hình Khối Chữ Nhật