Hình Lăng Trụ đều Có đáy Là A Hình Tam Giác B Hình Chữ Nhật C Hình ...
Có thể bạn quan tâm
Trong phần toán hình học không gian, hình lăng trụ là một trong những hình không gian có nhiều dạng khác nhau như hình lăng trụ đứng, lăng trụ tam giác đều, lăng trụ tứ giác đều,… Mỗi hình sẽ có những tính chất và công thức tính khác nhau. Bài viết dưới đây sẽ giúp các em nắm một dạng hình khá phổ biến trong các dạng hình về khối lăng trụ đó là kiến thức về hình lăng trụ tam giác đều và các bài tập từ cơ bản đến nâng cao để các em có thể vận dụng sau bài học.
Nội dung chính Show- Tính chất hình lăng trụ tam giác đều
- Công thức tính thể tích của một lăng trụ tam giác đều
- Bài tập 1
- Bài tập 2
- Bài tập 3
- Bài tập 4
- Bài tập 5
- Bài tập 6
- Bài tập 7
- Bài tập 8
- Bài tập 9
- Bài tập 10
- Bài tập 11
- Bài tập 12
- Bài tập 13
- Bài tập 14
- 1. Hình lăng trụ
- 2. Hình lăng trụ đứng
- 3. Hình lăng trụ đều
- 4. Lăng trụ tam giác đều, lăng trụ tứ giác đều, lăng trụ ngũ giác đều, lăng trụ lục giác đều
- 5. Bài tập trắc nghiệm Lăng trụ tam giác đều, lăng trụ tứ giác đều, lăng trụ ngũ giác đều, lăng trụ lục giác đều
Hình lăng trụ là một đa diện gồm có hai đáy là hai đa giác bằng nhau và nằm trên hai mặt phẳng song song, các mặt bên là hình bình hành, các cạnh bên song song hoặc bằng nhau
Hình lăng trụ tam giác đều là hình lăng trụ có hai đáy là hai tam giác đều bằng nhau.
Hình lăng trụ tam giác đều
Tính chất hình lăng trụ tam giác đều
Tính chất hình lăng trụ tam giác đêu:
- Hai đáy là hai tam giác đều bằng nhau do đó các cạnh đáy bằng nhau.
- Cạnh bên vuông góc với mặt đáy.
- Các mặt bên là các hình chữ nhật.
Công thức tính thể tích của một lăng trụ tam giác đều
Thể tích hình lăng trụ bằng diện tích của mặt đáy và khoảng cách giữa hai mặt đáy hoặc là chiều cao. Công thức tính thể tích hình lăng trụ tam giác giác đều
V=B.h
Trong đó:B là diện tích đáy, h là chiều cao của khối lăng trụ, V là thể tích khối lăng trụ
Đáy của hình lăng trụ tam giác đều chính là hình tam giác đều. gọi A là diện tích của tam giác đều ta có công thức tính diện tích tam giác đều như sau:
Công thức tính diện tích tam giác đềuBài tập 1
Tính thể tích khối trụ tam giác đều ABCA’B’C’ có độ dài cạnh đáy bằng 8cm và mặt phẳng A’B’C’ tạo với mặt đáy ABC một góc bằng 60 độ.
Đáp án:
Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng BC ta có:
AI vuông góc BC (theo tính chất đường trung tuyến của một tam giác đều)
A’I vuông góc BC (Vì A’BC là tam giác cân)
- Góc A’BC, ABC = góc AIA’ = 600
Diện tích tam giác ABC:
- Thể tích khối lăng trụ tam giác đều ABCA’B’C’ là:
Bài tập 2
Tính thể tích khối lăng trụ tam giác đều ABCA’B’C’ có đáy là tam giác nội tiếp trong đường tròn bán kính a, diện tích mặt bên lăng trụ là
Bài tập 3
Lăng trụ tam giác đều ABCA’B’C’ có chiều cao a. Mặt phẳng (ABC’) tạo với mặt đáy góc 300. Tính thể tích khối lăng trụ
Bài tập 4
Lăng trụ tam giác đều ABCA’B’C’ có cạnh đáy là a. Diện tích tam giác ABC’ là
Tính thể tích khối lăng trụ
Bài tập 5
Lăng trụ tam giác ABCA’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Đỉnh A’ của lăng trụ cách đều A, B, C. Cạnh bên AA’ tạo với mặt đáy một góc 600. Tính thể tích khối lăng trụ.
