Họ Bầu Bí – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Phân loại Hiện/ẩn mục Phân loại
    • 1.1 Hệ thống học
  • 2 Hình ảnh
  • 3 Chú thích
  • 4 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Họ Bầu bí
Dưa chuột (Cucumis sativus)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Cucurbitales
Họ (familia)CucurbitaceaeJuss., 1789
Chi điển hình
CucurbitaL., 1753
Các chi
Xem văn bản

Họ Bầu bí (danh pháp khoa học: Cucurbitaceae) là một họ thực vật[1] bao gồm dưa hấu, dưa chuột, bí đao, bầu, bí ngô, mướp, khổ qua, la hán quả. Nó là một trong những họ quan trọng nhất trong việc cung cấp thực phẩm trên thế giới, mặc dù có lẽ không quan trọng như họ Hòa thảo (Poaceae), họ Đậu (Fabaceae) hay họ Cà (Solanaceae).

Phần lớn các loài trong họ này là các loại dây leo sống một năm với hoa khá lớn và sặc sỡ. Phần lớn các loài trong họ rất dễ bị tổn thương trước ấu trùng của một số loài nhậy.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loại gần đây của họ Cucurbitaceae chia nó thành 15 tông như sau:[2][3]

  • Tông Gomphogyneae: 6 chi với khoảng 56 loài.
    • Alsomitra (bao gồm cả Macrozanonia)
    • Bayabusua
    • Gomphogyne (bao gồm cả Triceros) - dây gom, đầu thư
    • Gynostemma (bao gồm cả Enkylia, Pestalozzia, Trirostellum) - Chi Giảo cổ lam, gồm thư tràng, cổ yếm, giảo cổ lam
    • Hemsleya – khoảng 30 loài dây hèm, tuyết đảm
    • Neoalsomitra - lâm mạo
  • Tông Triceratieae: 4-5 chi với khoảng 24 loài, chủ yếu ở vùng nhiệt đới Tân thế giới (Đông và Nam châu Phi và Madagascar có chi Cyclantheropsis).
    • Cyclantheropsis
    • Fevillea (bao gồm cả Anisosperma, Feuillaea, Feuillea, Hypanthera, Nandiroba, Nhandiroba)
    • Pteropepon (bao gồm cả Pseudosicydium)
    • Sicydium (bao gồm cả Chalema, Triceratia)
  • Tông Zanonieae: 4 chi với khoảng 11-13 loài, liên nhiệt đới
    • Gerrardanthus (bao gồm cả Atheranthera)
    • Siolmatra
    • Xerosicyos (bao gồm cả Zygosicyos)
    • Zanonia (bao gồm cả Juppia, Penar-Valli, Penarvallia) - lục lạc, thiết bát
  • Tông Actinostemmateae: 1-2 chi với khoảng 4 loài. Trung và Đông Á.
    • Actinostemma (bao gồm cả Mitrosicyos, Pomasterion) - 2 loài bình trấp, xạ hùng.
    • Bolbostemma: Đôi khi gộp trong Actinostemma. 2 loài đặc hữu Trung Quốc.
  • Tông Indofevilleeae: 1 chi, 1 loài trong các khu rừng thưa trên sườn núi tại đông bắc Ấn Độ, Bhutan và Tây Tạng.
    • Indofevillea
  • Tông Thladiantheae: 2 chi, 35 loài.
    • Baijiania (bao gồm cả Sinobaijiania)
    • Thladiantha - khổ áo, xích bào
  • Tông Siraitieae: 1 chi, 3-4 loài.
    • Siraitia (bao gồm cả Microlagenaria, Neoluffa) - cây (quả) la hán
  • Tông Momordiceae: 1 chi, 60 loài.
    • Momordica (bao gồm cả Calpidosicyos, Dimorphochlamys, Dimorphoclamys, Eulenburgia, Muricia, Neurosperma, Neurospermum, Nevrosperma, Raphanistrocarpus, Raphanocarpus, Zucca): Chi Mướp đắng, gồm khổ qua, gấc.
  • Tông Joliffieae: 3 chi, 10 loài.
    • Ampelosycios (bao gồm cả Ampelosycios, Delognaea, Odosicyos, Tricyclandra)
    • Cogniauxia (bao gồm cả Cogniauxiella)
    • Telfairia (bao gồm cả Joliffia)
  • Tông Bryonieae: 3 chi, 15 loài
    • Austrobryonia
    • Bryonia – khoảng 10 loài nhăng.
    • Ecballium (bao gồm cả Elaterium Mill.)
  • Tông Schizopeponeae: 2 chi, 9-11 loài.
    • Herpetospermum (bao gồm cả Biswarea, Edgaria, Rampinia, Warea)
    • Schizopepon
  • Tông Sicyoeae: 12-17 chi, 264-266 loài.
    • Cyclanthera (bao gồm cả Cremastopus, Discanthera, Elaterium Jacq., Heterosicyos (S. Watson) Cockerell, Pseudocyclanthera, Rhytidostylis, Rytidostylis)
    • Echinocystis (bao gồm cả Hexameria, Micrampelis)
    • Echinopepon (bao gồm cả Apatzingania, Brandegea, Pseudoechinopepon, Vaseyanthus)
