Họ Đà điểu – Wikipedia Tiếng Việt

Họ Đà điểu
Thời điểm hóa thạch: Thế Miocen-Gần đây 53–0 triệu năm trước đây TiềnЄ Є O S D C P T J K Pg N Có thể thuộc thế Paleogen.
Struthio camelus australis ở Mũi Hảo Vọng, Nam Phi
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Struthioniformes
Họ (familia)StruthionidaeVigors, 1825[1]
Loài điển hình
Struthio camelusLinnaeus, 1758
Các chi

†?EremopezusOrientornis †?Pachystruthio †?Palaeotis †?Remiornis

Struthio
Danh pháp đồng nghĩa[2][3]
  • †Struthiolithidae Vjalov 1971
  • †Palaeotididae Houde & Haubold 1987

Họ Đà điểu (Struthionidae) là một họ chim không biết bay thuộc Bộ Đà điểu (Struthioniformes), gồm những loài đà điểu, và họ hàng đã tuyệt chủng của chúng. Hai loài đà điểu còn sinh tồn là đà điểu châu Phi và đà điểu Somali, cả hai đều thuộc chi Struthio, cũng chứa một số loài được biết đến từ hóa thạch thế Holocen như đà điểu châu Á. Đà điểu châu Phi là loài phổ biến rộng rãi hơn trong hai loài, và là loài chim còn sống lớn nhất. Loài đà điểu còn lại cũng được xem là một trong những loài chim lớn nhất từ trước đến nay.

Đà điểu xuất hiện lần đầu tiên từ thế Miocen, mặc dù các hóa thạch thế Paleocen, thế Eocen và thế Oligocen khác nhau cũng có thể thuộc về họ này.[4][5] Đà điểu được phân loại vào trong nhóm các loài chim thứ lớp Palaeognathae, tất cả các loài còn sinh tồn trong thứ lớp này đều không biết bay, bao gồm cả chim kiwi, đà điểu Emu và đà điểu Nam Mỹ.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]
Đà điểu tại Bucaramanga, Colombia.

Năm 2019, các loài S. pannonicus, S. dmanisensis (đà điểu khổng lồ) và S. transcaucasicus đã được chuyển đến chi Pachystruthio.[6]

Bộ Struthioniformes Latham 1790 (đà điểu)

  • Họ Struthionidae Vigors 1825
    • Chi ?†Palaeotis Lambrecht 1928
      • †Palaeotis weigelti Lambrecht 1928 (giữ thế Eocen)
    • Chi ?†Remiornis Lemoine, 1881
      • Remiornis heberti Lemoine, 1881
    • Chi ?†Eremopezus Andrews, 1904
      • Eremopezus eocaenus Andrews, 1904
    • Chi ?†Pachystruthio (Cuối thế Pliocen - thế Pleistocen) Kretzoi, 1954
      • Pachystruthio pannonicus Kretzoi, 1954
      • Pachystruthio dmanisensis Burchak-Abramovich and Vekua, 1990
      • Pachystruthio transcaucasicus Burchak-Abramovich & Vekua, 1971
    • Chi Struthio Linnaeus 1758 (Đầu thế Miocen – Gần đây)
      • ?†S. anderssoni Lowe 1931 [ootaxa]
      • ?†S. barbarus Arambourg 1979
      • ?†S. daberasensis Pickford, Senut & Dauphin 1995
      • ?†S. epoasticus Bonaparte
      • ?†S. kakesiensis Harrison & Msuya 2005 [ootaxa]
      • ?†S. karingarabensis Senut, Dauphin & Pickford 1998 [ootaxa]
      • S. chersonensis Brandt 1873
      • S. asiaticus Brodkorb 1863 (đà điểu châu Á)
      • S. coppensi Mourer-Chauviré et al. 1996
      • S. mongolicus [ootaxa] (Inner Mongolia)[7]
      • S. oldawayi Lowe 1933
      • S. wimani Lowe 1931
      • S. molybdophanes Reichenow 1883 (đà điểu Somali)
      • S. camelus Linnaeus 1758
        • S. c. australis (Gurney 1868) (đà điểu Nam Phi)
        • S. c. syriacus Rothschild 1919 (đà điểu Ả Rập)
        • S. c. camelus Linnaeus 1758 (đà điểu Bắc Phi)
        • S. c. massaicus (Neumann 1898) (đà điểu Masai)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Brands, Sheila (14 tháng 8 năm 2008). “Taxon: Genus Struthio”. Project: The Taxonomicon. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2012.
  2. ^ Mikko's Phylogeny Archive [1] Haaramo, Mikko (2007). “Paleognathia - paleognathous modern birds. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2015.
  3. ^ Brodkob, Pierce (1963). “Catalogue of fossil birds 1- Archaeopterygiformes through Ardeiformes”. Biological Sciences, Bulletin of the Florida State Museum. 7 (4): 180–293. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2015.
  4. ^ Buffetaut, E.; Angst, D. (November 2014). "Stratigraphic distribution of large flightless birds in the Palaeogene of Europe and its palaeobiological and palaeogeographical implications". Earth-Science Reviews. 138: 394–408. doi:10.1016/j.earscirev.2014.07.001.
  5. ^ Agnolin et al, Unexpected diversity of ratites (Aves, Palaeognathae) in the early Cenozoic of South America: palaeobiogeographical implications Article in Alcheringa An Australasian Journal of Palaeontology · July 2016 DOI: 10.1080/03115518.2016.1184898
  6. ^ Zelenkov, N. V.; Lavrov, A. V.; Startsev, D. B.; Vislobokova, I. A.; Lopatin, A. V. (2019). “A giant early Pleistocene bird from eastern Europe: unexpected component of terrestrial faunas at the time of early Homo arrival”. Journal of Vertebrate Paleontology. 39 (2): e1605521. doi:10.1080/02724634.2019.1605521.
  7. ^ Paleontol.Electr. 9.1.2.A