Bài tập 6
Cho lăng trụ tam giác đều ABCA’B’C’ có cạnh đáy là a, chiều cao gấp đôi cạnh đáy. Gọi E và F lần lượt là trung điểm của các cạnh AA’ , BB’ . Tính tỉ số thể tích khối chóp C.ABEF và thể tích khối lăng trụ đã cho
Bài tập 7
Cho lăng trụ đứng tam giác ABCA’B’C’ có tất cả các cạnh đều bằng a. Tính thể tích khối tứ diện A’BB’C.
Bài tập 8
Cho khối lăng trụ đứng tam giác ABCA’B’C’ có đáy là tam giác vuông tại A với AC = b, góc ACB là 600. Đường thẳng BC’ tạo với mặt phẳng AA’C’C một góc bằng 300.
Tính độ dài đoạn thẳng AC’
Tính thể tích khối lăng trụ đã cho
Bài tập 9
Cho khối lăng trụ tam giác ABCA’B’C’ có đáy là tam giác đều cạnh a, điểm A’ cách đều 3 điểm A, B , C, cạnh bên AA’ tạo với mặt phẳng đáy một góc 600.
Tính thể tích khối lăng trụ đó
Chứng minh mặt bên BCC’B’ là hình chữ nhật
Tính tổng diện tích các mặt bên của hình lăng trụ tam giác ABCA’B’C’
Bài tập 10
Cho khối lăng trụ tam giác đều ABCA’B’C’. Gọi M là trung điểm của cạnh AA’. Mặt phẳng đi qua M, B’ , C chia khối lăng trụ thành hai phần. Tính tỉ số thể tích của hai phần đó.
Bài tập 11
Cho hình lăng trụ tam giác đều với chiều cao h, nội tiếp một mặt cầu bán kính R (h < 2R) (Hình lăng trụ tam giác đều nội tiếp một mặt cầu do đó sáu đỉnh của hình lăng trụ sẽ nằm trên mặt cầu đó).
a) Tính cạnh đáy của hình lăng trụ.
b) Tính thể tích của khối lăng trụ.
c) Tính h theo R để mỗi mặt bên của hình lăng trụ là hình vuông.
Đáp án:
a) Gọi O là tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình lăng trụ, I là hình chiếu của O trên mặt phẳng (ABC). Khi đó ta có :
OA = OB = OC =R
OI = 1/2.h
Tam giác OAI là tam giác vuông tại I nên AI2 – OI2 = R2 – 1/4.h2
IA là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC nên
Vậy cạnh đáy của hình lăng trụ bằng
b) Thể tích của khối lăng trụ ABC.A’B’C’ là
c) Mỗi mặt bên của hình lăng trụ là hình vuông khi và chỉ khi AB = h, tức là
Bài tập 12
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác đều cạnh a√3, góc giữa và đáy là 60º. Gọi M là trung điểm của . Tìm thể tích của khối chóp M.A’B’C’
Đáp án:
Do AA’ vuông góc với tam giác ABC nên suy ra
(A’C,(ABC)) = góc A’CA = 60º
Ta có AA’ = AC . Tan A’CA
= a√3.tan60º = 3a
Bài tập 13
Cho khối lăng trụ đứng ABC.A1 B1 C1 có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B có BA = BC = 2a, biết A1 M=3a với M là trung điểm của BC. Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A1 B1 C1
Đáp án:
Bài tập 14
Cho khối lăng trụ đứng có đáy ABC.A’B’C’ với AB= a; AC = 2a và ∠(BAC)=120º, mặt phẳng (A’BC) hợp với đáy một góc 60º. Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’
Đáp án:
Dựng A’M vuông góc với BC ta được
A’M vuông góc với BC, AA’ vuông góc với BC => (AA’M) vuông góc với BC
=> AM vuông góc với BC
tam giác A’BC giao với tam giác ABC = BC
honamphoto.com xin giới thiệu tới bạn đọc Hình lăng trụ là gì? Lăng trụ tam giác đều, tứ giác đều, lục giác.
Bạn đang xem: Lăng trụ đều là gì
Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học tốt Toán 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 12, honamphoto.com mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 12 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 12. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Định nghĩa và tính chất hình lăng trụ, lăng trụ tam giác đều, lăng trụ tứ giác đều, lục giác
1. Hình lăng trụ
Định nghĩa: Hình lăng trụ là một đa diện gồm có hai đáy là hai đa giác bằng nhau và nằm trên hai mặt phẳng song song, các mặt bên là hình bình hành, các cạnh bên song song hoặc bằng nhau
Tính chất: Hình hộp là hình lăng trụ có đáy là hình bình hành
Thể tích: thể tích hình lăng trụ bằng diện tích của mặt đáy và khoảng cách giữa hai mặt đáy hoặc là chiều cao.