    • Frantzia
    • Hanburia (bao gồm cả Elateriopsis, Nietoa)
    • Hodgsonia - đại hái, mỡ lợn, beo, sén, huất sơn
    • Linnaeosicyos
    • Luffa (bao gồm cả Poppya, Trevouxia, Turia): Chi Mướp
    • Marah (bao gồm cả Megarrhiza)
    • Nothoalsomitra
    • Sicyos (bao gồm cả Anomalosicyos, Cladocarpa, Costarica, Sarx, Sicyocarya, Sicyocaulis, Sicyoides, Skottsbergiliana, Sycios), có thể gộp cả năm chi dưới đây.
      • Microsechium
      • Parasicyos
      • Sechiopsis (bao gồm cả Pterosicyos)
      • Sechium (bao gồm cả Ahzolia, Chayota, Chocho, Polakowskia) - su su
      • Sicyosperma
    • Trichosanthes (bao gồm cả Anguina, Cucumeroides, Eopepon,Gymnopetalum, Involucraria, Platygonia, Scotanthus, Tripodanthera) - Chi Dưa núi, gồm cây qua lâu (quát lâu), cứt quạ, khổ qua rừng
  • Tông Coniandreae: 19 chi, 147-156 loài.
    • Apodanthera (bao gồm cả Guraniopsis)
    • Bambekea
    • Ceratosanthes
    • Corallocarpus (bao gồm cả Calyptrosicyos)
    • Cucurbitella (bao gồm cả Prasopepon, Schizostigma)
    • Dendrosicyos
    • Doyerea (bao gồm cả Anguriopsis)
    • Eureiandra (bao gồm cả Euryandra)
    • Gurania (bao gồm cả Dieudonnaea, Ranugia)
    • Halosicyos
    • Helmontia
    • Ibervillea (bao gồm cả Dieterlea, Maximowiczia)
    • Kedrostis (bao gồm cả Aechmandra, Bryonopsis, Cedrostis, Cerasiocarpum, Coniandra, Cyrtonema, Gijefa, Pisosperma, Rhynchocarpa, Toxanthera)
    • Melothrianthus
    • Psiguria (bao gồm cả Anguria Jacq.)
    • Seyrigia
    • Trochomeriopsis
    • Tumamoca (có thể gộp trong Ibervillea).
    • Wilbrandia
  • Tông Benincaseae: 24 chi, 204-214 loài.
    • Acanthosicyos (bao gồm cả Acanthosicyus)
    • Benincasa (bao gồm cả Camolenga, Praecitrullus) - bí đao, dưa tròn Ấn Độ
    • Blastania (bao gồm cả Ctenolepis, Ctenopsis, Zombitsia)
    • Borneosicyos
    • Cephalopentandra
    • Citrullus (bao gồm cả Anguria Mill., Colocynthis) - dưa hấu
    • Coccinia (bao gồm cả Cephalandra, Physedra, Staphylosyce) - dây bát, bình bát, cây cứt quạ
    • Cucumis (bao gồm cả Cucumella, Dicaeolosperma, Dicaeolospermum, Dicoelospermum, Hymenosicyos, Melo, Mukia, Myrmecosicyos, Oreosyce) - dưa chuột, dưa hồng, dưa bở, dưa melo, dưa gai, dưa hoàng kim, cầu qua, rơ bát
    • Dactyliandra
    • Diplocyclos (bao gồm cả Diplocyclus, Ilocania) - song qua
    • Indomelothria
    • Khmeriosicyos
    • Lagenaria (bao gồm cả Adenopus, Sphaerosicyos) - bầu, bầu canh
    • Lemurosicyos
    • Melothria (bao gồm cả Allagosperma, Alternasemina, Cladosicyos, Corynosicyos, Cucumeropsis, Diclidostigma, Landersia, Melancium, Posadaea)
    • Muellerargia
    • Papuasicyos (bao gồm cả Urceodiscus)
    • Peponium (bao gồm cả Peponia, Peponiella)
    • Raphidiocystis
    • Ruthalicia
    • Scopellaria (bao gồm cả Scopella)
    • Solena (bao gồm cả Harlandia, Juchia, Karivia) - cù nhang, cầu qua
    • Trochomeria (bao gồm cả Heterosicyos Welw. ex Benth. & Hook. f., Heterosicyus)
    • Zehneria (bao gồm cả Anangia, Cucurbitula, Neoachmandra, Pilogyne) - dây pọp, cầu qua
  • Tông Cucurbiteae: 11 chi, 100-110 loài.
    • Abobra
    • Calycophysum (bao gồm cả Bisedmondia, Edmondia)
    • Cayaponia (bao gồm cả Antagonia, Arkezostis, Cionandra, Dermophylla, Druparia, Dryparia, Perianthopodus, Selysia, Trianosperma)
    • Cionosicys (bao gồm cả Cionosicyos)
    • Cucurbita (bao gồm cả Mellouia, Melopepo, Ozodycus, Pepo, Pileocalyx, Sphenantha, Tristemon) - bí đỏ, bí ngô
    • Penelopeia (bao gồm cả Anacaona)
    • Peponopsis
    • Polyclathra (bao gồm cả Pentaclathra, Pittiera, Roseanthus)
    • Schizocarpum
    • Sicana
    • Tecunumania

