Hình Thể Ký Sinh Trùng Sốt Rét - Tài Liệu Text - 123doc
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Cao đẳng - Đại học >>
- Y - Dược
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (320.61 KB, 13 trang )
HÌNH THỂ KÝ SINH TRÙNGSỐT RÉTMỤC TIÊU:1. Nêu được các thành phần cấu tạo của ký sinh trùng sốt rét.2. Nhận dạng được ký sinh trùng sốt rét trên giọt đàn và giọtđặc.3. Phân biệt được hình thể của 2 loài ký sinh trùng sốt rét đãhọc.I. ĐẠI CƯƠNG:1. Đặc điểm chung của ký sinh trùng sốt rét :- Ký sinh trùng sốt rét ký sinh trong hồng cầu .- Mô tả được đầy đủ các thành phần: nhân, nguyên sinh chất, sắctố sốt rét.2. Quan sát các tế bào máu trên tiêu bản:- Hồng cầu : hình dĩa tròn, bắt màu tím Giemsa.- Bạch cầu : nhân bắt màu đỏ sẫm; Neutrophile lớn hơn hồngcầu, chia nhiều múi; Mono kích thước lớn, không chia múi.- Tiểu cầu : Hình tròn, nhỏ hơn hồng, màu hồng đỏ.Hồng cầu bị ký sinh thay đổi hình dạng và kích thước tùy theoloại KSTSR.II.HÌNH THỂ PLASMODIUM FALCIPARUMHồng cầu bị ký sinh không bị biến đổi hình dạng1.Thể tư dưỡng T (Trophozoite):NSCHC bình thườngNhân-Thể tư dưỡng non : Hình nhẫn, mảnh, nhỏ, nhân hình tròn bắtmàu đỏ thẫm hay đỏ tía. Nguyên sinh chất bắt màu xanh lơ, kíchthước khoảng 1/6-1/5 hồng cầu. Thường có 2-3 thể nhẫn trong mộthồng cầuII.HÌNH THỂ PLASMODIUM FALCIPARUM1. Thể tư dưỡng T (Trophozoite):NSCHC bình thườngNhânTư dưỡng già: hình cà rá, nhân và nguyên sinh chất lớn hơnnhiều so với thể tư dưỡng non, giữa nhân và nguyên sinh chất cókhoảng không bào. HC có sắc tố sốt rét màu nâu đen, xuất hiệnhạt Maurer là sản phẩm chuyển hóa Hb thành Haemozoine.II.HÌNH THỂ PLASMODIUM FALCIPARUM2. Thể phân chia S (Schizonte):Phân chia non: chỉ có nhân phân chia (có thể thấy ở máu ngoại vi).Phân chia già: Nguyên sinh chất cũng phân chia, giai đoạn cuối mỗimảnh nhân bao bọc một mảnh nguyên sinh chất. Khi hồng cầu vỡra giải phóng nhiều mảnh bào.- Không còn khoảng không bào.- Ít thấy ở máu ngoại vi, bình thường tập trung trong tĩnh mạch sâu,tăng trưởng đủ độ có16 -32 mảnh.II.HÌNH THỂ PLASMODIUM FALCIPARUM3. Thể giao bào G (Gametocyte) :Hình mảnh trăng non, không có không bào, có hạt sắc tố màu nâuđen.- Giao bào cái: nhân tập trung ở giữa, hạt sắc tố chung quanh nhân.- Giao bào đực: nhân có giới hạn không rõ rệt, hạt sắc tố ít và nằmrãi rác.- Hồng cầu chứa nhiều hạt Maurer.Bóng hồng cầu♀♂III. HÌNH THỂ PLASMODIUM VIVAXHồng cầu bị ký sinh bị biến dạng, trương lớn, chứa nhiềuhạt shuffner1. Thể tư dưỡng T ( Trophozoite) :Tư dưỡng non: Hình nhẫn nhưng thô hơn so vớiP.falciparum, nhân lớn, bắt màu đỏ tía, nguyên sinh chất vòngquanh nhân màu xanh lơ ở giữa là khoảng không bào, kíchthước khoảng 1/3-1/2 hồng cầu .Thể tư dưỡng già: còn gọi là thể amip (trophozoite amiboide);nhân lớn, nguyên sinh chất nhiều mảnh tạo hình chân giả, HCchứa nhiều hạt màu nâu sẫm. Vẫn còn khoảng không bào.III. HÌNH THỂ PLASMODIUM VIVAX2. Thể phân chia S ( Schizonte):Thể phân chia non: Nhân lớn lên bắt đầu phân chia, đến giai đoạncuối thường có 16-24 mảnh nhân.Thể phân chia già: nguyên sinh chất cũng phân chia bao bọc quanhcác mảnh nhân.Thể phân chia non P.vivaxThể phân chia già P.vivaxIII. HÌNH THỂ PLASMODIUM VIVAX3. Thể giao bào G ( Gametocyte):Giao bào hình tròn hay hình thuẩn chiếm 2/3 thể tích hồng cầu,không có khoảng không bào.