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Struthionidae tại Wikispecies
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến chim này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNE: XX534184
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q1569770
  • Wikispecies: Struthionidae
  • AFD: Struthionidae
  • BioLib: 8308
  • BOLD: 1458
  • CoL: GRJ
  • EoL: 8667
  • EPPO: 1STRUF
  • GBIF: 9349
  • iNaturalist: 20523
  • IRMNG: 105097
  • ITIS: 174373
  • NBN: NHMSYS0020959145
  • NCBI: 8799
  • Open Tree of Life: 857849
  • Paleobiology Database: 39276
  • Paleobiology Database: 39276
  • x
  • t
  • s
Chim (lớp: Aves)
Giải phẫu học
  • Giải phẫu học chim
  • Bay
  • Trứng
  • Lông vũ
  • Bộ lông
  • Lông bay
  • Mỏ
  • Tầm nhìn
  • Tuyến dầu
  • Phao câu
  • Mề
  • Mồng
Hành vi
  • Tiếng kêu
  • Trí khôn
  • Di cư
  • Chọn bạn tình
  • Lek
  • Hành vi sinh sản của chim biển
  • Ấp trứng
  • Ký sinh nuôi dưỡng
  • Tổ
Tiến hóa
  • Nguồn gốc của chim
    • Khủng long chân thú
    • Khủng long
  • Nguồn gốc khả năng bay
  • Tiến hoa ở chim
  • Chim biển
Hóa thạch
  • Archaeopteryx
  • Omnivoropterygiformes
  • Confuciusornithiformes
  • Enantiornithes
  • Chaoyangiiformes
  • Patagopterygiformes
  • Ambiortiformes
  • Songlingornithiformes
  • Apsaraviformes
  • Gansuiformes
  • Ichthyornithiformes
  • Hesperornithes
  • Lithornithiformes
  • Dinornithiformes
  • Aepyornithiformes
  • Gastornithiformes
Tương tác với người
  • Điểu học
  • Sưu tầm chim
  • Ngắm chim
  • Nuôi chim
  • Bảo tồn chim
  • Săn thủy cầm
  • Chọi gà
  • Đua bồ câu
  • Nuôi chim săn
  • Bói chim
Danh sách
  • Các họ và bộ
  • Chi
  • Thuật ngữ chim
  • Số lượng tồn tại
  • Danh sách theo vùng
  • Mới tuyệt chủng
  • Kỷ Đệ Tứ
  • Chim nổi tiếng
    • Nổi tiếng
    • Hư cấu
Neornithes (Chim hiện đại)
Palaeognathae
  • Struthionidae
  • Rheiformes
  • Tinamiformes
  • Apterygiformes
  • Casuariiformes
Neognathae
Galloanserae
  • Anseriformes
  • Galliformes
Neoaves
Columbea
Columbimorphae
  • Columbiformes
  • Mesitornithiformes
  • Pteroclidiformes
Mirandornithes
  • Phoenicopteriformes
  • Podicipediformes
Passerea
Otidimorphae
  • Cuculiformes
  • Musophagiformes
  • Otidiformes
Strisores
  • Caprimulgiformes
  • Steatornithiformes
  • Podargiformes
  • Apodiformes
Opisthocomiformes
  • Opisthocomiformes
Gruimorphae
  • Charadriiformes
  • Gruiformes
Eurypygimorphae
  • Phaethontiformes
  • Eurypygiformes
Aequornithes
  • Gaviiformes
  • Sphenisciformes
  • Procellariiformes
  • Ciconiiformes
  • Suliformes
  • Pelecaniformes
Australaves
  • Cariamiformes
  • Falconiformes
  • Psittaciformes
  • Passeriformes
Afroaves
  • Cathartiformes
  • Accipitriformes
  • Strigiformes
  • Coliiformes
  • Trogoniformes
  • Leptosomatiformes
  • Bucerotiformes
  • Coraciiformes
  • Piciformes
  • Thể loạiThể loại
  • Cổng thông tin Chủ đề
  • Trang Commons Hình ảnh
  • Dự án Wiki WikiProject

Từ khóa » Bộ đà điểu