Hình Phạt Bổ Sung đối Với Người Phạm Tội Là Gì? | Luật Hùng Thắng

  • info@luathungthang.com
  • 19000185
  • T2 - T6: 8.00 Sáng – 5.00 Chiều | T7: 8.00 Sáng - 12.00 Trưa | Chủ nhật: Đóng cửa
  • Tư vấn miễn phí
Hình phạt bổ sung đối với người phạm tội là gì?
  • Trang chủ
  • Tư Vấn Pháp Luật
  • Giải Đáp - Tư Vấn Pháp Luật Hình Sự
  • Hình phạt bổ sung đối với người phạm tội là gì?

Chủ đề liên quan

Hành vi sử dụng, tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy sẽ bị xử lý như thế…

Những ngày gần đây mạng xã hội đang xôn xao về vụ việc nam ca sĩ, nữ diễn viên –…

Đua xe trái phép gây tai nạn chết người bị xử lý như thế nào?

Vừa qua nhóm thanh niên phóng xe máy với tốc độ cao, lạng lách, nẹt bô tông tử v…

Những tội danh phải chịu trách nhiệm hình sự khi mới chuẩn bị phạm tội

Những tội danh phải chịu trách nhiệm hình sự khi mới chuẩn bị phạm tội

Thế nào là phạm tội “Có tính chất côn đồ” trong Bộ luật hình sự năm 2015?

Thế nào là phạm tội “Có tính chất côn đồ” trong Bộ luật hình sự năm 2015?

Sử dụng hình ảnh, clip “nóng” tống tiền sẽ bị xử lý như thế nào?

Hành vi tạo ra, sử dụng hình ảnh, clip nóng nhằm mục đích tống tiền người khác s…

Công ty Luật Hùng Thắng Số điện thoại Công ty Luật Hùng Thắng Liên hệ Công ty Luật Hùng Thắng

Ngoài hình phạt chính thì mỗi tội phạm có thể bị áp dụng một hoặc một số hình phạt bổ sung. Vậy các hình phạt bổ sung đối với người phạm tội được quy định như thế nào? Bài viết dưới đây của Luật Hùng Thắng sẽ tư vấn cho bạn đọc về nội dung này.

Tại khoản 2 Điều 32 Bộ luật Hình sự 2015 quy định như sau:

“Điều 32. Các hình phạt đối với người phạm tội...2. Hình phạt bổ sung bao gồm:a) Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;b) Cấm cư trú;c) Quản chế;d) Tước một số quyền công dân;đ) Tịch thu tài sản;e) Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính;g) Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính.”

Theo quy định trên, các hình phạt bổ sung đối với người phạm tội bao gồm:

-  Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định

Hình phạt bổ sunng này được áp dụng khi xét thấy nếu để người bị kết án đảm nhiệm chức vụ, hành nghề hoặc làm công việc đó thì có thể gây nguy hại cho xã hội.

Thời hạn cấm là từ 01 năm đến 05 năm, kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù hoặc từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật nếu hình phạt chính là cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ hoặc trong trường hợp người bị kết án được hưởng án treo.

-  Cấm cư trú

Cấm cư trú là buộc người bị kết án phạt tù không được tạm trú hoặc thường trú ở một số địa phương nhất định. Thời hạn cấm cư trú là từ 01 năm đến 05 năm, kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù.

-  Quản chế

Hình phạt này buộc người bị kết án phạt tù phải cư trú, làm ăn sinh sống và cải tạo ở một địa phương nhất định dưới sự kiểm soát, giáo dục của chính quyền và nhân dân địa phương. Trong thời gian quản chế, người bị kết án không được tự ý ra khỏi nơi cư trú, bị tước một số quyền công dân theo quy định và bị cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định. Thời hạn quản chế là từ 01 năm đến 05 năm, kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù.

Quản chế được áp dụng đối với người phạm tội xâm phạm an ninh quốc gia, người tái phạm nguy hiểm hoặc trong những trường hợp khác do Bộ luật Hình sự quy định.

-  Tước một số quyền công dân

Bị tước một hoặc một số quyền công dân sau đây:

  • Quyền ứng cử đại biểu cơ quan quyền lực Nhà nước;
  • Quyền làm việc trong các cơ quan nhà nước và quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

Áp dụng đối với công dân Việt Nam bị kết án phạt tù về tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội phạm khác trong những trường hợp do Bộ luật Hình sự 2015 quy định.

Thời hạn tước một số quyền công dân là từ 01 năm đến 05 năm, kể từ ngày chấp hành xong hình phạt tù hoặc kể từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật trong trường hợp người bị kết án được hưởng án treo.

-  Tịch thu tài sản

Tịch thu tài sản là tước một phần hoặc toàn bộ tài sản thuộc sở hữu của người bị kết án để nộp vào ngân sách nhà nước.

Tịch thu tài sản chỉ được áp dụng đối với người bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm an ninh quốc gia, tội phạm về ma túy, tham nhũng hoặc tội phạm khác do Bộ luật Hình sự 2015 quy định.

Lưu ý: Khi tịch thu toàn bộ tài sản vẫn để cho người bị kết án và gia đình họ có điều kiện sinh sống.

Trên đây là nội dung tư vấn về Hình phạt bổ sung đối với tội phạm theo quy định tại Bộ Luật Hình sự. Trường hợp bạn còn vướng mắc cần tư vấn trực tiếp hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline 19000185 hoặc gửi yêu cầu đến địa chỉ email: info@luathungthang.com. Luật sư tư vấn của chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc của bạn.

>>Tham khảo thêm thông tin: Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản

                                                   Tội cướp giật tài sản

 

08/09/2021 Lịch trình cho

Tư vấn miễn phí

Công ty Luật Hùng Thắng chuyên tư vấn doanh nghiệp, tư vấn luật doanh nghiệp, tư vấn thành lập công ty, tư vấn pháp lý thường xuyên, tư vấn thay đổi đăng ký kinh doanh, tư vấn đất đai, tư vấn hợp đồng, tư vấn hôn nhân, tư vấn ly hôn, tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình, luật sư bào chữa.. Gọi ngay: 19000185 Hướng Dẫn Thành Lập Công Ty Dịch Vụ Luật Sư Hình Sự Tư vấn luật đất đai Tư vấn điều kiện để hưởng đặc xá và án treo Tư Vấn Giải Pháp Xử Lý Công Nợ Tư Vấn Luật Hôn Nhân Gia Đình Luật Kinh Doanh Thương Mại Dịch Vụ Tư Vấn Doanh Nghiệp Tư Vấn Hợp Đồng Tư Vấn Luật Lao Động Luật Sư Hành Chính Tư Vấn Đầu Tư - Dự Án Gửi tin nhắn

19000185

Tìm kiếm

Từ khóa » Hình Phạt Nào Là Hình Phạt Bổ Sung Khi Không áp Dụng Là Hình Phạt Chính