- Giao bào cái : nhân lớn tập trung về một cực của tế bào, nguyênsinh chất chiếm gần hết hồng cầu. Có nhiều hạt sắc tố nâu đen.- Giao bào đực: nhân lớn ở giữa, hạt sắc tố bao quanh nhân.So sánh hình thể P.falciparum và P.vivaxĐặc điểmP.falciparumP.vivaxHồng cầuHình dạng, kích thước bìnhMéo mó, trương lớn.thườngHạt Schuffner nhỏ, đều,Vệt Maurer to, thô, số lượng mịn, nhiều.ítThể tư dưỡngTư dưỡng non : hình nhẫnmảnh chiếm 1/5-1/6 hồngcầuTư dưỡng già: hình cà rá.Tư dưỡng non: hình nhẫnthô chiếm 1/3-1/2 hồngcầuTư dưỡng già: thể amip.Thể phân chia16-32 mảnh.Hạt sắc tố xuất hiện nhiều16-24 mảnhThể giao bàoHình quả chuối, thận haylưỡi liềmHình tròn, hình thuẫn.4. Các thành phần dễ nhầm lẫn với ký sinh trùng sốt rét.- Tiểu cầu kết dính vào hồng cầu dễ nhầm với thể tư dưỡng.- Đám tiểu cầu dễ nhầm với thể phân chia.- Bạch cầu dễ nhầm với thể phân chia.- Vệt thuốc nhuộm bám vào hồng cầu .- Ngoài ra còn có chất bẩn, vi khuẩn, nấm men.Do đó khi xem xét phải mô tả đầy đủ các thành phầncủa ký sinh trùng sốt rét để xác định chắc chắn.5. Đánh giá mật độ nhiễm KSTSR-100 vi trường có 1 -10 KSTSR : (+)-100 vi trường có >10 KSTSR : (++)-1 vi trường có 1 - 10 KSTSR : (+++)-1 vi trường có >10 KSTSR : (++++)HC bình thườngThểtư dưỡngThểPhân chiaThểGiao bào
Tài liệu liên quan
- Loại ký sinh trùng sốt rét hiếm gặp potx
- 9
- 709
- 2
- Bộ gen của ký sinh trùng sốt rét được giải mã docx
- 5
- 539
- 3
- Ký sinh trùng sốt rét thứ năm gây bệnh ở người docx
- 10
- 574
- 1
- Ký Sinh Trùng Sốt Rét của Loài Khỉ Lây Nhiễm cho Người doc
- 8
- 570
- 1
- Chẩn đoán ký sinh trùng sốt rét bằng kỹ thuật Sinh học phân tử pptx
- 5
- 815
- 2
- Sinh bệnh học ký sinh trùng sốt rét doc
- 10
- 766
- 4
- Sinh bệnh học ký sinh trùng sốt rét ppsx
- 10
- 549
- 2
- KỸ THUẬT PCR XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN LOÀI KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT docx
- 14
- 718
- 3
- Hình Thể Ký Sinh Trùng Sốt Rét
- 13
- 9
- 9
- Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng sốt rét, thực trạng màn và sử dụng màn ở cộng đồng dân xã ea lốp, huyện ea soup tỉnh dak lak năm 2011
- 7
- 428
- 1
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(691.5 KB - 13 trang) - Hình Thể Ký Sinh Trùng Sốt Rét Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Hình Thể Ký Sinh Trùng Sốt Rét Falciparum
-
Đặc điểm Hình Thể Của Kí Sinh Trùng Sốt Rét - Health Việt Nam
-
Đặc điểm Ký Sinh Trùng Sốt Rét | Vinmec
-
HÌNH THỂ KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT Ở NGƯỜI
-
Ký Sinh Trùng Sốt Rét: Đặc điểm Và Cách Phòng Bệnh - Docosan
-
Bệnh Sốt Rét - Cẩm Nang MSD - Phiên Bản Dành Cho Chuyên Gia
-
[PPT] HÌNH THỂ KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT
-
[TH] Quan Sát Hình Thể Ký Sinh Trùng Sốt Rét - Xét Nghiệm đa Khoa
-
Đặc điểm Sinh Học Của Kí Sinh Trùng Sốt Rét (P2) | BvNTP
-
Plasmodium (Ký Sinh Trùng Sốt Rét) Nhuộm Soi định Tính | BvNTP
-
BỆNH SỐT RÉT - Cục Y Tế Dự Phòng
-
Vén Màn Thông Tin Kiến Thức Về Ký Sinh Trùng Sốt Rét
-
Nghiên Cứu Khoa Học Xác định Thành Phần Và Cơ Cấu Ký Sinh Trùng ...
-
Chú ý Phát Hiện Loại Ký Sinh Trùng Sốt Rét Hiếm Gặp (14/06/2010)