Họ Ếch Nhái – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Họ Ếch nhái | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Amphibia |
Phân lớp (subclass) | Lissamphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Họ (familia) | RanidaeRafinesque, 1814 |
Phân họ | |
See text | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Họ Ếch nhái[1] là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 362 loài. Chúng có phạm vi phân bố rộng nhất trong các họ ếch. Chúng có mặt ở hầu hết các châu lục trừ Nam Cực. Họ Ranidae có mặt ở Bắc Mỹ, phía bắc Nam Mỹ, Châu Âu, Châu Á, Madagascar, Châu Phi, và từ Đông Ấn đến New Guinea.
Thông thường, những loài ếch thật sự có làn da mịn và ẩm ướt, cặp chân mạnh mẽ và có màng rộng. Những loài ếch thật sự rất khác nhau vế kích cỡ, từ nhỏ như Rana sylvatica đến loài ếch lớn nhất thế giới Conraua goliath.
Đa số trong số chúng là loài sống gần nước, hầu hết các loài đẻ trứng trong nước và trải qua giai đoạn nòng nọc. Ngoài ra còn có một số loài sống trên cây và một số rất ít các loài có thể sinh sống ở nước lợ. [2].
Phân loại học
[sửa | sửa mã nguồn]Họ Ranidae gồm các chi sau:
- Afrana
- Allopaa Ohler & Dubois, 2006
- Amietia
- Amolops
- Anhydrophryne
- Arthroleptella
- Arthroleptides
- Aubria
- Babina (sometimes included in Rana)
- Batrachylodes
- Cacosternum
- Ceratobatrachus
- Chaparana
- Chrysopaa Ohler & Dubois, 2006
- Clinotarsus Mivart 1869 (trước đây thuộc về Rana, bao gồm Nasirana)
- Conraua
- Dimorphognathus
- Discodeles
- Ericabatrachus
- Euphlyctis
- Fejervarya (trước đây thuộc về Rana, cận ngành)
- Glandirana (trước đây thuộc về Rana)
- Hildebrandtia
- Hoplobatrachus
- Huia (da ngành)
- Hylarana Tschudi 1838 (formerly in Rana)
- Humerana
- Indirana
- Ingerana
- Lankanectes
- Lanzarana
- Limnonectes
- Meristogenys (có thể thuộc về Huia)
- Micrixalus
- Microbatrachella
- Minervarya
- Nannophrys
- Nanorana
- Natalobatrachus
- Nothophryne
- Nyctibatrachus
- Occidozyga
- Odorrana (trước đây thuộc về Rana)
- Paa
- Palmatorappia
- Pelophylax Fitzinger 1843 (trước đây thuộc về Rana, có lẽ là cận ngành)
- Petropedetes
- Phrynobatrachus
- Phrynodon
- Platymantis
- Pseudoamolops
- Poyntonia
- Pterorana
- Ptychadena
- Pyxicephalus
- Rana
- Sanguirana (trước đây thuộc về Rana)
- Sphaerotheca
- Staurois
- Strongylopus
- Tomopterna
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Tên tiếng Việt của Ranidae”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Ranidae”. AmphibiaWeb: Information on amphibian biology and conservation. 2013. Berkeley, California: AmphibiaWeb. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- “Vòng đời của ếch”. Goctomo.com. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2020.
Tư liệu liên quan tới Ranidae tại Wikimedia Commons
| ||
---|---|---|
Giới Animalia · Ngành Chordata · Phân ngành Craniata · Siêu lớp Tetrapoda · Lớp Amphibia | ||
Archaeobatrachia | Alytidae · Bombinatoridae · Leiopelmatidae (gồm cả Ascaphidae) | |
Mesobatrachia | Megophryidae · Pelobatidae · Pelodytidae · Pipidae · Scaphiopodidae · Rhinophrynidae | |
Neobatrachia | Allophrynidae1 · Alsodidae7 · Aromobatidae · Arthroleptidae · Brachycephalidae · Brevicipitidae2 · Bufonidae · Calyptocephalellidae3 · Centrolenidae · Ceratobatrachidae4 · Ceratophryidae3 · Ceuthomantidae5 · Craugastoridae · Cycloramphidae3 (gồm cả Rhinodermatidae) · Dendrobatidae · Dicroglossidae4 · Eleutherodactylidae3 · Heleophrynidae · Hemiphractidae (gồm cả Amphignathodontidae và Cryptobatrachidae) · Hemisotidae · Hylidae · Hylodidae3 · Hyperoliidae · Leiuperidae · Leptodactylidae · Limnodynastidae6 · Mantellidae · Micrixalidae4 · Microhylidae · Myobatrachidae · Nasikabatrachidae (có thể gộp trong Sooglossidae) · Nyctibatrachidae4 · Petropedetidae · Phrynobatrachidae4 · Ptychadenidae4 · Pyxicephalidae · Ranidae · Ranixalidae4 · Rhacophoridae · Rhinodermatidae · Sooglossidae · Strabomantidae | |
Ghi chú | 1. Tách từ Centrolenidae; 2. Tách từ Microhylidae; 3. Tách ra từ Leptodactylidae; 4.Tách ra từ Ranidae; 5.Tách ra từ Brachycephalidae; 6. Tách ra từ Myobatrachidae; 7. Tách ra từ Cycloramphidae |
Bài viết Bộ Không đuôi này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Từ khóa » ếch Nhái Sống ở đâu
-
Ếch đồng – Wikipedia Tiếng Việt
-
Ếch Sống Ở Đâu - Nòng Nọc Sống Ở Đâu
-
Có Phải ếch Nhái Và Bò Sát Chỉ Sống ở Trên Cạn Hay Không???
-
Mua Nhái Sống Ở Đâu - Cẩm Nang Hải Phòng
-
Mưu Sinh Bằng Nghề Soi Nhái - Báo Thanh Niên
-
Sự Khác Nhau Giữa Ếch, Nhái Và Cóc 2022 - Sinh Học
-
Ếch Nhái Là động Vật Sống ở
-
Liên Quan đến độ ẩm, Hãy Cho Biết Những Loài ếch Nhái Thường Xuất ...
-
Soi đồng Ra Món... Nhái Khó Quên - Báo Sức Khỏe & Đời Sống
-
Cách để Loại Bỏ ếch Nhái - WikiHow
-
Thâu đêm Săn Nhái, ếch - Báo Quảng Ngãi điện Tử
-
Con Nhái Số Mấy, Mơ Thấy Ếch Nhái Đánh Con Gì❤️️Sổ Mơ
-
Vòng Đời Của Ếch | Góc Tò Mò