V = B.h
Trong đó:
B: diện tích mặt đáy của hình lăng trụ
H: chiều cao của của hình lăng trụ
V: thể tích hình lăng trụ
2. Hình lăng trụ đứng
Định nghĩa: Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ có cạnh bên vuông góc với mặt đáy.
Tính chất:
- Hình lăng trụ đứng có tất cả cạnh bên vuông góc với hai đáy,- Hình lăng trụ đứng có tất cả mặt bên là các hình chữ nhật.
Một số dạng lăng trụ đứng đặc biệt
a. Hình hộp đứng
Định nghĩa: Hình hộp đứng là hình hộp có cạnh bên vuông góc với mặt đáy.
Tính chất: Hình hộp đứng có 2 đáy là hình bình hành, 4 mặt xung quanh là 4 hình chữ nhật.
b. Hình hộp chữ nhật
Định nghĩa: Hình hộp chữ nhật là hình hộp đứng có đáy là hình chữ nhật.
Tính chất: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là 6 hình chữ nhật.
+ Hình chữ nhật có 12 cạnh, 8 đỉnh và 6 mặt.
+ Các đường chéo có hai đầu mút là 2 đỉnh đối nhau của hình hộp chữ nhật đồng quy tại một điểm
+ Diện tích của hai mặt đối diện trong hình hộp chữ nhật bằng nhau
+ Chu vi của hai mặt đối diện trong hình hộp chữ nhật bằng nhau
Thể tích khối hộp chữ nhật:
c. Hình lập phương
Định nghĩa: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật 2 đáy và 4 mặt bên đều là hình vuông.
Tính chất: Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông.
+ Khối lập phương là hình đa diện đều loại {4; 3}. Các mặt là hình vuông, mỗi đỉnh là đỉnh chung của 3 mặt.
Xem thêm: Cách Tạo Canvas Facebook Là Gì 2020, Facebook Canvas Là Gì
+ Khối lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.
Thể tích khối lập phương:
3. Hình lăng trụ đều
Định nghĩa: Hình lăng trụ đều là hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều.
Tính chất:
Hai đáy là hai đa giác đều bằng nhau do đó các cạnh đáy bằng nhau. Cạnh bên vuông góc với mặt đáy. Các mặt bên là các hình chữ nhật.Ví dụ: Các lăng trụ đều thường gặp như là lăng trụ tam giác đều, lăng trụ tứ giác đều, lăng trụ ngũ giác đều, hình lăng trụ lục giác đều, …
4. Lăng trụ tam giác đều, lăng trụ tứ giác đều, lăng trụ ngũ giác đều, lăng trụ lục giác đều
Định nghĩa:
- Hình lăng trụ tam giác đều là hình lăng trụ có hai đáy là 2 hình tam giác đều.
- Hình lăng trụ tứ giác đều là hình lăng trụ đều có đáy là hình vuông.
- Hình lăng trụ ngũ giác đều là hình lăng trụ đều có đáy là hình ngũ giác.
- Hình lăng trụ lục giác đều là hình lăng trụ đều có đáy là lục giác.
Hình lăng trụ tam giác đều
Hình lăng trụ tứ giác đều
Hình lăng trụ ngũ giác đều
Hình lăng trụ lục giác đều
5. Bài tập trắc nghiệm Lăng trụ tam giác đều, lăng trụ tứ giác đều, lăng trụ ngũ giác đều, lăng trụ lục giác đều
Câu 1: Các mặt bên của một bát diện đều là hình gì?
A. Tam giác cân | C. Hình vuông |
B. Tam giác đều | D. Hình vuông |
Câu 2: Hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy là tam giác vuông tại A, cạnh AB = 1, BC =
, cạnh bên A’A = . Thể tích khối lăng trụ đó là:Câu 3: Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’. Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. Thể tích khối lăng trụ được tính theo công thức nào sau đây?
Câu 4: Xét các mệnh đề sau:
1. Hai khối đa diện đều có thể tích bằng nhau là hai đa diện bằng nhau.
2. Hai khối đa diện bằng nhau thì có thể tích bằng nhau.
3. Hai khối chóp có thể tích bằng nhau thì có chiều cao bằng nhau.
4. Hai khối lập phương có thể tích bằng nhau là hai đa diện bằng nhau.
5. Hai khối hộp chữ nhật có thể tích bằng nhau là hai đa diện bằng nhau.
Có bao nhiêu mệnh đề sai trong các mệnh đề sau?