Hệ thống học

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sinh chủng loài phân tử hiện đại gợi ý về các mối quan hệ như sau:[2][4][5][6][7][8]

Biểu đồ chi tiết chỉ ra phát sinh chủng loài họ Cucurbitaceae
Cucurbitaceae
Gomphogyneae

Alsomitra

Bayabusua

Hemsleya

Gomphogyne

Gynostemma

Neoalsomitra

Triceratieae

Fevillea

Pteropepon

Cyclantheropsis

Sicydium

Zanonieae

Gerrardanthus

Zanonia

Siolmatra

Xerosicyos

Actinostemmateae

Actinostemma

Indofevilleeae

Indofevillea

Thladiantheae

Baijiania

Thladiantha

Siraitieae

Siraitia

Momordiceae

Momordica

Joliffieae

Cogniauxia

Telfairia

Ampelosicyos

Bryonieae

Ecballium

Bryonia

Austrobryonia

Sicyoeae

Nothoalsomitra

Hodgsonia

Echinocystis

Marah

Echinopepon

Frantzia

Cyclanthera

Hanburia

Sicyos

Linnaeosicyos

Luffa

Trichosanthes

Schizopeponeae

Schizopepon

Herpetospermum

Coniandreae

Bambekea

Eureiandra

Dendrosicyos

Trochomeriopsis

Seyrigia

Corallocarpus

Cucurbitella

Doyerea

Wilbrandia

Psiguria

Helmontia

Gurania

Melotrianthus

Kedrostis

Ceratosanthes

Halosicyos

Apodanthera

Tumamoca

Ibervillea

Cucurbiteae

Polyclathra

Peponopsis

Cucurbita

Penelopeia

Calycophysum

Sicana

Tecunumania

Schizocarpum

Cionosicys

Abobra

Cayaponia

Benincaseae

Zehneria

Citrullus

Peponium

Lagenaria

Acanthosicyos

Raphidiocystis

Cephalopentandra

Lemurosicyos

Solena

Borneosicyos

Benincasa

Ctenolepis

Dactyliandra

Trochomeria

Ruthalicia

Indomelothria

Melothria

Coccinia

Diplocyclos

Papuasicyos

Scopellaria

Muellerargia

Cucumis

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Roskov, Y.; Kunze, T.; Orrell, T.; Abucay, L.; Paglinawan, L.; Culham, A.; Bailly, N.; Kirk, P.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Decock, W.; De Wever, A.; Didžiulis, V. (2014). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2014 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2014.
  2. ^ a b Schaefer H., Renner S. S. (2011). “Phylogenetic relationships in the order Cucurbitales and a new classification of the gourd family (Cucurbitaceae)”. Taxon. 60 (1): 122–138. doi:10.1002/tax.601011. JSTOR 41059827.
  3. ^ Schaefer H., Kocyan A., Renner S. S. (2007). “Phylogenetics of Cucumis (Cucurbitaceae): Cucumber (C. sativus) belongs in an Asian/Australian clade far from melon (C. melo)”. BMC Evolutionary Biology. 7: 58–69. doi:10.1186/1471-2148-7-58. PMC 3225884. PMID 17425784.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ Zhang L. B., Simmons M. P., Kocyan A., Renner S. S. (2006). “Phylogeny of the Cucurbitales based on DNA sequences of nine loci from three genomes: Implications for morphological and sexual system evolution” (PDF). Molecular Phylogenetics and Evolution. 39 (2): 305–322. doi:10.1016/j.ympev.2005.10.002. PMID 16293423. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2013.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ Schaefer H., Heibl C., Renner S. S. (2009). “Gourds afloat: A dated phylogeny reveals an Asian origin of the gourd family (Cucurbitaceae) and numerous oversea dispersal events”. Proceedings of the Royal Society B. 276 (1658): 843–851. doi:10.1098/rspb.2008.1447. PMC 2664369. PMID 19033142.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  6. ^ de Boer H. J., Schaefer H., Thulin M., Renner S. S. (2012). “Evolution and loss of long-fringed petals: A case study using a dated phylogeny of the snake gourds, Trichosanthes (Cucurbitaceae)”. BMC Evolutionary Biology. 12: 108. doi:10.1186/1471-2148-12-108. PMC 3502538. PMID 22759528.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  7. ^ Belgrano M. J. (2012). Estudio sistemático y biogeográfico del género Apodanthera Arn. (Cucurbitaceae) [Systematic and biogeographic study of the genus Apodanthera Arn. (Cucurbitaceae)] (Ph.D.). Universidad Nacional de La Plata.
