Họ Gạc Nai – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Các chi
  • 2 Phát sinh chủng loài
  • 3 Hình ảnh
  • 4 Chú thích
  • 5 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Wikispecies
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Họ Gạc nai
Escallonia virgata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Escalloniales
Họ (familia)EscalloniaceaeR.Br. ex Dumort., 1829
Các chi
Xem trong bài.

Họ Gạc nai (danh pháp khoa học: Escalloniaceae) là một họ thực vật có hoa bao gồm khoảng 130 loài trong 9 chi. Trong hệ thống APG II nó là một trong 8 họ thuộc về nhánh euasterids II (campanulids) mà không được đặt trong bộ nào. Các nghiên cứu gần đây cho thấy hai trong số các họ này, Eremosynaceae và Tribelaceae, phát sinh từ trong họ Escalloniaceae; và hiện tại hệ thống APG III cũng như website của Angiosperm Phylogeny Group đã hợp nhất hai họ này vào trong họ Escalloniaceae, và đưa họ Escalloniaceae mở rộng vào trong bộ Escalloniales.[1] Khu vực sinh sống của các loài trong họ này là Réunion, đông Himalaya và Hoa Nam tới đông Australia và New Zealand, Trung và Nam Mỹ.

Các chi

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ này phân bố rộng khắp tại Nam bán cầu, như tại Nam Mỹ (Escallonia, TribelesValdivia), Australasia và Đông Nam Á (Polyosma), Australia và Tasmania (Anopterus, Eremosyne, Polyosma), đảo Reunion ở phía đông Madagascar (Forgesia). Tất cả các chi này từng có khi được đặt trong họ Escalloniaceae định nghĩa rộng hơn, nhưng chỉ có các chi Anopterus, Escallonia, ForgesiaValdivia là luôn ổn định tại đây. Ba chi còn lại từng được xử lý như là các họ đơn chi (Eremosynaceae, Polyosmaceae và Tribelaceae; như trong hệ thống APG năm 1998), trong khi Escalloniaceae trong hệ thống APG năm 1998 thì ngoài các chi Anopterus, Escallonia, ForgesiaValdivia còn bao gồm cả Quintinia (hiện nay coi là thuộc họ Paracryphiaceae) và dường như là cả Platyspermation (hiện nay coi là thuộc họ Alseuosmiaceae). Chi thứ hai hiện nay đã được đặt chắc chắn trong bộ Asterales, gần với Alseuosmia trong họ Alseuosmiaceae, trong khi Quintinia có quan hệ họ hàng gần với ParacryphiaSphenostemon (họ Paracryphiaceae) và nhánh đó chỉ có quan hệ họ hàng xa với Escalloniaceae.[2]

Theo Lundberg (2001) thì họ này chứa các chi sau:[2]

  • Anopterus
  • Eremosyne
  • Escallonia
  • Forgesia
  • Polyosma
  • Tribeles
  • Valdivia

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo Tank và Donoghue (2010).[3]

Escalloniaceae

Polyosma

Tribeles

Anopterus

Eremosyne

Escallonia

Forgesia

Valdivia

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Stevens, P. (2001). "Angiosperm Phylogeny Website". Missouri Botanical Garden. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2010.
  2. ^ a b Lundberg, J. (2001). "Phylogenetic Studies in the Euasterids II: with Particular Reference to Asterales and Escalloniaceae". Đại học Uppsala.
  3. ^ Tank D. C., Donoghue M. J., 2010. Phylogeny and phylogenetic nomenclature of the Campanulidae based on an expanded sample of genes and taxa Lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2012 tại Wayback Machine, Syst. Bot. 35(2): 425-441

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Escalloniaceae tại Wikispecies
  • Tư liệu liên quan tới Escalloniaceae tại Wikimedia Commons
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
  • Wikidata: Q848332
  • Wikispecies: Escalloniaceae
  • APNI: 120356
  • ATRF: Escalloniaceae
  • CoL: 9VK
  • EoL: 5598101
  • EPPO: 1ESCF
  • FoAO2: Escalloniaceae
  • GBIF: 3234486
  • GRIN: 427
  • iNaturalist: 71510
  • IPNI: 77126638-1
  • IRMNG: 115858
  • ITIS: 895194
  • NBN: NHMSYS0000458612
  • NCBI: 39020
  • NZOR: 9dc525cf-0105-4613-be41-d6ff7c00ccb1
  • Open Tree of Life: 818059
  • Paleobiology Database: 183087
  • Paleobiology Database: 183087
  • POWO: urn:lsid:ipni.org:names:77126638-1
  • Tropicos: 50305108
  • Watson & Dallwitz: escallon
  • WFO: wfo-7000000222
Stub icon

Bài viết liên quan đến thực vật có hoa này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Họ_Gạc_nai&oldid=74472776” Thể loại:
  • Sơ khai thực vật có hoa
  • Họ thực vật
  • Họ Gạc nai
Thể loại ẩn:
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
  • Thẻ đơn vị phân loại với 20–24 ID đơn vị phân loại
  • Tất cả bài viết sơ khai
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Họ Gạc nai 32 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Gỗ Gạc Nai Là Gì