Câu 5: Một hình lăng trụ đứng tam giác có tất cả các cạnh bằng a. Thể tích khối lăng trụ đó bằng:
Câu 6: Cho khối lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, cạnh BC =
. Thể tích khối lăng trụ biết A’B = 3aCâu 7: Cho khối lăng trụ ABC.A’B’C’. Nếu tam giác A’BC có diện tích bằng 1 và khoảng cách từ A đến mặt phẳng (A’BC) bằng 2 thì thể tích khối lăng trụ đó là:
Câu 8: Lăng trụ ABC.A’B’C’ có thể tích bằng
, mặt bên ABB’A’ có diện tích bằng . Khoảng cách từ C đến mặt phẳng (ABA’) là:Câu 9: Cho lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a và có thể tích bằng 9/4. Tính a?
A. 3 | B. 9 |
Câu 10: Khối lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, AB = a. Nếu thể tích của khối lăng trụ bằng
thì số đo giữa hai mặt phẳng (A’BC) và mặt phẳng (ABC) bằng bao nhiêu?Câu 11: Cho hình lăng trụ đứng ABC, A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = a,
, B’C tạo với mặt phẳng (AA’C’C) một góc . Thể tích khối lăng trụ là:Câu 12: Khối đa diện đều loại {4; 3} có số đỉnh là:
Câu 13: Khối đa diện đều loại {3; 4} có số cạnh là:
Câu 14: Khối mười hai mặt đều thuộc loại:
A. {5, 3} | B. {3, 5} | C. {4, 3} | D. {3, 4} |
Câu 15: Hình bát diện đều thuộc loại khối đa diện đều nào sau đây
Câu 16: Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại A, hình chiếu của (A’B’C’) trùng với trọng tâm G của tam giác A’B’C’, cạnh bên lăng trụ bằng 2a. Thể tích lăng trụ là:
Câu 17: Thể tích khối lập phương có đường chéo bằng
là:Câu 18: Cho hình lăng trụ tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng a. Thể tích khối lăng trụ này:
Câu 19: Cho lăng trụ tứ giác đều ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bên bằng 4a và đường chéo 5a. Tính thể tích của khối lăng trụ này là:
Câu 20: Cho lăng trụ đứng ABC. A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại B. AB = 2a, BC = a,
. Tính theo a thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’.Câu 21: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = a, AD =
, SA = a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và SC, I là giao điểm của BM và AC. Thể tích khối tứ diện ANIB tính theo a là:Câu 22: Cho hình chớp S.ABC có AB = 5a, BC = 6a, CA = 7a. Các mặt bên SAB, SBC, SCA tạo với đáy một góc
. Thể tích khối chóp là:Câu 23: Cho hình chóp S.ABC có cạnh SA vuông góc đáy (ABC), AB = a,
. Góc giữa SC và mặt phẳng SAB bằng . Thể tích khối chóp S.ABC là:--------------------------------------------
Trên đây honamphoto.com đã giới thiệu tới bạn đọc Hình lăng trụ là gì? Lăng trụ tam giác đều, tứ giác đều, lục giác. Để có kết quả cao hơn trong học tập, honamphoto.com xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Soạn bài lớp 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà honamphoto.com tổng hợp và đăng tải.
Từ khóa » Hình Lăng Trụ đều Có đáy Là A. Hình Tam Giác B. Hình Chữ Nhật C. Hình đa Giác đều D. Hình Bình Hành
-
Hình Lăng Trụ Là Gì? Lăng Trụ Tam Giác đều, Tứ Giác đều, Lục Giác
-
Trong Lăng Trụ đều, Khẳng định Nào Sau đây Sai? - Khóa Học
-
Khẳng định Nào Sau đây đúng? Hình Lăng Trụ đứng Có đáy Là Một đa ...
-
Câu 5 Hình Lăng Trụ đều Có đáy Là
-
Hình Lăng Trụ đều Có đáy Là A Lắp Ráp B Hình Chữ Nhật C Hình đa Giác ...
-
Lăng Trụ đều đáy Là Tam Giác Thì? - Luật Hoàng Phi
-
Lăng Trụ đều Là Gì
-
Trong Lăng Trụ đều, Khẳng định Nào Sau đây Sai?
-
Hình Lăng Trụ Tam Giác đều Có Bao Nhiêu Mặt Phẳng đối Xứng?
-
KIẾN THỨC VỀ LĂNG TRỤ TAM GIÁC ĐỀU
-
Lăng Trụ đều đáy Là Tam Giác Thì? | ToPhuongLoan.Com