  8. ^ Renner S. S., Schaefer H. (2016). “Phylogeny and evolution of the Cucurbitaceae”. Trong Grumet R., Katzir N., Garcia-Mas J. (biên tập). Genetics and Genomics of Cucurbitaceae. Plant Genetics and Genomics: Crops and Models. 20. New York, NY: Springer International Publishing. tr. 1–11. doi:10.1007/7397_2016_14. ISBN 978-3-319-49330-5.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Cucurbitaceae tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Cucurbitaceae tại Wikimedia Commons
  • David Bates, Richard Robinson, Charles Jeffrey, eds. (1990). Biology and Utilization of the Cucurbitaceae. Cornell UP. ISBN 0-8014-1670-1.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
  • Jeffrey C., 2005. A new system of Cucurbitaceae. Bot. Zhurn 90: 332–335.
  • Cucurbitaceae Lưu trữ 2011-10-28 tại Wayback Machine trong T.C. Andres (1995 trở đi) Lưu trữ 2011-10-28 tại Wayback Machine.
  • Cucurbitaceae Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine trong L. Watson và M.J. Dallwitz (1992 trở đi). Các họ thực vật có hoa: Miêu tả, minh họa, xác định, thông tin tìm kiếm. Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine http://delta-intkey.com Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine
  • J.H. Kirkbride Jr và M.J. Dallwitz (2000 trở đi). CucumisCucumella (Cucurbitaceae): Dưa chuột và dưa. Lưu trữ 2006-04-25 tại Wayback Machine
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb11933858q (data)
  • GND: 4238273-7
  • LCCN: sh85034679
  • LNB: 000140394
  • NDL: 00574048
  • NKC: ph239956
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q8314
  • Wikispecies: Cucurbitaceae
  • APNI: 54695
  • ATRF: Cucurbitaceae
  • BioLib: 3235
  • CoL: 8SC
  • EoL: 4458
  • EPPO: 1CUCF
  • FloraBase: 22919
  • FNA: 10233
  • FoAO2: Cucurbitaceae
  • FoC: 10233
  • FoIO: cucurbitaceae
  • GBIF: 6634
  • GRIN: 312
  • iNaturalist: 48620
  • IPNI: 30000781-2
  • IRMNG: 114611
  • ITIS: 22337
  • NBN: NBNSYS0000159793
  • NCBI: 3650
  • NZOR: b1261300-3a90-4568-8e42-7b5c06241d40
  • Open Tree of Life: 1006267
  • Paleobiology Database: 55465
  • Plazi: 203E043A-AAAD-CD59-7100-CD1EAB6F0F39
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:30000781-2
  • Tropicos: 42000129
  • VASCAN: 118
  • VicFlora: 9bce6706-de7d-4657-9d9a-c7bb31950437
  • Watson & Dallwitz: cucurbit
  • WFO: wfo-7000000160
  • WoRMS: 414795
Cổng thông tin:
  • icon Thực vật
  • icon Sinh học
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Họ_Bầu_bí&oldid=71940404” Thể loại:
  • Thẻ đơn vị phân loại có trên 30 ID đơn vị phân loại
  • Họ Bầu bí
Thể loại ẩn:
  • Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả
  • Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên
  • Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Bài viết chứa nhận dạng BNF
  • Bài viết chứa nhận dạng GND
  • Bài viết chứa nhận dạng LCCN
  • Bài viết chứa nhận dạng LNB
  • Bài viết chứa nhận dạng NDL
  • Bài viết chứa nhận dạng NKC

Từ khóa » Hoa Bí Trong Tiếng Anh